|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2985/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2985/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 12
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3869/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung 13 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương. Nội dung thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 2373/QĐ-BKHĐT ngày
11/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Công bố thủ tục hành chính
ban hành mới trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Chi tiết, có Phụ lục
I đính kèm.
2. Phê duyệt 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện, hướng dẫn giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đảm
bảo đúng quy định;
cung cấp
nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết
công khai, hướng dẫn, tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị
liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử tại
Điều 1 Quyết định trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh đảm bảo đúng quy định. Hoàn thành trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
TẠI VIỆT NAM
|
1.
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến
thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định trình UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn
bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
2.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn
bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
3.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc đối
với
trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều
chỉnh dự án đầu tư
kèm
theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày
nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho
nhà đầu tư đối với trường hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị
định số
31/2021/NĐ-CP.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu
tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
4.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế đối với dự
án
thuộc thẩm
quyền
chấp thuận
của
UBND cấp
tỉnh
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
5.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ
bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu
tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên
quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
6.
|
Thủ tục điều chỉnh
dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án
đầu tư đã được cấp
Giấy
chứng nhận
đăng
ký đầu tư và
không
thuộc diện
chấp
thuận chủ
trương
đầu tư của
UBND
cấp tỉnh
hoặc
dự án đã được
chấp thuận
chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật
Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản
án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên
quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, đầu tư từ Việt Nam
ra
nước ngoài và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra
nước ngoài
và xúc
tiến đầu tư
|
7.
|
Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt
động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và
xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
8.
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan
liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu
tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn
bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
9.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại
khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn
bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam
ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
10.
|
Thủ tục thực hiện
hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối
với nhà đầu tư nước ngoài
|
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày
nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, Sở
Kế hoạch và Đầu
tư xem
xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định
tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu
tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu
tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn
bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà
đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường hợp tổ
chức kinh tế có nhà
đầu tư
nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven
biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời hạn giải quyết
như sau:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý
kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
+ Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc
phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được
coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với
tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp;
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc
đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại
khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư.
Văn bản thông báo
được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 của Chính phủ
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên
quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc
tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định
mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ
Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
11.
|
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp
đồng BCC.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra
nước ngoài và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
12.
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 32)
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến
thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định trình UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư số
61/2020/QH14
ngày
17/6/2020
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
ngày
26/3/2021 quy định chi
tiết
và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu
văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt
Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
1
|
Đăng ký nhu cầu hỗ
trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ giấy tờ quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
Không
quy định
|
- Luật Hợp tác xã
2023;
- Nghị định số
113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hợp tác xã.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I.
LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
1.
Thủ tục: Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã
1.1. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Công chức trực tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng
hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá
nhân và bàn giao hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian ½ ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn
tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã phải bàn giao ngay cho Công chức Tài chính - Kế toán thẩm
định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, công
chức Tài chính - Kế toán tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân cấp xã có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ:
+ Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày được giao nhiệm vụ, bộ phận công chức Tài chính - Kế
toán xem xét sự phù hợp của hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân
cấp xã ra thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc Lãnh đạo Ủy ban nhân xã xem xét kết quả thẩm định hồ sơ, phê
duyệt duyệt kết quả.
+ Công chức Tài chính
- Kế toán chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả ngay sau khi kết quả được lãnh đạo UBND xã/phường/thị trấn phê
duyệt.
c) Trả kết quả
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2985/QĐ-UBND ngày 12/11/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
50
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|