ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2944/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 19 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN XÃ HƯƠNG GIANG, HUYỆN HƯƠNG KHÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị
định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh quy
định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng
công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-UBND
ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông nông thôn
xã Hương Giang, huyện Hương Khê;
Xét đề nghị của UBND xã Hương
Giang tại Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 11/10/2016;
Báo cáo kết quả thẩm định tại Văn bản số 3521/TB-SGTVT ngày 11/10/2016 của Sở
Giao thông Vận tải; của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 806/TTr-SKHĐT ngày 13/10/2016, kèm theo Báo cáo kết quả
thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn số 585/BC-SKHĐT ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng
đường giao thông, với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Đường giao thông nông
thôn xã Hương Giang, huyện Hương Khê.
2. Địa điểm xây dựng: Xã Hương Giang, huyện Hương Khê.
3. Loại, cấp công trình: Nhóm C, công trình giao thông, cấp IV.
4. Chủ đầu tư: UBND xã Hương Giang.
5. Đơn vị tư vấn khảo sát, lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng Nhật Minh.
Địa chỉ: Số 53,
đường Xuân Diệu, TP Hà Tĩnh.
6. Mục tiêu đầu tư: Nhằm xây dựng cơ
sở hạ tầng, hoàn thiện mạng lưới giao thông, kết nối giao thông xóm 3, xóm 4 xã
Hương Giang với tuyến Huyện và trung tâm xã; đồng thời kịp
thời ứng cứu đập Họ Võ và đập Khe Con trong mùa mưa bão khi
có sự cố xảy ra, góp phần ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh địa
phương.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và các giải
pháp thiết kế chủ yếu:
7.1. Nội dung và quy mô đầu tư xây
dựng:
Xây dựng mới 03 tuyến với tổng chiều
dài L=2.702,72m, đạt tiêu chuẩn đường cấp B (TCVN 10380 - 2014), cụ thể:
- Tuyến 1: Điểm đầu Km0+00 giao đường
trục xã tại xóm 5; điểm cuối Km1+225,30 tại đập Họ Võ,
thuộc khu vực Lòi Dài xóm 7, xã Hương Giang.
- Tuyến 2: Điểm đầu Km0+00 giao đường
Huyện lộ 2 tại Km10+00 thuộc xóm 9;
điểm cuối Km0+590,28 tại đập Khe Con xóm 9, xã Hương Giang.
- Tuyến 3: Điểm đầu Km0+00 giao đường Huyện lộ 2 tại Km11+900 thuộc xóm 4; điểm cuối Km0+887,14 nối
tiếp đường bê tông xóm 3, xã Hương Giang.
7.2. Các giải pháp thiết kế chủ yếu:
7.2.1. Bình đồ,
trắc dọc: Cơ bản bám theo đường cũ hiện trạng, quy hoạch của xã, bám sát địa
hình hạn chế tối đa khối lượng đào đắp và giải phóng mặt bằng; chỉ cải tạo cục bộ một số đoạn nhằm đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường.
7.2.2. Quy mô mặt cắt ngang:
- Bề rộng nền đường Bnền=5,00m; bề rộng mặt đường Bmặt
= 3,50m; bề rộng lề đường Blđ=2x0,75m=1,50m.
- Độ dốc ngang mặt đường im=2%,
độ dốc ngang lề đất ilđ=4%.
7.2.3. Nền đường: Đắp đất đồi đầm chặt K≥0,95 (CBR≥4).
Trong mọi trường hợp, 30cm nền đường trên cùng phải đảm bảo độ chặt K≥0,95. Trước khi đắp, đào bóc lớp đất hữu cơ dày
tối thiểu 30cm; đánh cấp với bề rộng tối thiểu 1,0m đối với các vị trí có độ dốc ngang >20%. Mái dốc ta luy nền đường đắp 1/1.5,
taluy nền đường đào 1/1.0.
7.2.4. Kết cấu mặt đường: Bằng bê
tông xi măng, gồm các lớp vật liệu tính từ trên xuống như sau:
- Kết cấp áp
dụng cho mặt đường làm mới: Lớp mặt BTXM M300# đá dmax=20mm, dày 20cm; 01 lớp bạt xác rắn; lớp móng bằng cấp phối đá dăm Dmax=37,5mm, dày 15cm.
- Kết cấp áp dụng cho mặt đường trên
mặt đường cũ: Lớp mặt BTXM M300# đá dmax=20mm, dày 20cm; 01 lớp bạt
xác rắn; lớp bù vênh
bằng BTXM M300# đá dmax=20mm (khi chiều cao bù vênh Hbv≤11cm); bằng cấp phối đá dăm Dmax=37,5mm (khi chiều cao bù vênh H>11÷30cm).
7.2.5. Công trình thoát nước ngang: Toàn tuyến làm mới 16 cống các loại, gồm:
Tuyến 1: Làm mới 03
cống bản Lo=0,5m; 02 cống bản Lo=0,75m; 01 cống bản
Lo=1,0m; 01 cống bản Lo=1,5m; 01 cống
bản Lo=2,0m; 02 cống tròn D=0,75m;
Tuyến 3: Làm mới 01 cống bản
Lo=0,75m; 02 cống tròn D=0,75m; 02 cống tròn D=1,5m; 01
cống tròn 2D=1,5m; Kết cấu cụ thể:
- Cống bản Lo=0,5m, Lo=0,75m có kết
cấu móng, thân, tường cánh, lòng, sân cống, chân khay bằng
đá hộc xây vữa mác 100#; Mũ mố bằng
BTCT M250# đá dmax=20mm; Bản bằng BTCT M250# đá
dmax=20mm, dày 18cm đổ lắp ghép, lớp phủ bằng bê tông mác M300# đá dmax=20mm
đổ tại chỗ;
- Cống bản Lo=1,0m, Lo=1,5m, Lo=2,0m có kết cấu móng bằng bê tông mác 150#, đá dmax=40mm;
thân, tường cánh, lòng cống, sân cống, chân khay bằng đá
hộc xây vữa mác 100#; Mũ mố bằng BTCT M250# đá dmax=20mm;
Bản bằng BTCT M250# đá dmax=20mm, dày 18cm đổ lắp ghép, lớp phủ bằng bê tông mác M300# đá dmax=20mm
đổ tại chỗ;
- Cống tròn
D=0,75, D=1,5m và 2D=1,5m có kết cấu
móng cống, móng đầu cống, tường cánh, sân cống, chân khay bằng đá hộc xây
vữa mác 100#; ống cống bằng BTCT M250# đá dmax=20mm đổ lắp ghép;
7.2.6. Thoát
nước dọc: Đào rãnh đất dạng hình
thang dọc hai bên tuyến, kích thước 40x40x120cm đối với đoạn nền đào và đắp thấp.
7.2.7. Thiết kế giao cắt: Tại các vị
trí giao cắt với tuyến trục chính, các đường dân sinh, đường nội đồng hiện hữu
thiết kế vuốt nối vào tuyến chính đảm bảo hài hòa, êm thuận.
7.2.8. An toàn giao thông: Thiết kế
hệ thống ATGT theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ mang số hiệu QCVN 41:2016.
7.2.9. Các nội dung
chi tiết khác theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được
Sở Giao thông Vận tải thẩm định tại Văn bản số 3521/TB-SGTVT ngày 11/10/2016.
8. Tổng mức đầu tư:
|
10.988.787.000
đồng
|
Trong đó:
|
|
- Chi phí xây dựng:
|
9.328.599.000
đồng,
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
191.576.000
đồng,
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
732.756.000
đồng,
|
- Chi phí khác:
|
635.856.000
đồng,
|
- Dự phòng phí:
|
100.000.000
đồng.
|
9. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững (CT135, CT30a); Ngân sách tỉnh và Chủ đầu tư huy động các nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững (CT 135, CT 30a) năm 2017 dự kiến 3.000
triệu đồng; năm 2018 dự kiến 3.000 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh:
Dự kiến 4.000 triệu đồng.
- Chủ đầu tư huy động các nguồn vốn
hợp pháp khác: 988,787 triệu đồng.
10. Hình thức quản lý dự án: Thực
hiện theo quy định hiện hành.
11. Thời gian thực hiện dự án: Giai
đoạn 2016 - 2018.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND xã Hương Giang (chủ đầu tư) và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, GT.
- Gửi: VB giấy + ĐT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|