ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2675/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 19
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2018, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày
14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với
hoạt động xúc tiến đầu tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công
văn số 2102/SKHĐT-XTĐT ngày 18/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này
Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư tỉnh Đắk Lắk năm 2018, định hướng đến
năm 2020, gồm 35 dự án, với tổng vốn đầu tư dự kiến 32.257,5 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
liên quan triển khai các thủ tục để kêu gọi đầu tư; xây dựng bộ tài liệu về các
dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh trên cơ sở Danh mục ban hành kèm theo tại Quyết
định này;
- Hằng năm tổng hợp, báo cáo việc kêu gọi đầu tư
theo Danh mục đã được phê duyệt, rà soát tham mưu UBND tỉnh bổ sung các dự án
phù hợp theo nhu cầu thu hút đầu tư của tỉnh;
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dự
án đầu tư có sử dụng đất đối với các dự án thuộc điện đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư theo quy định.
2. Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
rà soát các dự án kêu gọi đầu tư do mình đề xuất, đối chiếu với điều kiện quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 30/2015/NĐ-CP để thực hiện công tác
chuẩn bị, đề xuất ban hành Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, báo cáo kết
quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án đầu
tư có sử dụng đất.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét đề nghị của
UBND cấp huyện, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
theo quy định để thực hiện các dự án.
4. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động
thực hiện việc điều chỉnh các quy hoạch liên quan cho phù hợp với mục tiêu dự
án sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định; cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để xây dựng bộ tài liệu thông tin dự án.
Điều 3. Đối với các dự án thuộc Danh mục dự
án kêu gọi đầu tư theo hình thức đấu thầu kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND ngày
12/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai
đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk:
1. Các đơn vị được giao là bên mời thầu tiếp tục
triển khai lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án đã được phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển.
2. Giao các cơ quan, đơn vị đề xuất danh mục dự án
rà soát các dự án còn lại, đối chiếu với điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 30/2015/NĐ-CP,
báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất khi đảm bảo các điều kiện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký, thay thế một phần Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh
về việc ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk (trừ các dự án thuộc Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình
thức đấu thầu, ban hành kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của
UBND tỉnh nêu tại Điều 3 Quyết định này).
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Công thương;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch
UBND các huyện, thi xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phòng: TH, NN&MT, KT, KGVX;
- Lưu: VT, TH(ĐUC 50b)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Dự kiến Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Nguồn gốc đất
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Dự kiến Quy mô đầu tư
|
Các quyết định phê duyệt quy hoạch: sử dụng đất, nông
thôn mới, ngành, xây dựng...
|
Điều kiện CS hạ tầng (Điện, nước, đường giao thông...)
|
Kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (Ước tính -
tỷ đồng)
|
Đơn vị đề xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
2.300,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy chế biến
nông sản (cà phê, cao su, hồ tiêu, bơ, ca cao....)
|
KCN Hòa Phú, thành
phố Buôn Ma Thuột
|
10 (02 ha/nhà máy)
|
800 (100- 150 tỷ đồng/nhà máy)
|
Đất của Nhà nước quản lý
|
Đất trống
|
50.000 tấn sản phẩm/năm/nhà máy
|
Quyết định số
718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp Hòa Phú
|
Điều kiện cơ sở ha tầng cơ bản thuận lợi
|
0
|
BQL KCN Hòa Phú
|
2
|
Nhà máy chế tạo cơ
khí phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
KCN Hòa Phú, thành
phố Buôn Ma Thuột
|
5
|
500
|
Đất của Nhà nước quản lý
|
Đất
trống
|
5.000 sản phẩm/năm
|
Quyết định số
718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp Hòa Phú
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản đảm bảo
|
0
|
BQL KCN Hòa Phú
|
3
|
Nhà máy chế biến
thức ăn gia súc
|
KCN Hòa Phú, thành
phố Buôn Ma Thuột
|
10 (02 ha/nhà máy)
|
900 (150- 200 tỷ đồng/nhà máy)
|
Đất của Nhà nước quản lý
|
Đất
trống
|
30.000 tấn/năm/nhà máy
|
Quyết định số
718/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
Khu công nghiệp Hòa Phú
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
0
|
BQL KCN Hòa Phú
|
4
|
Nhà máy may giày
|
Phường Tân
An, thành phố Buôn Ma Thuột
|
6
|
100
|
Đất Nhà nước quản lý
|
Đang trồng cao su
|
2.000.000 sản phẩm/năm
|
Quyết định số
177/QĐ-UBND ngày 13/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu đô thị phía Bắc đường vành đai phía Tây, phường Tân An, thành phố
Buôn Ma Thuột
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
Lĩnh vực xây dựng
|
25.279,50
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đầu tư kinh doanh
hạ tầng Cụm công nghiệp Cư Bao, thị xã Buôn Hồ
|
Xã Cư Bao, thị xã
Buôn Hồ
|
75
|
237
|
Đất do nhà nước quản lý và một phần người dân sử dụng
|
Phần lớn là đất trồng cây cao su của Công ty cao su
Đắk Lắk
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp
|
Quyết định số
2817/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về thành lập Cụm công
nghiệp Cư Bao
|
Đã có điện và đường giao thông
|
47
|
UBND tỉnh xã Buôn Hồ
|
6
|
Dự án đầu tư và
kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm Công nghiệp Ea Dah
|
Xã Ea Dah, huyện
Krông Năng
|
50
|
160
|
Đất do Nhà nước quản lý
|
Đất quy hoạch cụm công nghiệp
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp
|
QĐ số 2885/QĐ-UBND
ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk v/v phê duyệt chi tiết cụm công nghiệp
Ea Dah
|
Đã có điện và đường giao thông
|
15
|
UBND Huyện Krông Năng
|
7
|
Dự án đầu tư và
kinh doanh cơ sở hạ tầng khu tiểu thủ công nghiệp huyện Krông Năng
|
Thửa đất số: 7, 10,
11, tờ bản đồ số 12 và Thửa đất số 11, 14, 23, 25, 31, 32 Tờ bản đồ số 12,
Thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng và đất quân sự
|
3,96
|
50
|
Đất do Nhà nước quản lý
|
Đất trống
|
Khu tiểu thủ công nghiệp
|
QĐ số 2499/QĐ-UBND
ngày 27/09/2011 cửa UBND tỉnh Đắk Lắk v/v phê duyệt quy hoạch chung thị trấn
Krông Năng đến năm 2020
|
Đã có điện và đường giao thông
|
0
|
UBND Huyện Krông Năng
|
8
|
Đầu tư kinh doanh
hạ tầng Cụm công nghiệp Ea Ral
|
Xã Ea RaL, huyện Ea
H'leo
|
33
|
108
|
Đất do Nhà nước quản lý và người dân đang sử dụng
|
Đang hoạt động và một số diện tích trồng cà phê
|
33 ha
|
Quyết định số
205/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
30
|
UBND Huyện Ea H’leo
|
9
|
Đầu tư kinh doanh
hạ tầng cụm công nghiệp xã Ea Drơng
|
xã Ea Drơng, huyện
Cư M'gar
|
100
|
500
|
Đất Công ty cao su và người dân đang canh tác cây
nông nghiệp
|
Công ty Cao su đang thực hiện tái canh cao su
|
Cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp, xây dựng nhà máy
|
QĐ 557/QĐ-UBND ngày
16/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các
cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng đảm bảo
|
30
|
UBND Huyện Cư M’Gar
|
10
|
Đầu tư kinh doanh
hạ tầng cụm công nghiệp Buôn Chăm
|
Buôn Êcăm, thị trấn
Buôn trấp, huyện Krông Ana
|
30
|
100
|
Đất do nhà nước quản lý
|
Người dân đang canh tác cà phê
|
50ha trong đó giai đoạn 1 là 30ha giai đoạn 2 là
20ha, CCN đa ngành nghề bao gồm chế biến lương thực với công suất 80.000
tấn/năm; chế biến cả phê 24.000 tấn/ năm; gia công cơ khí gò hàn; đồ gỗ dân
dụng và sản xuất thức ăn gia súc
|
QĐ số 99/QĐ-UBND
ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết XD
CCN Buôn Chăm, TT Buôn Trấp
|
Chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng
|
24
|
UBND Huyện Krông Ana
|
11
|
Khu dân cư phía Tây
đồi Cư H'lâm, Thị trấn Ea Pốk
|
Thị trấn Ea Pốk,
huyện Cư M'gar
|
60
|
448
|
Đất do người dân sử dụng
|
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
|
Hệ thống đường giao thông, đường điện, hệ thống thoát
nước, hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
|
Quyết định số
3757/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
100
|
UBND Huyện Cư M'Gar
|
12
|
Khu dân cư đường
Nguyễn Thị Minh Khai, TT Quảng Phú
|
TT Quảng Phú, huyện
Cư M’gar
|
13,5
|
169,3
|
Đất do người dân sử dụng
|
Đang trồng cây cà phê, hồ tiêu và cây công nghiệp dài
ngày khác
|
Xây dựng CSHT: Đường GT, đường điện, cấp thoát nước...
|
Quyết định số
372/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2035
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
40,5
|
UBND Huyện Cư M'Gar
|
13
|
Dự án phát triển
nhà ở hỗn hợp
|
Phường Tân Lợi và
một phần của địa bàn xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột.
|
58
|
2.950
|
Đất do dân quản lý
|
Đất trồng cây lâu năm do dân quản lý
|
Nhà chung cư, nhà liên kế, nhà biệt thự, công trình
công cộng, công viên cây xanh, hạ tầng kỹ thuật...
|
Quyết định số
2513/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc và Tây Bắc dọc theo hai bên đường vành
đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột
|
Chưa có đường giao thông bao quanh dự án
|
32,00
|
Sở Xây dựng
|
14
|
Dự án phát triển
cụm nhà ở
|
Phường Tân Lợi và
một phần của địa bàn xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột.
|
12,8
|
1.412
|
đất do dân
quản lý
|
Đất trồng cây lâu năm do dân quản lý
|
Nhà chung cư, nhà liên kế, nhà biệt thự, công trình
công cộng, hạ tầng kỹ thuật...
|
Quyết định số
2513/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Bắc và Tây Bắc dọc theo hai bên đường vành
đai phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột
|
Chưa có đường giao thông bao quanh dự án
|
79,36
|
Sở Xây dựng
|
15
|
Khu đô thị Đông Bắc
Tân An.
|
Km8, phường Tân An,
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
206,7
|
18.138
|
Đất nhà nước quản lý khoảng 109 ha; phần còn lại là
đất của người dân sử dụng
|
Hiện trạng trồng cây hoa màu hàng năm và cây công
nghiệp (cây điều và cà phê)
|
Khu đô thị hỗn hợp
|
Quyết định số
918/QĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đông Bắc Tân An, phường Tân An, thành phố
Buôn Ma Thuột
|
Chưa có đường giao thông bao quanh dự án và đấu nối
chung của thành phố Buôn Ma Thuột
|
516,75
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Dự án phát triển
nhà ở đô thị
|
Tổ dân phố 9, TT
Phước An, huyện Krông Pắc
|
17,02 ha
|
303
|
Đất Nhà nước quản lý
|
Đang trồng cà phê, tiêu
|
Đầu tư khu nhà ở và hạ tầng kỹ thuật
|
TTr số 135/TTr-UBND
ngày 12/6/2018 và TB số 1456-TB/HU, ngày 19/6/2018 của Ban Thường vụ Huyện ủy
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng đảm bảo
|
30
|
UBND Huyện Krông Pắc
|
17
|
Dự án mở rộng khu
đô thị Đông Nam
|
Phường An Lạc, thị
xã Buôn Hồ
|
8
|
103,6
|
Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
|
Đang trồng cây lâu năm, nhà ở
|
+ Đất ở: khoảng 50 % ≈ 4,0 ha. + Đất ở tái định cư:
khoảng 10 % ≈ 0,8 ha + Đất giao thông: khoảng 30 % ≈ 2,4 ha. + Đất công cộng,
cây xanh khu ở: khoảng 10% ≈ 0,8 ha.
|
Quyết định số
1125/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch chung xây
dựng thị xã Buôn Hồ đến năm 2025
|
Đường giao thông: đã có; điện, nước: Được cấp từ hệ
thống cấp điện, nước của thị xã.
|
40
|
UBND Thị xã Buôn Hồ
|
18
|
Khu dân cư Tổ dân
phố 9,10 thị trấn Ea Đrăng
|
Tổ dân phố 9, 10
thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H'leo
|
28
|
351
|
Đất do người dân sử dụng
|
Có nhà ở và cây trồng
|
|
Quyết định số
3822/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của UBND huyện phê duyệt chi tiết xây dựng thị
trấn Ea Đrăng
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
60
|
UBND Huyện Ea H’leo
|
19
|
Dự án phát triển
nhà ở thương mại và xã hội
|
Phường Tân Lợi,
thành phố Buôn Ma Thuột
|
2,9
|
250
|
Đất do nhà nước quản lý.
|
Trồng hoa mầu và cây công nghiệp lâu năm
|
Nhà ở liên kế thương mại 03 tầng, mật độ XD: 80% Nhà
ở liên kế xã hội 02 tầng, MĐXD: 100%
|
Quyết định
3421/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500
|
Chưa có hạ tầng kỹ thuật đường bao quanh dự án
|
7,25
|
Sở Xây dựng
|
III
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
150,00
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Đầu tư xây dựng hạ
tầng cảng cạn
|
Quy hoạch mở rộng
Cụm công nghiệp huyện Krông Búk 1, tỉnh Đắk Lắk
|
20
|
150
|
Đất do người dân đang sử dụng, canh tác cây lâu năm
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
Quyết định số
1201/QĐ-BGTVT ngày 11/6/2018 của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam giai đoạn đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
25
|
Sở Giao thông vận tải
|
IV
|
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ
|
306
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Chợ Quỳnh Tân
|
Thôn Quỳnh Tân, Thị
trấn Buôn trấp, huyện Krông Ana
|
1,27
|
167
|
Đất do nhà nước quản lý
|
Có chợ đang hoạt động
|
Tổng diện tích sàn xây dựng: 14.445m2
|
QĐ số 3536/QĐ-UBND
ngày 05/11/2003 của UBND tỉnh
|
Đã có đường, điện, hệ thống thông tin liên lạc, cấp
và thoát nước
|
10
|
UBND Huyện Krông Ana
|
22
|
Chợ Buôn Trấp
|
Trung tâm thị trấn
Buôn trấp, huyện Krông Ana
|
0,835
|
104
|
Đất do nhà nước quản lý
|
Có chợ đang hoạt động
|
Tổng diện tích sàn xây dựng: 10.108m2
|
QĐ số 3536/QĐ-UBND
ngày 05/11/2003 của UBND tỉnh
|
Đã có đường, điện, hệ thống thông tin liên lạc, cấp
và thoát nước
|
62
|
UBND Huyện Krông Ana
|
23
|
Chợ trung tâm thị
trấn EaKar
|
Thị trấn Ea Kar,
huyện Ea Kar
|
1
|
35
|
Đất do huyện quản lý
|
Đang có chợ hoạt động
|
Chợ hạng 2 (200 đến 400 điểm kinh doanh)
|
Quyết định số
670/QĐ-UBND, ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện
Ea Kar
|
Điều kiện về cơ sở hạ tầng cơ bản đảm bảo
|
150
|
UBND Huyện Ea Kar
|
V
|
Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
3.850,00
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Khu du lịch sinh
thái Ea Sô
|
Xã Ea Sô, huyện Ea
Kar
|
1.000
|
500
|
Thuộc sự quản lý của khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô
|
Đất rừng đặc dụng và một số diện tích đất trống do
Nhà nước quản lý
|
Khu hành chính và phục vụ: Khách sạn 100 phòng, kết
hợp trung tâm tổ chức hội nghị; khu dịch vụ ăn uống, trung tâm hướng dẫn điều
phối du lịch, các cửa hàng dịch vụ khác (tổng diện tích sàn: 5,000m2)
|
- Quyết định số
793/QĐ-UBND ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt dự án rà
soát, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Kar đến
năm 2020.
- Quyết định số
2200/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển du lịch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
|
- Đường giao thông:
có đường nhựa đến trung tâm khu bảo tồn (Quốc lộ 29), giao thông thuận tiện.
- Về hệ thống điện:
có đường điện 22kV đi qua, đảm bảo về điện.
- Về nước: có nguồn
nước tự nhiên đảm bảo
|
200
|
UBND Huyện Ea Kar
|
25
|
Khu du lịch sinh
thái đèo Hà Lan
|
Bình Tân, thị xã
Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
|
218,85
|
600
|
84,31 ha đất do Nhà nước quản lý; 134,54 ha do người
dân sử dụng.
|
Đất trồng cây sao đen, trồng cây nông nghiệp lâu năm.
|
Tổ hợp, với diện tích đất xây dựng công trình là 56,3
ha
|
Quyết định số
623/QĐ-UBND, ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/2000 khu du lịch Đèo Hà Lan
|
Giao thông; gần QL 14; cấp điện: đã có; cấp nước:
Đước cấp từ hệ thống cấp điện, nước của thị xã.
|
|
UBND Thị xã Buôn Hồ
|
26
|
Khu du lịch quốc
gia Yok Đôn
|
Huyện Buôn Đôn,
tỉnh Đắk Lắk
|
1.500
|
1000
|
Đất do Nhà nước quản lý
|
Rừng đặc dụng
|
Đầu tư, phát triển Khu du lịch quốc gia theo loại
hình du lịch xanh và các hoạt động mang tính thiên nhiên rừng núi
|
- Quyết định số
2162/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030
- Quyết định số
3394/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về ban hành Kế hoạch phát
triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
27
|
Sân Golf tại huyện
Buôn Đôn
|
xã Tân Hòa, huyện
Buôn Đôn
|
150
|
1.500
|
Đất do Nhà nước quản lý
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Đầu tư sân golf 18 lỗ
|
Sở Xây dựng đang
lập Đề án bổ sung quy hoạch sân golf
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
Khu nghỉ dưỡng,
dịch vụ tổng hợp hạ lưu cầu Ea Khal
|
Thị trấn Ea Đrăng,
huyện Ea H’leo
|
2,4
|
150
|
Đất do Nhà nước quản lý và người dân đang sử dụng
|
Đất ven suối và một số người dân đang sản xuất
|
2,4 ha
|
Đang lập quy hoạch
tỷ lệ 1/500, đã thông qua lấy ý kiến các cấp, ngành có liên quan của huyện Ea
H'leo
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
6
|
UBND Huyện Ea H’leo
|
29
|
Đầu tư khu du lịch
sinh thái thác Dray Dlong
|
xã Quảng Hiệp,
huyện Cư M'gar
|
33
|
50
|
Đất do NN quản lý khoảng 10ha, đất do người dân sử
dụng khoảng 23ha
|
1 ha đất rừng trồng, còn lại người dân đang canh tác
cây cà phê, tiêu
|
Hệ thống đường nội bộ, đường vào khu du lịch, các địa
điểm phục vụ du khách tham quan
|
Quyết định
93/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND huyện Cư M'Gar về việc phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới xã Quảng Hiệp
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản thuận lợi
|
10
|
UBND Huyện Cư M'Gar
|
30
|
Đầu tư khu du lịch
sinh thái thác Dray Yông, xã Ea M'nang
|
xã Ea M'nang, huyện
Cư M'gar
|
10
|
50
|
Đất khai hoang
|
Đất đang trồng cây nông nghiệp hàng năm
|
Hệ thống đường nội bộ, đường vào khu du lịch, các địa
điểm phục vụ du khách tham quan
|
Quyết định số
2505/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh
|
Cần thực hiện đầu tư đường giao thông, đường điện vào
khu vực thác
|
10
|
UBND Huyện Cư M’Gar
|
VI
|
Lĩnh vực Y tế - Giáo dục
|
200,00
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Bệnh viện đa khoa
|
Thị trấn Quảng Phú,
huyện Cư M'gar
|
3,43
|
200
|
Đất do người dân sử dụng
|
Đất đang trồng cây công nghiệp dài ngày (cà phê, hồ
tiêu)
|
Hệ thống nhà điều trị, phục vụ, hệ thống hạ tầng bệnh
viện quy mô 200 giường bệnh
|
Quyết định số
372/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2035
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi
|
7
|
UBND Huyện Cư M’Gar
|
VII
|
Lĩnh vực Môi trường
|
111,00
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Nhà máy xử lý chất
thải rắn
|
Trung tâm thị trấn
Buôn trấp, huyện Krông Ana
|
15
|
70
|
Đất do nhà nước quản lý
|
Đất đang làm bãi chôn lấp rác thải
|
Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn và sản xuất
nguyên liệu tái tạo công suất 39 tấn/ngày
|
QĐ số 447/QĐ-UBND
ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch xử lý và chôn lấp rác
thải rắn tập trung tại trung tâm thị trấn Buôn Trấp
|
Đã có đường và điện
|
11
|
Huyện Krông Ana
|
33
|
Khu xử lý chất thải
rắn huyện Ea Súp
|
xã Cư Mlan, huyện
Ea Súp
|
7,5
|
41
|
Đất quy hoạch bãi rác
|
Đất đang làm bãi xử lý rác thải
|
Lò đốt
rác
|
Quyết định số
3701/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
năm 2018 của huyện Ea Súp
|
Điều kiện cơ sở hạ tầng chưa đảm bảo
|
8
|
UBND Huyện Ea Súp
|
34
|
Cơ sở xử lý rác
thải huyện Ea H’leo
|
Ea Khal
|
10
|
|
03 ha đất Nhà nước quản lý và 07 ha đất do người dân
đang sản xuất
|
Trồng cà phê và hoa màu
|
10 ha
|
Quyết định số
865/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Ea H’leo
|
Có đường giao thông vào và cách đường dây hạ thế 500m
|
7
|
UBND Huyện Ea H’leo
|
VIII
|
Lĩnh vực khác
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Công viên Nghĩa
trang huyện Krông Năng
|
Thôn Giang phong,
xã Tam Giang, huyện Krông Năng
|
30
|
60
|
Đất do người dân đang sử dụng chưa thu hồi
|
Đất trồng cây lâu năm và hằng năm
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Quyết định số
1541/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của UBND huyện v/v Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới 2016-2020
|
Đã có điện và đường giao thông
|
5 tỷ đồng
|
UBND Huyện Krông Năng
|