BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2533/QĐ-BNN-TC
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH
NĂM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày 16/12/2002; Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triên
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ
chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC ngày 02 tháng 5 năm 2008
Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ,
chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Thông tư số 118/2007/TT-BTC ngày 02/10/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Qui định này quy định trình tự,
nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu
tư, các Ban quản lý dự án thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên
quan đến việc lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm các loại vốn như
sau:
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong
dự toán ngân sách nhà nước, gồm: vốn ngân sách trong nước, vốn ODA vay, vốn
trái phiếu chính phủ; vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm trước được
cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển sang năm sau chi tiếp; vốn được ứng trước
dự toán ngân sách năm sau.
2. Các loại vốn đầu tư khác của
ngân sách nhà nước trong năm được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định của cấp
có thẩm quyền.
3. Nguồn vốn đầu tư dự án trồng
mới 5 triệu ha rừng.
4. Nguồn vốn Dự án/chương trình
ODA có tính chất đầu tư.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Qui định này áp dụng cho các cơ
quan, đơn vị, chủ đầu tư được giao quản lý các nguồn vốn được quy định tại Điều
1 quy định này.
Cơ quan thẩm định báo cáo quyết
toán vốn đầu tư năm;
Điều 3. Thời
gian khoá sổ lập báo cáo quyết toán năm
1. Hàng năm, kết thúc niên độ
ngân sách, các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Chế độ kế toán áp dụng và qui định tại
quyết định này.
2. Thời hạn khoá sổ kế toán để lập
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách năm là 31/12.
3. Thời hạn để lập Biểu mẫu bổ
sung số 01/CĐT/BCBS ban hành kèm theo Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005
của Bộ Tài chính là ngày 31/1 năm sau.
4. Riêng vốn thuộc dự án trồng mới
5 triệu ha rừng, thời hạn khoá sổ để lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB
ngân sách năm là ngày 30/4.
Điều 4. Thời
hạn gửi báo cáo quyết toán
1. Thời hạn gửi Báo cáo quyết
toán quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách năm về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 31/1.
2. Thời hạn gửi Biểu mẫu số
01/CĐT/BCBS trước ngày 01/3.
3. Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng,
Dự án ODA lâm nghiệp, thời hạn gửi trước ngày 31/5.
Chương II
LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM
Điều 5. Biểu
mẫu lập báo cáo quyết toán năm đối với chủ đầu tư
1. Đối với chủ đầu tư có thành lập
Ban quản lý dự án và có tổ chức công tác kế toán riêng:
- Đơn vị phải áp dụng chế độ kế
toán theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính. Hằng
năm phải báo cáo quyêt toán vốn đầu tư trong năm và báo cáo quyết toán chi hoạt
động quản lý dự án;
- Nội dung quyết toán vốn đầu tư
thực hiện trong năm theo qui định tại Quyết định 214/2000/QĐ-BTC và Thông tư
53/2005/TT-BTC; nội dung báo cáo quyêt toán chi quản lý dự án thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư 118/2007/TT-BTC của Bộ tài chính.
- Các biểu mẫu báo cáo thực hiện
theo Phụ lục số 1 kèm theo.
2. Đối với chủ đầu tư không
thành lập Ban quản lý dự án, hoặc có thành lập ban quản lý nhưng ban quản lý
không tổ chức kế toán riêng.
- Đối với các đơn vị chủ đầu tư
không thành lập ban quản lý dự án hoặc có thành lập ban quản lý dự án nhưng
không tổ chức kế toán riêng thì công tác kế toán dự án đầu tư được thực hiện
trên cùng hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp hoặc doanh
nghiệp nhưng phải mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực
hiện đầu tư.
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
XDCB theo niên độ ngân sách năm bao gồm các biểu mẫu báo cáo thực hiện theo Phụ
lục số 2 kèm theo.
3. Đối với dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng.
Hàng năm ngoài việc lập các biểu
mẫu báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán áp dụng phải lập thêm biểu mẫu tại
phụ lục 3 đính kèm.
Điều 6. Đối
với cơ quan cấp trên của chủ đầu tư
Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:
lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo các biểu mẫu số: 01, 02, 03/CQ/QTĐT
Thông tư số 53/2005/TT-BTC.
Chương III
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM
Điều 7. Tiếp
nhận và lập kế hoạch thẩm định báo cáo quyết toán
1. Tiếp nhận báo cáo quyết toán.
Cuối năm, Vụ Tài chính hướng dẫn,
đôn đốc các đơn vị, chủ đầu tư thực hiện việc khóa sổ, lập báo cáo quyết toán
theo các văn bản qui định của Bộ Tài chính và tại Qui định này;
Khi nhận được báo cáo quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm gửi đến Bộ, Vụ Tài chính thực hiện kiểm tra
nội dung, biểu mẫu báo cáo quyết toán của đơn vị. Nếu thấy chưa đáp ứng yêu cầu
theo qui định, Vụ có văn bản hướng dẫn, yêu cầu đơn vị bổ sung, sửa đổi;
2. Lập kế hoạch thẩm định báo
cáo quyết toán
Hàng năm, căn cứ danh mục dự án
được ghi vốn đầu tư; Căn cứ hồ sơ báo cáo quyết toán các đơn vị đã nộp, Vụ Tài
chính lập kế hoạch và thời gian thực hiện thẩm định, tổng hợp theo từng đơn vị
cụ thể.
Điều 8. Hình
thức thẩm định báo cáo quyết toán
1. Đối với dự án mới bắt đầu thực
hiện, đơn vị quản lý một hoặc 2 dự án đơn giản, nội dung kinh tế phát sinh chưa
nhiều, báo cáo quyết toán đầy đủ, rõ ràng thì việc thẩm định là kiểm tra, đối
chiếu và tổng hợp số liệu trên cơ sở Báo cáo quyết toán của đơn vị, không cần
yêu cầu đơn vị bảo vệ quyết toán.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư
trong năm lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm nhiều, đơn vị quản lý
từ 2 dự án trở lên, ngoài việc kiểm tra, đối chiếu trên cơ sở Báo cáo quyết
toán của đơn vị, Vụ Tài chính lập lịch thẩm định, thống nhất số liệu báo cáo
quyết toán trước khi tổng hợp chung.
Điều 9. Phạm
vị, giới hạn của việc thẩm định
1. Thẩm định báo cáo quyết toán
chỉ tiến hành kiểm tra tính trung thực, đầy đủ của số liệu trên báo cáo quyết
toán đối chiếu với số liệu hạch toán trên sổ sách kế toán của đơn vị, số cấp
phát của Kho bạc, chứng từ chi quản lý dự án (quyết toán chi hoạt động QLDA).
Không kiểm tra đối chiếu với hồ sơ tài liệu đầu tư, hồ sơ tài liệu đấu thầu, hợp
đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu thanh toán, kiểm tra khối lượng thực hiện
đã nghiệm thu, khối lượng phát sinh, bổ sung (nếu có), đối chiếu khối lượng đã
nghiệm thu thanh toán với khối lượng thực hiện tại công trường.
2. Riêng dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng thực hiện theo quy định tại điều 11.
Điều 10. Nội
dung thẩm định báo cáo quyết toán
1. Kiểm tra danh mục dự án và kế
hoạch vốn trong năm.
- Kiểm tra danh mục dự án có
trong kế hoạch năm phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước của
Bộ.
- Kiểm tra kế hoạch vốn được
giao trong năm (Thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm được giao; Dự toán được
giao trong năm). Kiểm tra kế hoạch vốn được phép kéo dài (nếu có).
2. Kiểm tra nguồn vốn thanh
toán.
- Căn cứ kiểm tra: Kế hoạch vốn
được giao trong năm; Bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư của kho bạc;
số vốn thanh toán theo kế hoạch vốn được phép kéo dài.
- Phương pháp: Xác định số vốn đã
thanh toán trong năm phù hợp với cơ cấu vốn được giao trong năm. (xây dựng, thiết
bị, khác; theo nguồn vốn trong nước, ODA, TPCP..) bằng cách đối chiếu sô liệu
trên báo cáo quyết toán (Biểu báo cáo về nguồn vốn) với số liệu xác nhận của
kho bạc, với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của tài khoản 441,
tài khoản 336 (nếu hạch toán nội bộ các dự án ODA)
3. Kiểm tra giá trị khối lượng
hoàn thành nghiệm thu trong năm.
- Căn cứ kiểm tra: sổ sách kế
toán, Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB năm theo quy định.
- Phương pháp kiểm tra: Đối chiếu
số liệu trên báo cáo quyết toán với số liệu hạch toán trên sổ kế toán (TK241,
TK 441) và trên bảng cân đối kế toán;
4. Kiểm tra quyết toán chi quản
lý dự án (đối với Ban quản lý dự án nhóm I): Thực hiện theo hướng dẫn Thông tư
118/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Căn cứ kiểm tra: Tổng mức đầu
tư của dự án; tỷ lệ trích; số kinh phí đã trích từ năm trước; số dư nguồn kinh
phí chuyển sang (nếu có); số liệu báo cáo năm nay và sổ sách kế toán chi phí quản
lý;
- Phương pháp kiểm tra: đối chiếu
tỷ lệ trích theo quy định của từng loại dự án; số liệu trong tổng mức đầu tư được
duyệt; số liệu trên sổ kế toán (TK 642 chi phí quản lý dự án) có phù hợp với số
liệu báo cáo về nguồn vốn đầu tư của dự án chi cho hoạt động quản lý dự án.
5. Trong quá trình thẩm định quyết
toán, trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung
cấp các tài liệu liên quan phục vụ cho việc xác định khối lượng hoàn thành đã
nghiệm thu trong báo cáo quyết toán, sổ sách kế toán.
Điều 11. Thẩm
định báo cáo quyết toán chi phí đầu tư lâm sinh
1. Kiểm tra tính trung thực, đầy
đủ của số liệu trên báo cáo quyết toán đối chiếu với số hạch toán, ghi sổ kế
toán của đơn vị.
2. Thẩm tra hồ sơ pháp lý.
- Thẩm tra việc chấp hành trình
tự, thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư lâm sinh.
- Thẩm tra việc chấp hành trình
tự, thủ tục lựa chọn thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu có).
- Thẩm tra tính pháp lý của các
hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký với các nhà thầu để thực hiện dự án.
3. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của
dự án: đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán do chủ đầu tư báo cáo với số
xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán liên quan để xác định số vốn
đầu tư thực tế thực hiện.
4. Thẩm tra chi phí đầu tư:
- Thẩm tra những công việc do
Ban QLDA tự thực hiện:
+ Những công việc do Ban QLDA tự
thực hiện bao gồm các khoản mục chi phí thuộc các gói thầu, hạng mục Ban QLDA
được phép tự thực hiện theo quy định.
+ Thẩm tra các nội dung, khối lượng,
giá trị đề nghị quyết toán của Ban QLDA, qua đó xác định được giá trị quyết
toán của công việc hoặc gói thầu do Ban QLDA tự thực hiện.
- Thẩm tra những công việc do
các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng:
Thẩm tra đối với hợp đồng theo
hình thức hợp đồng: Thẩm tra các nội dung, khối lượng, giá trị đề nghị quyết
toán của Ban QLDA, qua đó xác định được giá trị quyết toán của công việc hoặc
gói thầu do Ban QLDA tự thực hiện.
- Thẩm tra chi phí đầu tư thiệt
hại không tính vào giá trị tài sản:
+ Chi phí đầu tư thiệt hại do
thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo
hiểm.
+ Chi phí đầu tư cho khối lượng
công việc được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Xem xét việc chấp hành của chủ
đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh
tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có).
Nhận xét đánh giá, kiến nghị.
Điều 12. Thời
gian thực hiện thẩm định quyết toán
1. Đối với chủ đầu tư có thành lập
Ban quản lý dự án và có tổ chức công tác kế toán riêng thời gian thẩm định báo
cáo quyết toán không quá 5 ngày.
2. Đối với chủ đầu tư không
thành lập Ban quản lý dự án, hoặc có thành lập ban quản lý nhưng ban quản lý
không tổ chức kế toán riêng thời gian thẩm định báo cáo quyết toán không quá 2
ngày.
3. Đối với dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng thời gian thẩm định báo cáo quyết toán không quá 5 ngày.
Sau thời gian thẩm định báo cáo
quyết toán, Kết quả thẩm định báo cáo quyết toán được thể hiện theo Phụ lục số
4 kèm theo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Xử
lý nộp chậm báo cáo quyết toán
Thủ trưởng đơn vị có dự án đầu
tư, chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý theo dõi nghiêm túc thực hiện các quy định về thời gian
gửi, nội dung Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách năm
theo qui định tại Quyết định này.
Trường hợp các Ban QLDA chậm nộp
báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 4 quá 30 ngày, cơ quan thẩm tra có
quyền kiến nghị với cơ quan tài chính các cấp tạm dừng cấp phát vốn cho đến khi
đơn vị thực hiện nghiêm túc công tác quyết toán vốn đầu tư.
Điều 14.
Trách nhiệm của Vụ Tài chính
Vụ trưởng Vụ Tài chính có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, theo dõi tổ chức thực
hiện quy định này, tổng hợp tình hình quyết toán hàng năm báo cáo cho các cơ
quan quản lý nhà nước theo quy định.
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Bộ
(Vụ Tài chính) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét và sửa đổi bổ sung cho phù
hợp.
Chánh Văn Phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục quản lý xây dựng
công trình, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC SỐ 1
ÁP DỤNG CHO CHỦ ĐẦU TƯ CÓ THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
VÀ CÓ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN RIÊNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2533/QĐ-BNN-TC ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Biểu mẫu báo cáo quyết toán
theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính, bao gồm 04
biểu mẫu báo cáo và 05 phụ biểu chi tiết như sau:
|
04
biểu mẫu báo cáo
|
Mẫu
số
|
1
|
Bảng cân đối kế toán
|
B01-CĐT
|
2
|
Nguồn vốn đầu tư
|
B02-CĐT
|
3
|
Thực hiện đầu tư xây dựng
|
B03-CĐT
|
4
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
B04-CĐT
|
|
05 phụ biểu chi tiết
|
|
1
|
Chi tiết nguồn vốn đầu tư
|
F02-CĐT
|
2
|
Thực hiện đầu tư theo dự án,
công trình, hạng mục công trình
|
F03A-CĐT
|
3
|
Quyết toán vốn đầu tư theo dự
án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
|
F03B-CĐT
|
4
|
Chi phí khác
|
F03C-CĐT
|
5
|
Chi phí Ban quản lý dự án
|
F03D-CĐT
|
6
|
Bản đối chiếu cấp phát vốn đầu
tư với cơ quan thanh toán vốn đầu tư XDCB
|
|
2. Biểu mẫu báo cáo bổ sung theo
Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính, gồm: Biểu số
01/CĐT/BCBS (nếu có)
3. Báo cáo chi phí hoạt động của
Ban quản lý dự án năm thực hiện theo biểu mẫu số 01/QT.QLDA quy định tại Thông
tư số 118/2007/TT-BTC ngày 02/10/2007 của Bộ Tài chính.
4. Phụ lục số 03, 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC SỐ 2
ÁP DỤNG CHO CHỦ ĐẦU TƯ KHÔNG THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN VÀ KHÔNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN RIÊNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2533/QĐ-BNN-TC ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài
chính theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hoặc chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp:
a) Bảng cân đối tài khoản quy định
tại chế độ kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp và Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.
b) Biểu tổng hợp kinh phí và quyết
toán kinh phí đã sử dụng; Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (đối với đơn vị hành
chính sự nghiệp).
2. 02 biểu mẫu báo cáo và 04 phụ
biểu ban hành theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài
chính:
|
02
biểu mẫu báo cáo
|
Mẫu
số
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư
|
B02-CĐT
|
2
|
Thực hiện đầu tư xây dựng
|
B03-CĐT
|
|
04
phụ biểu chi tiết
|
|
1
|
Chi tiết nguồn vốn đầu tư
|
F02-CĐT
|
2
|
Thực hiện đầu tư theo dự án,
công trình, hạng mục công trình
|
F03A-CĐT
|
3
|
Quyết toán vốn đầu tư theo dự
án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
|
F03B-CĐT
|
4
|
Chi phí khác
|
F03C-CĐT
|
3. Phụ lục số 03, 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính.
4. Biểu mẫu số 01/CĐT/BCBS (nếu
có) ban hành kèm theo Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài
chính.
5. Báo cáo chi phí hoạt động của
Ban quản lý dự án năm thực hiện theo biểu mẫu số 01,02,04/QT.QLDA quy định tại
Thông tư số 118/2007/TT-BTC ngày 02/10/2007 của Bộ Tài chính.
6. Đối chiếu cấp phát vốn đầu tư
với cơ quan thanh toán vốn đầu tư XDCB.
PHỤ LỤC SỐ 3
ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2533/QĐ-BNN-TC ngày 19 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngoài ra phải lập báo cáo bổ
sung theo biểu mẫu số 01/CĐT/BCBS Thông tư số 53/2005/TT-BTC (nếu có); phụ lục
số 3, 4 Thông tư số 27/2007/TT-BTC; và báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án
năm theo Mẫu số 01/QT.QLDA Thông tư số 118/2007/TT-BTC.
Chủ quản đầu tư: ………………………
Chủ đầu tư: ………………………….…
Ban quản lý dự án: ………….…….……
|
Mẫu
số F03C-LN-CĐT
|
THỰC
HIỆN KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ LÂM SINH DỰ ÁN
NĂM 200 ….
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số
TT
|
Nội
dung đầu tư
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch được giao
|
Dự
toán được phê duyệt
|
Thực
hiện đầu tư
|
Vốn
được cấp
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Thanh
toán
|
Trong
đó tạm ứng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
|
xxx
|
|
|
|
Người
lập
(Ký,
họ tên)
|
Phụ
trách kế toán
(Ký,
họ tên)
|
Ngày
…tháng … năm 200…
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Cách lập biểu:
- Cột B: Nội dung đầu tư lâm
sinh theo dự án được phê duyệt /kế hoạch được giao/dự toán được phê duyệt trong
năm.
- Cột C: đơn vị tính là ha đối với
lâm sinh, km đối với đường băng cản lửa …
- Cột 1, 2: số liệu từ Quyết định/Thông
báo giao chỉ tiêu kế hoạch hay điều chỉnh kế hoạch (nếu có) năm.
- Cột 4, 5: số liệu từ các quyết
định phê duyệt thiết kế - dự toán.
- Thực hiện đầu tư: cột 5 lấy từ
biên bản nghiệm thu; cột 6 lấy từ sổ chi phí đầu tư.
Vốn được cấp: cột 7 là tổng số vốn
thanh toán với kho bạc, trong đó tách riêng vốn tạm ứng vào cột 8.