ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2776/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 24 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014; Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11
năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Kết luận số 317-KL/TU
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 125/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 12 năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư năm 2014 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh
VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH
CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2776/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc,
trách nhiệm, trình tự và thời gian phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư đối với
các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 trên địa bàn tỉnh Yên
Bái thuộc thẩm quyền Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, gồm thủ tục cấp mới, điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư; thủ tục cấp mới, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
chuyển nhượng dự án đầu tư.
2. Các nội dung khác có liên quan đến
các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 không quy định trong
quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; nhà đầu tư (trong nước và nước ngoài); các tổ chức,
cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư năm 2014 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương II
THẨM QUYỀN,
NGUYÊN TẮC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
Điều 3. Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
là cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự
án đầu tư trong khu công nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
đăng ký đầu tư tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư
ngoài khu công nghiệp; dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu
công nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc
phối hợp
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, cơ quan đầu mối có trách nhiệm hướng
dẫn, tiếp nhận hoặc trả hồ sơ; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ
được thực hiện một lần trong suốt quá trình giải quyết tại một cơ quan nhà nước
có liên quan.
Việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện
thông qua Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
theo quy định.
2. Đảm bảo việc giải quyết các thủ tục
đầu tư trên địa bàn tỉnh được thực hiện một cách thuận lợi, nhanh chóng, đúng
pháp luật, phù hợp với chủ trương cải cách hành chính; đảm bảo yêu cầu về chất
lượng, chính xác, kịp thời, minh bạch, chặt chẽ trong quá trình phối hợp.
3. Tùy theo tính chất, nội dung công
việc, cơ quan chủ trì có thể sử dụng một trong các hình thức phối hợp như lấy ý
kiến tham gia bằng văn bản hoặc tổ chức họp lấy ý kiến tại hội nghị và tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế (nếu cần thiết).
4. Tuân thủ các quy định của quy chế
này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Cơ chế phối
hợp
1. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách
nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan hoặc tổ chức họp lấy ý
kiến. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung thuộc ngành, địa
phương quản lý đảm bảo thời gian quy định tại quy chế này (việc xin ý kiến
thẩm định và tiếp nhận kết quả thẩm định của các cơ quan có liên quan được thực
hiện thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công) và thể hiện rõ việc thống
nhất hay không thống nhất đề xuất của nhà đầu tư, trường hợp không thống nhất
phải nêu rõ lý do. Quá thời gian quy định mà cơ quan được lấy ý kiến không có
văn bản trả lời thì được coi là đã đồng ý và người đứng đầu cơ quan hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung liên quan đến dự án đầu tư thuộc phạm vi quản
lý của ngành, địa phương. Cơ quan đăng ký đầu tư được phép thực hiện các bước
tiếp theo theo quy định.
2. Các trường hợp không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này
a) Các dự án cần phải xin ý kiến của
lãnh đạo tỉnh; xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và các bộ, ngành
trung ương theo quy định pháp luật.
b) Thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của các cơ quan liên quan.
c) Thời gian hoàn thiện thủ tục về
môi trường.
d) Thời gian nhà đầu tư thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
đ) Các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ theo quy định.
3. Đối với các trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm điều chỉnh lại thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên hệ
thống theo dõi của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
4. Khuyến khích cơ quan đăng ký đầu
tư và các cơ quan phối hợp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quá
trình phối hợp nhằm rút ngắn thời gian và nâng cao chất lượng thẩm định.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ
THỦ TỤC CẤP MỚI, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ; CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 6. Hồ sơ
trình tự, thủ tục cấp mới, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư; cấp mới, điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; chuyển nhượng dự án đầu tư:
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp mới
quyết định chủ trương đầu tư; cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện
theo quy định chi tiết tại phụ lục I kèm theo.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư; điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; chuyển
nhượng dự án đầu tư thực hiện theo quy định chi tiết tại phụ lục II kèm theo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Quyền của
nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư chỉ liên hệ với Trung
tâm phục vụ hành chính công để nộp hồ sơ mà không phải liên hệ với các cơ quan
khác để được giải quyết trong thời gian quy định.
2. Nhà đầu tư được quyền đề nghị các
cơ quan chức năng cung cấp các thông tin về quy hoạch, kế hoạch, ưu đãi đầu tư,
cơ chế chính sách; được hưởng các chế độ chính sách, ưu đãi theo đúng quy định
của nhà nước. Trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư được quyền đề nghị
các cơ quan chức năng hướng dẫn xử lý các vấn đề khó khăn, vướng mắc.
Điều 8. Nghĩa vụ
và trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nghĩa vụ của nhà đầu tư:
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về
đầu tư và Quy chế này; thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội dung của Quyết
định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật
về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động...; thực hiện các
nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ dự án đăng ký đầu tư và các văn bản trong hồ sơ dự án
đầu tư.
b) Tổ chức triển khai thực hiện dự án
theo đúng các quy định của pháp luật, đúng tiến độ đăng ký; trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo (đối với báo cáo tháng); trước ngày 12 của
tháng đầu quý sau quý báo cáo (đối với báo cáo quý) và trước ngày 31 tháng 3
năm sau của năm báo cáo (đối với báo cáo năm) có trách nhiệm báo cáo tình hình
triển khai thực hiện dự án bằng văn bản về Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thống kê trên địa bàn tỉnh và các cơ quan có liên
quan để theo dõi, tổng hợp báo cáo và thực hiện báo cáo thông qua Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định.
c) Cung cấp các văn bản, tài liệu,
thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu
tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu.
d) Thực hiện các nội dung, trách nhiệm
mà theo quy định phải thực hiện hoàn thành trước khi cấp quyết định chủ trương
đầu tư.
Điều 9. Trách nhiệm
của các Cơ quan liên quan
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tiếp nhận, xử lý và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư đúng thời gian quy định tại Quy chế
này.
b) Phối hợp theo dõi, nắm bắt tình
hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan kịp thời giải quyết những
khó khăn, vướng mắc, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nhiều cơ quan
xem xét giải quyết.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư
a) Thẩm định về thành phần, nội dung
hồ sơ, năng lực tài chính và việc đáp ứng các điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) theo quy định của Luật Đầu tư năm
2014 và các quy định có liên quan; tổng hợp ý kiến thẩm định của các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về các nội dung có liên
quan để lập báo cáo thẩm định trình cấp có thẩm quyền Quyết định chủ trương đầu
tư dự án theo quy định.
b) Yêu cầu nhà đầu tư thực hiện các nội dung, trách nhiệm mà theo quy định phải thực hiện,
hoàn thành trước khi cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Chỉ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Quyết định chủ trương đầu tư khi nhà đầu tư đã hoàn thiện các thủ tục,
nội dung theo quy định.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả giải quyết các hồ sơ thủ tục hành chính.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chịu trách nhiệm cung cấp trích lục
bản đồ (trong trường hợp cơ quan đăng ký đầu tư yêu cầu).
b) Thẩm định các nội dung về tính hợp
lý, hợp pháp của khu đất so với quy định sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất
theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các nội dung khác theo chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
4. Sở Xây dựng: Thẩm định về thiết kế
sơ bộ dự án; sự phù hợp của dự án với quy hoạch xây dựng, quy hoạch thuộc lĩnh
vực ngành quản lý; sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các nội
dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
5. Sở Giao thông vận tải: Thẩm định sự
phù hợp của dự án với quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý; các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
6. Sở Công Thương: Thẩm định về sự
phù hợp của dự án với quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý; các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Thẩm định nội dung về đất nông, lâm nghiệp, thủy sản liên quan đến dự án;
ảnh hưởng của dự án đến hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của người dân; sự
phù hợp của dự án với quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý; các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
8. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch:
Thẩm định nội dung liên quan đến quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh và quy
hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý; các nội dung liên quan đến khu vực khoanh
vùng bảo vệ di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng trên địa bàn tỉnh; các nội
dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
9. Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định
nội dung về công nghệ của dự án; các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước được giao.
10. Các sở, ban, ngành, đơn vị khác
có liên quan: Thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản
lý theo quy định pháp luật (nếu có).
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; ranh giới, diện tích, hiện trạng sử
dụng đất tại địa điểm đầu tư dự án; ảnh hưởng của dự án đến
các công trình xây dựng, hoạt động sản xuất, đời sống sinh hoạt của người dân
trong khu vực; tính hiệu quả, khả thi của dự án; các nội dung khác theo chức năng,
nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
Điều 10. Khen
thưởng, xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện
nghiêm túc Quy chế này và có sáng kiến tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
thực hiện tốt hơn nhằm tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đầu
tư, được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi thực
hiện không đúng Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị liên quan có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện
theo Quy chế này; kiến nghị hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc
khen thưởng, xử lý vi phạm đối với cá nhân và tổ chức theo Điều 10 Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu có khó khăn vướng mắc các Sở, ban ngành, địa phương và các cơ
quan có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ; CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2776/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ (bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
I
|
Quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
|
22
ngày làm việc
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao
Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô
đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu
tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư
có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp dự
án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ dự án đầu tư
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
Văn bản thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự
án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án (nếu có);
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đối
với môi trường;
- Thông tin Trích lục bản đồ vị trí
dự kiến thực hiện dự án (nếu cần thiết) và các nội dung khác có liên quan.
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
10
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
|
4
|
Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định
- Hồ sơ dự án kèm theo
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
05
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư
|
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo đầy đủ hồ sơ) của cơ quan đăng ký đầu tư
|
II
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
25
ngày làm việc
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu
tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; bản
sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không
đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ dự án đầu tư
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
Văn bản thẩm định các nội dung sau:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án dược giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài);
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (nếu có);
- Thông tin Trích lục bản đồ vị trí
dự kiến thực hiện dự án (nếu cần
thiết).
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
10
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan
đăng ký đầu tư
|
4
|
Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định.
- Hồ sơ dự án kèm theo
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
05
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
05
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo đầy đủ hồ sơ DA)
của cơ quan đăng ký đầu tư
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư
|
III
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
|
|
10
ngày làm việc
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu
tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Bản
sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không
đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
|
01
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
10
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
IV
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự
án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Ban quản lý các khu công nghiệp (đối với dự án được
nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất và phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
|
|
15
ngày làm việc
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà
đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu
tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Bản
sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không
đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC
đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Ban quản lý
các khu công nghiệp gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về những
nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ/CP
|
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
02
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án
thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (nếu có);
- Thông tin Trích lục bản đồ vị trí
dự kiến thực hiện dự án (nếu cần thiết).
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
10
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
|
4
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự án
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự án
|
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ dự án theo quy định và báo cáo thẩm định
|
V
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự
án có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31
Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
27
ngày làm việc (dự án UBND tỉnh quyết định); 24 ngày làm (dự án BQL KCN quyết định)
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà
đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu
tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu
sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; bản
sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án không đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án (nếu có);
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
|
08
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số
118/2015/NĐ/CP
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan
|
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất);
- Điều kiện đầu
tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài);
- Ưu đãi đầu
tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu
đãi đầu tư);
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (nếu có);
- Thông tin Trích lục bản đồ vị trí
dự kiến thực hiện dự án (nếu cần thiết).
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan
|
15
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan đăng
ký đầu tư
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định
- Hồ sơ dự án kèm theo
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/văn bản từ chối đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo đầy đủ hồ sơ dự
án) theo quy định
|
6
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/văn bản từ chối đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối
với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo mẫu quy định tại Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
PHỤ LỤC II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ; ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ; CHUYỂN NHƯỢNG DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ (bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
|
I
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
|
15
ngày làm việc
|
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định
tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên
quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ dự án đầu tư điều chỉnh
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
Văn bản tham gia ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
07
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan ĐK đầu tư
|
|
4
|
Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định các nội dung điều
chỉnh dự án
- Hồ sơ dự án điều chỉnh kèm theo
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
|
5
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Quyết định phê
duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư
|
|
UBND
tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo đầy đủ hồ sơ dự án) của cơ quan
đăng ký đầu tư
|
|
II
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Trường hợp điều chỉnh mục
tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng
vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô
và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư
hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
|
|
17 ngày làm việc
|
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định
tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
Văn bản tham gia ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
07
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan
đăng ký đầu tư
|
|
4
|
Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định nội dung điều
chỉnh dự án
- Hồ sơ điều chỉnh dự án kèm theo
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ
trương đầu tư
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan đăng ký đầu tư
|
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được quyết định chủ
|
|
II.2
|
Trường hợp điều chỉnh các nội
dung không được quy định tại mục II.1, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy
định tương ứng tại Điều 33 Nghị định số 118
|
|
|
|
|
|
III
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư đối với
dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
21
ngày làm việc
|
|
|
1
|
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp
lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu
tư nhận chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
- Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án
đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu
tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về điều
kiện chuyển nhượng dự án kèm theo hồ sơ dự án đầu tư
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
Văn bản thẩm định về điều kiện chuyển
nhượng dự án
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
07
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
|
|
4
|
Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định về điều kiện
chuyển nhượng dự án
- Hồ sơ chuyển nhượng dự án kèm
theo
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
05
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ
trương đầu tư
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
05
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan đăng ký đầu tư
|
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều
chỉnh (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư
|
|
|
Ghi chú: Đối với dự án không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư được gửi cho nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điều chỉnh Quyết định chủ trương
đầu tư dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Ban quản
lý các khu công nghiệp đối với dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất
không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu
tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời
hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều
kiện đối với nhà đầu tư (Nếu có))
|
|
|
12
ngày làm việc
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh dự
án tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định
tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d,
đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
04
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Ban quản lý các khu công nghiệp gửi
văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về những
nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
02
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của các cơ quan
nhà nước có liên quan gửi về cơ quan đăng ký đầu tư
|
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự
án được giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà
đầu tư nước ngoài);
- Ưu đãi đầu
tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối
với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư).
- Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư (nếu có);
- Thông tin Trích lục bản đồ vị trí dự kiến thực hiện dự án (nếu cần thiết)
|
|
Các
cơ quan nhà nước có liên quan
|
07
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
|
4
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án
|
|
Ban quản
lý các khu công nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ dự án theo quy định
|
V
|
Điều chỉnh Quyết định chủ trương
đầu tư dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư (trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu
tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời
hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều
kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
|
|
24
ngày làm việc (dự án UBND tỉnh quyết định); 21 ngày làm việc (dự án BQL KCN
quyết định)
|
|
1
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều
chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu
tư);
- Giải trình
hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại
các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
08
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
2
|
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản
lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có liên
quan
|
Văn bản lấy ý kiến thẩm định về những
nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3
|
Ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan
|
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch sử dụng đất;
- Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
- Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài (đối với dự án có mục
tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
- Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư).
- Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (nếu có);
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan
|
15
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập
báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Báo cáo thẩm định điều chỉnh dự
án
- Hồ sơ dự án điều chỉnh dự án kèm theo
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
03
ngày làm việc
|
Kể từ
ngày kết thúc lấy ý kiến thẩm định
|
5
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu
tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/văn bản từ chối đầu tư
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định (kèm
theo đầy đủ hồ sơ dự án) theo quy định
|
6
|
Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư/văn bản từ chối đầu tư
|
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp
|
03
ngày làm việc
|
Kể
từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thành phần và nội dung hồ sơ theo mẫu quy định tại Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư