|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2433/QĐ-UBND 2017 dự án đầu tư xây dựng thiết kế dự toán công trình Sơn La
Số hiệu:
|
2433/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2433/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 12 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH,
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND
ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-UBND
ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn
La;
Căn cứ Quyết định số 2477/QĐ-UBND
ngày 22/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố
Thủ tục hành chính mới ban hành, Thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-UBND
ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Sơn La quy định Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của
Sở Xây dựng tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại tờ trình số 269/TTr-SXD ngày 05/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế
phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm hành chính công tỉnh
Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình",
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công thương;
Giám đốc Trung tâm hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc các Ban Quản lý dự án chuyên
ngành, Ban Quản lý dự án khu vực, Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn
La; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c)
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Đạt). 50bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND
ngày 12/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng phối hợp
Quy chế này quy định về mối quan hệ
và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (bao gồm:
Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn), Trung
tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự
án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu phối hợp
Nhằm nâng cao
trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành. Trung
tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
thiết kế, dự toán xây dựng công trình nhằm thực hiện quy định của Chính phủ về
chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước; Chỉ thị 33-CT/TU ngày
01/12/2014 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh
đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính; Chương trình số 01-CTr/TU ngày 04/12/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Đảm bảo công tác quản lý Nhà nước
về thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình của
các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành được chặt chẽ, đúng
trình tự thủ tục và đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Thiết lập mối quan hệ phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
trong việc đề nghị tham gia, tham gia thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế,
dự toán xây dựng công trình nếu cần.
3. Việc phối hợp tham gia thẩm định dự
án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình dựa trên chức năng,
nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên
ngành.
4. Việc phối hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan phối hợp.
Chương
II
NỘI DUNG, HÌNH
THỨC, TRÁCH NHIỆM, TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN THẨM ĐỊNH
Điều 4. Nội dung,
hình thức phối hợp
1. Các nội dung phối hợp thẩm định:
a) Thẩm định dự án, điều chỉnh dự án;
b) Thẩm định thiết kế cơ sở, điều chỉnh
thiết kế cơ sở;
c) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng;
điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước);
d) Thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng.
2. Hình thức, cách thức phối hợp;
a) Cơ quan chủ trì
thẩm định căn cứ nội dung hồ sơ đề nghị thẩm định; chức
năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành để xem xét phát hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm
định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Tổ chức, cá nhân trình thẩm định
có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan tới cơ quan được đề nghị
phối hợp tham gia thẩm định;
c) Cơ quan phối hợp có trách nhiệm thẩm
định, ban hành kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì thẩm định
trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này đảm bảo đúng nội dung đề nghị phối
hợp; quá thời hạn trên mà không có ý kiến trả lời, được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung được đề nghị tham gia phối hợp
thẩm định.
Điều 5. Trách nhiệm
của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
1. Cơ quan chủ trì thẩm định:
a) Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ
của mình có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị thực hiện nhiệm vụ có liên quan cần
phối hợp (trường hợp khẩn có thể thông tin trực tiếp với thủ trưởng cơ quan phối
hợp; sau khi thông tin trực tiếp, cơ quan chủ trì có văn bản gửi cơ quan phối hợp);
b) Những nội dung đề nghị phối hợp phải
phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của cơ quan phối hợp;
c) Tổ chức thẩm định các nội dung
khác, tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, ban hành
văn bản báo cáo (hoặc thông báo) kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình;
d) Thu phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Cơ quan phối hợp:
a) Thực hiện thẩm định các nội dung
thuộc chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của theo đề nghị của
cơ quan chủ trì thẩm định;
b) Người đứng đầu cơ quan phối hợp có
trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị mình phụ trách thực hiện thẩm định các nội dung được đề nghị tham gia thẩm định;
c) Ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm
của Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La.
Điều 7. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân trình thẩm định
1. Tổ chức, cá nhân trình thẩm định
có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ phục vụ công tác thẩm định, đúng thời hạn
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thẩm
định.
2. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ
trì, cơ quan phối hợp trong quá trình thẩm định kể từ khi nộp hồ sơ trình thẩm
định.
3. Căn cứ văn bản thẩm định của cơ
quan chủ trì, cơ quan phối hợp để hiệu chỉnh, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trong
trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng theo ý kiến tham gia thẩm định của các Sở quản lý xây dựng chuyên
ngành).
4. Trường hợp cần gia hạn thời gian
cung cấp hồ sơ, tổ chức thẩm tra thì tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách
nhiệm đề nghị bằng văn bản. Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian gia hạn
của tổ chức, cá nhân trình thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm
của Văn phòng UBND tỉnh
Tiếp nhận hồ sơ trình của cơ quan chủ
trì thẩm định, thẩm tra, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt theo nhiệm vụ, quyền
hạn quy định tại Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh Sơn
La về việc ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh Sơn La
khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 9. Trình tự
và thời hạn thẩm định
Thời gian thẩm định của cơ quan phối
hợp tính kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp thẩm định.
Trình tự và thời hạn thẩm định của cơ
quan chủ trì thẩm định, cơ quan phối hợp thẩm định thực hiện như sau (ngày
trong thời hạn thẩm định là ngày làm việc):
1. Thẩm định dự án, điều chỉnh dự án
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ trình thẩm định
|
Chủ
đầu tư
|
Giờ
hành chính
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Trung
tâm HHC tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định (hoặc gọi là Cơ quan chủ trì thẩm định).
|
Trung
tâm HHC tỉnh và Sở chủ trì thẩm định
|
0,5
ngày
|
Bước
4
|
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản
đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
2
ngày
|
Bước
5
|
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày).
- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ
quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết
thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản thông báo cho chủ đầu tư.
- Nếu hồ sơ
chưa đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định
yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần
hồ sơ thiếu không ảnh hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan
chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực thiện việc thẩm
tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều
kiện thực hiện công tác thẩm định), bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian
thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo
yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định
thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định
yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp
không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước tiếp
theo.
2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp,
gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường
hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ
quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp thẩm định
|
2,5
ngày
|
Bước
6
|
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc
thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan
chủ trì thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo
quy định
- Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu
cầu của đơn vị chủ trì thẩm định
|
Bước
7
|
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định,
ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định;
Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp Chủ đầu tư
không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ
quan chủ trì, cơ quan chủ trì gửi văn bản đến chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh
để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết
quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải
trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không phù hợp quy
định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm
định gửi văn bản đến chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả
lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp thẩm định
|
14
ngày với dự án nhóm B; 7 ngày với dự án nhóm C
|
Bước
8
|
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp
kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định,
gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
5,5
ngày với dự án nhóm B; 2,5 ngày với dự án nhóm C
|
Bước
9
|
- Bàn giao kết quả thẩm định với
Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu hồ sơ và cập nhật vào sổ thống
kê kết quả giải quyết TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
10
|
Trả kết quả cho chủ đầu tư.
|
Trung
tâm HHC
|
Giờ
hành chính
|
|
Trường hợp thẩm quyền quyết định đầu
tư là UBND tỉnh:
|
Bước
11
|
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự
thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt).
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
02
ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định
|
Bước
12
|
Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ
trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND
tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
4,5
ngày
|
Bước
13
|
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc
văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.
|
Lãnh
đạo UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện
TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13) là 25
ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C (theo quy định của pháp
luật là không quá 30 ngày với dự án nhóm B
và 20 ngày với dự án nhóm C).
|
2. Thẩm định thiết kế cơ sở, điều chỉnh thiết kế cơ sở
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ trình thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
Giờ
hành chính
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Trung
tâm HHC tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định.
|
Trung
tâm HHC tỉnh và Sở chủ trì thẩm định
|
0,5
ngày
|
Bước
4
|
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản
đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
2
ngày
|
Bước
5
|
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày).
- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ
quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết
thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản thông báo cho chủ đầu tư.
- Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định
thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định
yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu không ảnh
hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định
yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội
dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định);
bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm
thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ
cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội
dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định)
hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp,
gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện
công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp
|
2,5
ngày
|
Bước
6
|
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc
thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan
chủ trì thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo
quy định
- Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu
cầu của đơn vị chủ trì thẩm định
|
Bước
7
|
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định, ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ
trì thẩm định; Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường
hợp Chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo
yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung
tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần
làm rõ kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
giải trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải
trình không phù hợp quy định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành văn bản đề
nghị cơ quan chủ trì thẩm định ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh
để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp
|
7,5
ngày với dự án nhóm B; 5,5 ngày với dự án nhóm C
|
Bước
8
|
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp
kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định,
gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
2
ngày
|
Bước
9
|
- Bàn giao kết quả thẩm định với
Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ
thống kê kết quả giải quyết TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
10
|
Trả kết quả cho chủ đầu tư.
|
Trung
tâm HHC tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện
TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6) là 15 ngày với dự án
nhóm B và 13 ngày với dự án nhóm C (theo quy định của pháp luật là không
quá 20 ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C).
|
3. Thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước)
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ trình thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
Giờ
hành chính
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Trung
tâm HHC tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định.
|
Trung
tâm HHC tỉnh và Sở chủ trì thẩm định
|
0,5
ngày
|
Bước
4
|
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản
đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
2
ngày
|
Bước
5
|
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày).
- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu
tư và nêu rõ lý do. TTHC kết thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn
bản thông báo cho chủ đầu tư.
- Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định
thì cơ quan phối hợp
ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư bổ
sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu không ảnh hưởng đến nội dung
yêu cầu thẩm tra thì cơ
quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ
trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra
một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm
định); bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện
TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của Sở chủ trì thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu
tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường
hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước
tiếp theo.
2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp,
phát hành văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện
công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp
có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc
chuyển sang bước tiếp theo.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp
|
2,5
ngày
|
Bước
6
|
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm
tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
- Thời
gian tổ chức thẩm tra theo quy định
- Thời
gian bổ sung hồ sơ: theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thẩm
định
|
Bước
7
|
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định,
ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ
quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp Chủ đầu tư
không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ
quan chủ trì, cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để
trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết quả
thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình
trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không phù hợp quy định,
cơ quan phối hợp thẩm định ban hành
văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung
tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp
|
7,5
ngày
|
Bước
8
|
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông
báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu
tư.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
2
ngày
|
Bước
9
|
- Bàn giao kết quả thẩm định với
Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu hồ sơ và cập nhật vào sổ
thống kê kết quả giải quyết TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
10
|
Trả kết quả cho chủ đầu tư.
|
Trung
tâm HHC
|
Giờ
hành chính
|
|
Trường hợp thẩm quyền phê duyệt Báo
cáo KT
|
CT
là UBND tỉnh:
|
|
Bước
11
|
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự
thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt)
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
02
ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định
|
Bước
12
|
Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ
trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc
văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
4,5
ngày
|
Bước
13
|
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc
văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ
|
Lãnh
đạo UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện
TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13) là 15
ngày (theo quy định của pháp luật là không quá 20 ngày).
|
4. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời gian
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ trình thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
Giờ
hành chính
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Trung
tâm HHC tỉnh
|
Giờ
hành chính
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định.
|
Trung
tâm HHC và Sở chủ trì thẩm định
|
0,5
ngày
|
Bước
4
|
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản
đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
2
ngày
|
Bước
5
|
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày).
- Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ
quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản
thông báo cho chủ đầu tư.
- Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định
thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì
thẩm định yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu
không ảnh hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ
quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội
dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định);
bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của Sở chủ trì thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định
thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị Cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu
tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường
hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp,
phát hành văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện
công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ
(0,5 ngày) hoặc chuyển sang bước tiếp theo.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp
|
2,5
ngày
|
Bước
6
|
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ
sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định.
|
Chủ
đầu tư
|
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo
quy định
- Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu
cầu của đơn vị chủ trì thẩm định
|
Bước
7
|
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định,
ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại.
Trường hợp Chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư,
Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết
quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm
tổ chức giải trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không
phù hợp quy định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành
văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung
tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp
|
14
ngày với công trình cấp II, cấp III; 7,5 ngày với các công trình còn lại
|
Bước
8
|
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp
kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định,
gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
5,5
ngày với công trình cấp II, cấp III; 2 ngày với các công trình còn lại
|
Bước
9
|
- Bàn giao kết quả thẩm định với
Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu hồ sơ và cập nhật vào sổ thống
kê kết quả giải quyết TTHC.
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC
|
0,5
ngày
|
Bước
10
|
Trả kết quả cho chủ đầu tư.
|
Trung
tâm HHC
|
Giờ
hành chính
|
|
Trường hợp thẩm quyền phê duyệt thiết
kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng là UBND tỉnh:
|
|
|
Bước
11
|
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự
thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt).
|
Cơ
quan chủ trì thẩm định
|
02
ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định
|
Bước
12
|
Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ
trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc
văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
4,5
ngày
|
Bước
13
|
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc
văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.
|
Lãnh
đạo UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện
TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13) là 25 ngày
với công trình cấp II, cấp III và 15 ngày với các công trình còn lại (theo
quy định của pháp luật không quá 30 ngày với công trình cấp II, cấp III và 20 ngày với các công trình còn lại).
|
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các nội dung khác thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông
tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết
và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình./.
Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp giữa Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2433/QĐ-UBND ngày 12/09/2017 về quy chế phối hợp giữa Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1.490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|