ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2583/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 06
tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/2/2014 của Bộ Tư Pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
tại Tờ trình số 32/TTr-KKT ngày 24/8/2017; của Sở Tư pháp tại Văn bản số
527/STP-KSTT ngày 16/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 05
(năm) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và
nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế các thủ tục hành chính số
1, 2, 3 thuộc lĩnh vực lao động việc làm; đồng thời Bãi bỏ các thủ tục hành
chính số 1, 2, 3, 4, 5 thuộc lĩnh vực môi trường tại Quyết định số 3570/QĐ-UBND
ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu VT, GT;
- Gửi: VB giấy và điện tử.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực Lao động việc làm
|
|
1
|
Cấp Giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài
|
4-8
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài
|
9-13
|
3
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
14-18
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên văn bản quy định
việc bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
|
Văn bản số 3860/UBND-NL2 ngày 28/6/2017
của UBND tỉnh về việc thực hiện các nội dung; thủ tục hồ sơ bảo vệ môi trường
tại khu kinh tế
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM)
|
3
|
Đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
4
|
Đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
5
|
Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
VIỆC LÀM
1. Cấp Giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh: Địa
chỉ Trụ sở chính tại Khu hành chính Dịch vụ hậu cảng xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh;
hoặc Khối phố 5, Thị trấn Tây Sơn, Huyện Hương Sơn. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; nếu đủ và hợp lệ thì biên nhận; Nếu chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Bước 2: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
phối hợp với các phòng liên quan tham mưu trình Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh Hà Tĩnh quyết định.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
lịch hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh (Địa chỉ Trụ sở chính tại Khu hành chính Dịch
vụ hậu cảng xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh; hoặc Khối phố 5, Thị trấn Tây Sơn, Huyện
Hương Sơn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động (theo mẫu), 01 bản chính; 02 ảnh
màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai,
không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ.
b) Văn bản xác nhận không phải là người phạm
tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
c) Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc văn bản xác nhận trình độ chuyên
môn.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của
Bộ Y tế.
e) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Thành phần hồ sơ tại điểm c, d là 01 bản
chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng
Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép lao động.
8. Lệ phí: 480.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động theo Mẫu số 07,
ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động
Thương binh Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, Giám đốc điều hành, Chuyên
gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy
nghề.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2012;
- Nghị định số 29/2008/NĐ/CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công
nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày
15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn
Hà Tĩnh.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
11/2016/NĐ-CP .
TÊN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v
cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu)
................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là:
..................................................................... người
4. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................... 6. Email (nếu có)
....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
.............................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí
công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của…………….,
(tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)
……
12. Quốc tịch:
........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
số: ....................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
.................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): .....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
...............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
.........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc:
...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
..............................................................................
20. Mức lương:
............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
.........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường
hợp cấp lại giấy phép lao động): ……………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
(3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc:
................................................................................................................
+ Chức danh công việc:
.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2:
..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:
.........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
.............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu
trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Cục Việc làm
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố…./Ban Quản lý Khu kinh tế……….
- (2), (3): Không áp
dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
2. Cấp lại
Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà
Tĩnh: Địa chỉ Trụ sở chính tại Khu hành chính Dịch vụ hậu cảng xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh; hoặc Khối phố 5 Thị trấn Tây Sơn, Huyện Hương Sơn. Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; nếu đủ và hợp lệ thì biên nhận; nếu
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Bước 2: Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn phối hợp với các phòng liên quan tham mưu trình Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh quyết định.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
theo lịch hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh: Địa chỉ Trụ sở chính tại Khu hành
chính Dịch vụ hậu cảng xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh; hoặc Khối phố 5, Thị trấn Tây
Sơn, Huyện Hương Sơn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (theo mẫu), 01 bản chính. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần,
chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh
chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
b) Giấy phép lao động đã được cấp (trừ
trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày, trước
ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;
c) Đối với trường hợp giấy phép lao động
bị mất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ thì phải có xác nhận cơ quan Công an cấp xã của Việt
Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
d) Trường hợp người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải
có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc
Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ. (Giấy
tờ quy định tại điểm này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản
sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)
e) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định
của Bộ Y tế (đối với trường hợp gia hạn giấy phép lao động)
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lao động.
8. Lệ phí: 360.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động theo Mẫu số
07, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao
động Thương binh Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Các trường hợp cấp lại Giấy phép lao động:
- Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng
hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
- Giấy phép lao động hết hạn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung
năm 2012;
- Nghị định số 29/2008/NĐ/CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về
Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày
15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn
Hà Tĩnh.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
11/2016/NĐ-CP .
TÊN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v
cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu)
................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là:
..................................................................... người
4. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................... 6. Email (nếu có)
....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
.............................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí
công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của…………….,
(tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)
……
12. Quốc tịch:
........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
số: ....................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
.................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): .....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
...............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
.........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc:
...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
..............................................................................
20. Mức lương:
............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
.........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường
hợp cấp lại giấy phép lao động): ……………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
(3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc:
................................................................................................................
+ Chức danh công việc:
.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2:
..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
.............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu
trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Cục Việc làm
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố…./Ban Quản lý Khu kinh tế…….
- (2), (3): Không áp
dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
3. Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà
Tĩnh: Địa chỉ Trụ sở chính tại Khu hành chính Dịch vụ hậu cảng xã Kỳ Lợi, thị
xã Kỳ Anh; hoặc Khối phố 5, Thị trấn Tây Sơn, Huyện Hương Sơn. Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ; nếu đủ và hợp lệ thì biên nhận; nếu
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Bước 2: Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn phối hợp với các phòng liên quan tham mưu trình Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh quyết định.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
theo lịch hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh (Địa chỉ: Trụ sở chính tại Khu hành
chính Dịch vụ hậu cảng xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh; hoặc khối phố 5, Thị trấn Tây
Sơn, Huyện Hương Sơn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu), 01 bản chính.
- 02 ảnh mầu 3cmx4cm
- Danh sách trích ngang về người lao động nước
ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt
đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu
bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng
Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài của tổ chức sử dụng lao động theo mẫu số
09.TT/40/2016/TT-BLĐTBXH, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Các trường hợp người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Người lao động nước ngoài quy định tại
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 8 Điều 172 của Bộ luật Lao
động, bao gồm:
- Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của
công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty
cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép
hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam
làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
b) Các trường hợp khác không thuộc diện cấp
giấy phép lao động, bao gồm:
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc
phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức
Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo
dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải; Bộ Công
Thương hướng dẫn căn cứ, thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về
chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác
nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương
trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay
thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam và nước ngoài;
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động
thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử
sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam được Bộ
Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục,
đào tạo tại Việt Nam;
- Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế
mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các
trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
- Thân nhân các thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường
hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
có quy định khác
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội;
c) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ
quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2012;
- Nghị định số 29/2008/NĐ/CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công
nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày
15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn
Hà Tĩnh.
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
11/2016/NĐ-CP .
TÊN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu)
................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức: ................................ người
Trong đó số lao động nước ngoài
là:...................................................... người
4. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
5. Điện thoại: ......................................................
6. Email (nếu có) ..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
............................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
...............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm)
của ..... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh xác nhận những
người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có
danh sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau:
- Trường hợp lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại
Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016).
- Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt
kê tên các giấy tờ).
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG
Kèm theo
văn bản số .......... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế
|
Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức
|
Trình độ chuyên môn
(tay nghề) (nếu có)
|
Vị trí công việc
|
Chức danh công việc
|
Địa điểm làm việc
|
Thời hạn làm việc
|
Nam
|
Nữ
|
Số
|
Cơ quan cấp
|
Có giá trị đến ngày
|
Từ (ngày/ tháng/năm)
|
Đến (ngày/ tháng/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|