|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 308/QĐ-TTg 2023 Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài 2021 2030
Số hiệu:
|
308/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Lưu Quang
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 308/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài
giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược) với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai các hoạt động,
nhiệm vụ được giao tại: (i) Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể
chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến
năm 2030; (ii) Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị
về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045; (iii) Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Ảnh hưởng của tranh chấp thương mại
Mỹ - Trung đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”; (iv) Quyết định
số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”; và theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch và
tổ chức thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này; khẩn trương trình cấp có thẩm quyền ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ
sung các ván bản pháp luật liên quan để thực hiện Quyết định theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tổ chức triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chủ
trì và phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ quy
định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Chế độ báo cáo
a) Các bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan định
kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch hành động thực hiện Chiến lược, tổng hợp và có báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về tình hình triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược trước
ngày 30 tháng 10 hàng năm (kể từ năm 2023).
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp
tình hình triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược, định kỳ báo cáo
Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm (kể từ năm 2023).
Khi cần thiết, có thể đề xuất sửa đổi, bổ sung các
nội dung của Quyết định và phân công thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Hoạt động, nhiệm
vụ
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn trình
cấp có thẩm quyền
|
Hình thức văn bản
|
I. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Dự án Luật Đấu thầu (sửa đổi)
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2022 - 2023
|
Luật
|
2
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu (sửa đổi)
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Nghị định của Chính phủ
|
3
|
Báo cáo khả năng xây dựng luật đầu tư mạo hiểm
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình
quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Đề án xây dựng Ủy ban năng suất quốc gia
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2025
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp
Việt Nam đáp ứng tiêu chuẩn làm nhà cung ứng cho các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài trong một số ngành, nghề cụ thể.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2025
|
|
7
|
Xây dựng cơ chế quản lý các hoạt động xúc tiến đầu
tư sử dụng ngân sách Nhà nước
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
8
|
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả các hoạt động
xúc tiến đầu tư
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
9
|
Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
dựa trên sự kết nối giữa Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia, trung tâm đổi mới
sáng tạo cấp vùng, của địa phương và doanh nghiệp
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Kết nối Mạng lưới các Trung tâm đổi mới sáng tạo
trong khu vực và trên thế giới
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
II. Bộ Tài chính
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015 ngày 21
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Nghị định của Chính phủ
|
2
|
Nghiên cứu phản ứng chính sách ứng phó của một số
quốc gia trên thế giới về thuế tối thiểu toàn cầu và bài học kinh nghiệm với
Việt Nam.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
III. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1
|
Báo cáo về tình hình sử dụng lao động người Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng sau khi về nước
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Nghiên cứu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
sử dụng nhân tài người Việt Nam tại nước ngoài
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế phối hợp với các tập đoàn,
nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước để đào tạo theo “đơn đặt hàng”.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
IV. Bộ Công Thương
|
1
|
Xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ giai đoạn 2026 - 2035.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2025
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Rà soát các chính sách, biện pháp hàng rào thuế
quan và phi thuế quan, đảm bảo cam kết hội nhập cũng như quyền lợi của doanh
nghiệp trong nước, nâng cao hiệu quả hợp tác với khu vực ĐTNN
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Báo cáo nghiên cứu thí điểm cho phép nhà đầu tư tự
xây dựng nhà máy điện đối với các dự án có nhu cầu sử dụng điện lớn, ổn định
mà mạng lưới điện quốc gia không có khả năng đáp ứng.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Báo cáo nghiên cứu thí điểm cho phép tư nhân đầu
tư xây dựng đường dây truyền tải điện, đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Xây dựng chiến lược ưu tiên phát triển một số
lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2025
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
V. Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách nhằm nâng cao tính
cạnh tranh, cung cấp môi trường hấp dẫn để thu hút có chọn lọc các cơ sở giáo
dục nước ngoài tham gia đầu tư, phát triển khu giáo dục quốc tế
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2025
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu và đào tạo giữa doanh
nghiệp FDI và các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về hợp
tác, đầu tư và quốc tế hóa giáo dục, nhằm đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu
quả công tác xúc tiến đầu tư trong giáo dục
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
VI. Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, cập nhật các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường bảo đảm các quy định về bảo vệ môi trường tại Việt Nam
tương đương với các nước phát triển
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Phối hợp, hướng dẫn các địa phương thực hiện nhiệm
vụ rà soát thực trạng và quy hoạch quỹ đất cho đầu tư phát triển
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
VII. Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hướng đơn giản hóa
yêu cầu, thủ tục nhập khẩu dây chuyền sản xuất, trang thiết bị đã qua sử dụng
vào Việt Nam phục vụ cho hoạt động dịch chuyển.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2022 - 2023
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích hợp
tác, chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp Việt Nam
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
VIII. Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp đột phá để thu hút
các tập đoàn công nghệ số (tech firm) hàng đầu thế giới vào Việt Nam, đặc biệt
là giải pháp khuyến khích đầu tư công nghệ, dịch vụ mới trong nền kinh tế số.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Rà soát, đánh giá, hạ tầng viễn thông, công nghệ
thông tin tại các khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung và khu
công nghệ cao để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư thế hệ mới trọng
cách mạng công nghiệp 4.0, tạo tiền đề phát triển các lĩnh vực công nghệ quan
trọng như 5G, trí tuệ nhân tạo (AI), sản xuất chip.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng, phát triển hệ sinh thái các
khu công nghệ thông tin tập trung đạt tiêu chuẩn quốc tế để thu hút các tập đoàn
công nghệ hàng đầu thế giới vào đầu tư, nghiên cứu và phát triển.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường thông tin,
tuyên truyền về chủ trương, chính sách về chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài
giai đoạn 2021-2030
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Xây dựng Đề án khuyến khích các doanh nghiệp công
nghệ số Việt Nam nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dựa trên công nghệ mới
như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), dữ liệu lớn (big data),
Internet vạn vật (IoT).
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Đề án trình Thủ. tướng Chính phủ
|
IX. Bộ Giao thông vận tải
|
|
Xây dựng các Bản thông tin chi tiết dự án (project
profiles) đối với một số dự án hạ tầng giao thông thuộc Danh mục quốc gia các
dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023 - 2024
|
Các Bản thông tin chi tiết dự án do Bộ công bố
|
X. Bộ Công an
|
1
|
Triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh kinh tế,
ngăn ngừa các hoạt động lợi dụng hình thức chuyển dịch đầu tư, thâu tóm, mua
bán sáp nhập doanh nghiệp, đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng” để rửa tiền, chuyển
giá, trốn thuế... gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Nắm tình hình về chính sách thương mại, đầu tư của
các đối tác tác động đến Việt Nam; kinh nghiệm của các quốc gia trong thu hút
vốn đầu tư của các nước trên thế giới. Triển khai các biện pháp nghiệp vụ để
phát hiện, phòng ngừa các hoạt động lợi dụng hình thức chuyển dịch đầu tư,
mua bán sáp nhập doanh nghiệp đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng”, rửa tiền, trốn
thuế, chuyển giá, tội phạm xuyên quốc gia thực hiện hành vi phạm tội, xâm phạm
lợi ích, an ninh quốc gia Việt Nam.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
XI. Bộ Ngoại giao
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư gắn với hoạt
động đối ngoại cấp cao và các cấp và trong triển khai công tác ngoại giao
kinh tế; tăng cường theo dõi, nghiên cứu xu hướng vận động của dòng vốn đầu
tư quốc tế, chiến lược và chính sách đầu tư ra nước ngoài của các quốc gia và
các tập đoàn lớn, kinh nghiệm và chính sách của các nước trong đẩy mạnh xúc
tiến và thu hút đầu tư nước ngoài, đánh giá quốc tế về môi trường đầu tư kinh
doanh của Việt Nam.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Theo dõi, bám sát các diễn biến, thay đổi trong
chính sách thương mại - đầu tư của các đối tác đầu tư lớn; chiến lược đầu tư
kinh doanh của các Tập đoàn lớn để kịp thời cập nhật, phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các giải pháp ứng phó; tăng cường
vai trò, trách nhiệm trong thẩm định, xử lý các vướng mắc trong các dự án
quan trọng có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
XII. Bộ Xây dựng
|
|
Đề án thúc đẩy xã hội hóa, huy động các nguồn lực
quốc tế thực hiện Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt
Nam, nâng cao chất lượng thiết kế, đảm bảo phát triển bền vững
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
XIII. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế theo dõi, quản
lý dòng vốn bằng tiền chuyển vào Việt Nam và chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
XIV. Bộ Tư pháp
|
|
Rà soát tình hình giải quyết tranh chấp đầu tư quốc
tế, xây dựng Chỉ thị của Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư
quốc tế.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
2023
|
|
XV. Các Bộ, ngành
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các điều kiện đầu tư
kinh doanh một cách linh hoạt theo nguyên tắc hậu kiểm đối với những ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện để tạo sự cạnh tranh trong quá trình thu hút và
sử dụng vốn đầu tư nước ngoài.
|
Bộ, ngành và địa phương
|
Thường xuyên
|
|
XVI. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1
|
Rà soát các dự án chậm triển khai, hoạt động
không hiệu quả,... để thu hồi, tạo quỹ đất thu hút các dự án đầu tư mới, có
nhu cầu dịch chuyển sản xuất.
|
Bộ, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành liên
quan
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch hàng năm để cải thiện chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
Bộ, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Chủ động xây dựng các gói hỗ trợ đầu tư linh hoạt
để thu hút các dự án đầu tư lớn, có tác động lan tỏa
|
Bộ, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Xây dựng bộ thương hiệu và hình ảnh cấp địa
phương trong công tác xúc tiến đầu tư phù hợp với quy hoạch phát triển và chiến
lược thu hút đầu tư.
|
Bộ, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
Quyết định 308/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 308/QĐ-TTg ngày 28/03/2023 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|