Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 232/2006/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 16/10/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 232/2006/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THU THẬP, TỔNG HỢP, BÁO CÁO, CHIA SẺ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu thập, báo cáo, tổng hợp, chia sẻ và công bố thông tin về nợ nước ngoài.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quy chế thu thập, báo cáo, tổng hợp, chia sẻ và công bố thông tin về nợ nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

QUY CHẾ

THU THẬP, TỔNG HỢP, BÁO CÁO, CHIA SẺ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc thu thập, tổng hợp, báo cáo, chia sẻ và công bố thông tin về nợ nước ngoài của quốc gia, bao gồm:

a) Thu thập, tổng hợp, báo cáo về tình hình ký kết vay, rút vốn, trả nợ nước ngoài của Chính phủ, của doanh nghiệp, cho vay lại và thu hồi vốn cho vay lại của Chính phủ;

b) Chia sẻ các số liệu, tài liệu về nợ nước ngoài giữa các cơ quan có liên quan;

c) Công bố các báo cáo về nợ nước ngoài.

Điều 2. Mục đích

1. Quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc cung cấp báo cáo, thông tin về tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài, cho vay lại, thu hồi vốn cho vay nhằm đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan trong công tác quản lý nợ, tạo điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện tốt các nhiệm vụ đã được quy định tại Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định 134/2005/NĐ-CP).

2. Từng bước xây dựng và cập nhật kịp thời cơ sở dữ liệu về nợ nước ngoài của quốc gia nhằm phục vụ cho việc phân tích, dự báo, giám sát các chỉ số về nợ nước ngoài, xây dựng chiến lược quốc gia về vay nợ nước ngoài, chương trình quản lý nợ trung hạn, kế hoạch vay, trả nợ nước ngoài hàng năm, các hạn mức vay nợ nước ngoài và cung cấp, công bố thông tin về nợ nước ngoài của Việt Nam.

3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính đối với các nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

4. Đảm bảo quyền bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin về nợ nước ngoài đã được công bố công khai.

5. Tăng tính minh bạch và công khai hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực; thống nhất các số liệu cung cấp cho các nhà tài trợ và các nhà đầu tư của cộng đồng tài chính quốc tế.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ được sử dụng trong Quy chế này có cùng nghĩa như đã được giải thích tại Nghị định 134/2005/NĐ-CP. Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Cơ sở dữ liệu về nợ nước ngoài của quốc gia" là tập hợp các số liệu, báo cáo về tình hình thực hiện, đánh giá, phân tích về nợ nước ngoài của quốc gia được lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu trên các vật mang tin như các loại đĩa vi tính, băng từ, đĩa CD, DVD hoặc văn bản báo cáo.

2. "Chia sẻ thông tin về nợ nước ngoài" là việc trao đổi, cung cấp các thông tin, cơ sở dữ liệu về nợ nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm kịp thời phục vụ việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân khác; đồng thời tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với công tác vay và trả nợ nước ngoài; thống nhất thông tin cung cấp cho các nhà tài trợ và các nhà đầu tư.

3. "Công bố thông tin về nợ nước ngoài" là việc cung cấp rộng rãi ra công chúng các thông tin, dữ liệu về nợ nước ngoài một cách kịp thời, chính xác và theo đúng quy định của pháp luật.

4. "Chủ nợ chính thức" là Chính phủ các nước hoặc các cơ quan đại diện cho Chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế đa phương.

5. "Chủ nợ tư nhân" là các chủ nợ không thuộc Chính phủ hoặc khu vực công.

Điều 4. Bộ Tài chính là cơ quan đầu mối của Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về nợ nước ngoài của quốc gia, có trách nhiệm chủ trì lập và quản lý cơ sở dữ liệu nợ nước ngoài của Chính phủ; tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài của quốc gia; là cơ quan đầu mối công bố, cung cấp thông tin, tình hình vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Phân loại nợ nước ngoài

Nợ nước ngoài của quốc gia được thu thập, báo cáo, chia sẻ và công bố theo các tiêu chí phân loại chủ yếu sau đây:

1. Phân loại theo người đi vay:

a) Nợ nước ngoài của khu vực công: bao gồm nợ nước ngoài của Chính phủ, nợ nước ngoài (nếu có) của chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nợ nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức tài chính, tín dụng nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhà nước) trực tiếp vay nước ngoài;

b) Nợ nước ngoài của khu vực tư nhân.

2. Phân loại theo loại hình vay: gồm vay Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); vay thương mại.

3. Phân loại theo thời hạn vay: gồm vay ngắn hạn, vay trung và dài hạn.

4. Phân loại theo chủ nợ và nhóm chủ nợ:

a) Chủ nợ chính thức: gồm chủ nợ song phương là các Chính phủ hoặc cơ quan đại diện cho Chính phủ và các chủ nợ đa phương là các tổ chức tài chính quốc tế đa phương;

b) Chủ nợ tư nhân: gồm các ngân hàng thương mại; người sở hữu trái phiếu; các chủ nợ tư nhân khác.

Chương 2:

THU THẬP, LẬP CÁC BÁO CÁO TỔNG HỢP VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI

Điều 6. Nguyên tắc thu thập dữ liệu, lập báo cáo về nợ nước ngoài

Việc thu thập và lập các báo cáo về nợ nước ngoài phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

a) Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời của số liệu, thông tin về nợ nước ngoài được thu thập. Các cơ quan cung cấp thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp;

b) Mỗi cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thu thập số liệu và lập báo cáo về nợ nước ngoài trong phạm vi trách nhiệm được phân công tại Điều 6 quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 134/2005/NĐ-CP;

c) Báo cáo về nợ nước ngoài được lập trên cơ sở tổng hợp tình hình vay và trả nợ nước ngoài theo các tiêu chí phân loại nợ nước ngoài tại Điều 5 và theo các mẫu biểu báo cáo tại các Phụ lục kèm theo Quy chế này;

d) Báo cáo tổng hợp về nợ nước ngoài do Bộ Tài chính thực hiện được lập bằng Đồng Việt Nam (VND) và Đô la Mỹ (USD) trên cơ sở tỷ giá hạch toán và báo cáo thu chi ngoại tệ do Bộ Tài chính ban hành. Các báo cáo tổng hợp do các cơ quan khác lập bằng các đồng tiền khác nhau không phải là Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ được quy đổi ra Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ theo tỷ giá quy định trong các mẫu biểu báo cáo tại các Phụ lục kèm theo Quy chế này.

Điều 7. Trách nhiệm thu thập và lập báo cáo

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức việc thu thập số liệu về các khoản vay nước ngoài của Chính phủ, các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh để lập và cung cấp các báo cáo về nợ nước ngoài sau đây:

a) Báo cáo theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Quy chế này;

b) Hạn mức vay thương mại nước ngoài của Chính phủ, tổng hợp tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của khu vực công và của quốc gia;

c) Lập các báo cáo và cung cấp các số liệu cho các nhà tài trợ, các nhà đầu tư theo yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận đã cam kết;

d) Xây dựng các báo cáo theo các biểu được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm tổ chức việc thu thập số liệu về các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp để lập và cung cấp cho Bộ Tài chính các báo cáo về nợ nước ngoài sau:

a) Báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Quy chế này;

b) Hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực công và dự báo mức vay nước ngoài hàng năm của khu vực tư nhân;

c) Cung cấp định kỳ các báo cáo về cán cân thanh toán quốc tế và dự trữ ngoại hối phục vụ cho hoạt động giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài của quốc gia;

d) Xây dựng các báo cáo theo các biểu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lập các báo cáo theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Điều 6 Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 134/2005/NĐ-CP và cung cấp cho Bộ Tài chính, bao gồm:

a) Chiến lược vay và trả nợ nước ngoài dài hạn;

b) Chiến lược, quy hoạch thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

c) Báo cáo tình hình huy động và sử dụng vốn ODA hàng năm theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA.

4. Tổng cục Thống kê cung cấp định kỳ 6 tháng và hàng năm cho Bộ Tài chính các số liệu liên quan đến Tài khoản quốc gia, bao gồm:

a) GDP tính theo giá thực tế, giá so sánh;

b) Chỉ số giá cả tiêu dùng (CPI);

c) Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ; tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.

5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập các báo cáo tổng hợp theo quy định tại Điều 34 Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 134/2005/NĐ-CP, bao gồm:

a) Báo cáo tổng hợp 6 tháng và hàng năm tình hình vay, sử dụng vốn vay và trả nợ nước ngoài của ngành, địa phương mình;

b) Báo cáo về dự toán ngân sách của Bộ, địa phương hàng năm, trong đó nêu rõ dự kiến các khoản rút vốn vay nước ngoài, bố trí vốn đối ứng cho các chương trình, dự án theo đúng tiến độ chung về lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Chính phủ.

6. Các cơ quan cho vay lại có trách nhiệm thu thập tình hình, số liệu về các khoản vay về cho vay lại để lập và gửi các báo cáo định kỳ cho các cơ quan liên quan theo đúng quy định tại các thỏa thuận (hợp đồng) ủy quyền cho vay lại; Lập các báo cáo theo biểu được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này.

7. Các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo về tình hình vay, trả nợ nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

8. Các chủ chương trình, dự án ODA có trách nhiệm thực hiện thu thập và lập báo cáo về tình hình vay và trả nợ nước ngoài theo quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA.

Điều 8. Báo cáo tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ

Hàng năm, Bộ Tài chính tổng hợp tình hình vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Dư nợ nước ngoài của quốc gia phân loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

2. Đánh giá tình hình thực hiện và kế hoạch vay và trả nợ nước ngoài hàng năm của Chính phủ (bao gồm nợ có bảo lãnh của Chính phủ).

3. Đánh giá tình hình thực hiện và kế hoạch vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

4. Tổng hợp mức vay thương mại nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực công và của cả nước.

Điều 9. Thời hạn nộp và gửi báo cáo tình hình, số liệu

1. Thời hạn các Bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo, số liệu, cho Bộ Tài chính, đồng thời gửi cho các cơ quan có liên quan:

a) Đối với các báo cáo 6 tháng đầu năm: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng năm. Sau khi tổng hợp báo cáo, Bộ Tài chính gửi cho các cơ quan có liên quan chậm nhất là ngày 31 tháng 8 hàng năm;

b) Đối với các báo cáo năm: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 02 của năm sau.

2. Thời hạn báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ:

Báo cáo quy định tại Điều 8 của Quy chế này sẽ được Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi cho các cơ quan có liên quan trước ngày 31 tháng 3 của năm sau.

Điều 10. Chế độ bảo mật

Việc thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và công bố thông tin về nợ nước ngoài quy định tại Quy chế này phải tuân thủ các quy định về bảo mật của Nhà nước.

Chương 3:

CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI

Điều 11. Thẩm quyền công bố thông tin về nợ nước ngoài

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố, cung cấp thông tin về tình hình vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ; vay trả nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định của pháp luật, thông qua hình thức phát hành Bản tin về nợ nước ngoài.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền công bố thông tin về nợ nước ngoài thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách, và phải đảm bảo tính nhất quán với các số liệu và tài liệu đã cung cấp cho Bộ Tài chính theo quy định tại Quy chế này.

Điều 12. Trách nhiệm về công bố thông tin

1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng Bản tin về nợ nước ngoài để công bố thông tin về nợ nước ngoài của Chính phủ, tình hình vay, trả nợ nước ngoài của quốc gia, tổ chức việc lưu trữ các Bản tin về nợ nước ngoài đã được công bố theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện công bố thông tin về nợ nước ngoài của quốc gia;

b) Quyết định hình thức, thời hạn và nội dung công bố thông tin về nợ nước ngoài thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách;

c) Tổ chức việc lưu trữ các số liệu tài liệu đã cung cấp cho Bộ Tài chính để thực hiện việc công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Hình thức phát hành Bản tin về nợ nước ngoài

1. Bản tin về nợ nước ngoài được Bộ Tài chính phát hành 6 tháng một lần bằng tiếng Việt và được dịch ra tiếng Anh dưới dạng ấn phẩm và dữ liệu trên Trang điện tử của Bộ Tài chính.

2. Các thông tin về nợ nước ngoài được công bố trong Bản tin gồm các biểu được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy chế này.

Điều 14. Kinh phí thực hiện công bố Bản tin về nợ nước ngoài

Kinh phí cho việc thực hiện in ấn, phát hành và công bố Bản tin về nợ nước ngoài bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Bộ Tài chính./.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng


PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

CƠ QUAN THỰC HIỆN: BỘ TÀI CHÍNH

Số biểu

Tên biểu

1.01

Tổng hợp tình hình ký kết các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ

1.02

Kế hoạch giải ngân nguồn vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ

1.03

Tình hình giải ngân nguồn vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ

1.04

Kế hoạch trả nợ nước ngoài của Chính phủ

1.05

Thực hiện trả nợ nước ngoài của Chính phủ

1.06

Tổng hợp tình hình cấp bảo lãnh Chính phủ

1.07

Nợ nước ngoài của khu vực công và của khu vực tư được khu vực công bảo lãnh

1.08

Kế hoạch rút vốn của các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh

1.09

Kế hoạch trả nợ của các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh

1.10

Dư nợ nước ngoài của Chính phủ

1.11

Dư nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại tiền


 

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KÝ KẾT CÁC KHOẢN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Năm……………

TÊN HIỆP ĐỊNH

Cơ quan chủ quản

Chủ dự án

Ngày ký

Trị giá nguyên tệ

Loại tiền

Cơ chế sử dụng

Điều kiện vay

Ghi chú

Cấp phát

CVL

Thời hạn

Ân hạn

Lãi suất

Phí

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên bang Nga

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IMF

……………

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác


Biểu số 1.02

KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Năm………….

Đơn vị: quy USD

TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

Cơ quan chủ quản

Chủ dự án

Tổng số

Mục đích sử dụng

Ghi chú

Quy VND

Quy USD

Hỗ trợ Ngân sách

CVL

Cộng

Bằng tiền

XDCB

HCSN

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên bang Nga

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IMF

……………

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác


Biểu số 1.03

TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Năm………….

Đơn vị: quy USD

TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

Cơ quan chủ quản

Chủ dự án

Tổng số

Mục đích sử dụng

Ghi chú

Quy VND

Quy USD

Hỗ trợ Ngân sách

CVL

Tổng số

Bằng tiền

XDCB

HCSN

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên bang Nga

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IMF

……………

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác


Biểu số 1.04

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Năm……………

Đơn vị: quy USD

TỔ CHỨC TÀI CHÍNH

QUỐC TẾ, NƯỚC

Gốc

Lãi

Phí

Tổng

Quy VNĐ

A

1

2

3

4

TỔNG SỐ

A. TRẢ BẰNG TIỀN

I. Các Chủ nợ chính thức

1. Các Chủ nợ Song phương

……….

……….

2. Các Chủ nợ Đa phương

……….

……….

II. Các chủ nợ tư nhân

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác

B. TRẢ BẰNG HÀNG

C. TRẢ KHÁC


Biểu số 1.05

THỰC HIỆN TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Năm…………

TỔ CHỨC TÀI CHÍNH

QUỐC TẾ, NƯỚC

KẾ HOẠCH NĂM

THỰC HIỆN NĂM

Gốc

Lãi

Phí

Tổng

Quy VNĐ

Gốc

Lãi

Phí

Tổng

Quy VNĐ

TỔNG SỐ

A. TRẢ BẰNG TIỀN

I. Các Chủ nợ chính thức

1. Các Chủ nợ Song phương

……….

……….

2. Các Chủ nợ Đa phương

……….

……….

II. Các chủ nợ tư nhân

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác

B. TRẢ BẰNG HÀNG

C. TRẢ KHÁC


Biểu số 1.06

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CẤP BẢO LÃNH CỦA CHÍNH PHỦ

Năm……………

TÊN HIỆP ĐỊNH, DỰ ÁN

Cơ quan chủ quản

Chủ dự án

Ngày ký

Trị giá nguyên tệ

Loại tiền

Điều kiện vay

Phí bảo lãnh

Ghi chú

Thời hạn

Ân hạn

Lãi suất

Phí

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

Liên bang Nga

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IMF

……………

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Tư nhân khác


Biểu 1.07

NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA KHU VỰC CÔNG VÀ CỦA KHU VỰC TƯ ĐƯỢC KHU VỰC CÔNG BẢO LÃNH

Năm……………

Đơn vị: USD

DƯ NỢ ĐẦU NĂM

RÚT VỐN TRONG NĂM

TRẢ NỢ

DƯ NỢ CUỐI NĂM

GỐC

LÃI

PHÍ

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu số 1.08

KẾ HOẠCH RÚT VỐN CỦA CÁC KHOẢN VAY ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Năm…………

Đơn vị: USD

QUÝ I

QUÝ II

QUÝ III

QUÝ IV

TỔNG

1

2

3

4

5

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu số 1.09

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CỦA CÁC KHOẢN VAY ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Năm…………

Đơn vị: USD

QUÝ I

QUÝ II

QUÝ III

QUÝ IV

TỔNG

1

2

3

4

5

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu 1.10

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

Năm……………

Đơn vị: USD

DƯ NỢ ĐẦU NĂM

RÚT VỐN TRONG NĂM

TRẢ NỢ

DƯ NỢ CUỐI NĂM

GỐC

LÃI

PHÍ

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Pháp

Nhật Bản

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu số 1.11

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH PHÂN THEO LOẠI TIỀN

Năm…………

NĂM

QUY USD

%

AUD

CAD

CHF

CNY

DKK

EUR

GBP

INR

JPY

KRW

KWD

MYR

NOK

NZD

SDR

SEK

THB

USD

TOTAL


PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

CƠ QUAN THỰC HIỆN: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Số biểu

Tên biểu

2.01

Tổng hợp tình hình đăng ký các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý

2.02

Nợ nước ngoài trung và dài hạn của doanh nghiệp

2.03

Nợ nước ngoài trang và dài hạn của doanh nghiệp phân theo loại tiền


Biểu số 2.01

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ CÁC KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUẢN LÝ

Năm…………

STT

Người vay

Người cho vay

Ngày ký

Trị giá nguyên tệ

Loại tiền

Điều kiện vay

Ghi chú

Thời hạn

Ân hạn

Lãi suất

Phí


Biểu số 2.02

NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

Năm………

Đơn vị: triệu USD

Số dư đầu kỳ

Rút vốn trong kỳ

Trả nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Gốc

Lãi

Phí

Tổng

Trung và dài hạn

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp FDI

Doanh nghiệp khác

Ngắn hạn

Tổng cộng

Áp dụng tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước quy định.


Biểu số 2.03

NỢ TRUNG VÀ DÀI HẠN NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI TIỀN

Năm…………

LOẠI TIỀN VAY

Số dư cuối kỳ

Quy USD

%

AUD

CAD

CHF

CNY

DKK

EUR

GBP

JPY

KRW

KWD

USD

SDR

THB

Các loại khác

Tổng

100,00%

Áp dụng tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước quy định.


PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ CHO VAY LẠI TỪ NGUỒN VỐN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

CƠ QUAN THỰC HIỆN: CÁC CƠ QUAN CHO VAY LẠI

Số biểu

Tên biểu

3.01

Nợ của các khoản vay nước ngoài về cho vay lại

3.02

Kế hoạch rút vốn của các khoản vay nước ngoài về cho vay lại

3.03

Kế hoạch trả nợ của các khoản vay về cho vay lại

3.04

Thực hiện rút vốn vay về cho vay lại

3.05

Thực hiện thu hồi nợ cho vay lại


Biểu số 3.01

NỢ CỦA CÁC KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI

Năm……………

Đơn vị: USD

DƯ NỢ ĐẦU NĂM

RÚT VỐN TRONG NĂM

TRẢ NỢ

DƯ NỢ CUỐI NĂM

GỐC

LÃI + PHÍ

CỘNG

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Nhật

Hàn Quốc

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu số 3.02

KẾ HOẠCH RÚT VỐN CỦA CÁC KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI

Năm…………

Đơn vị: USD

QUÝ I

QUÝ II

QUÝ III

QUÝ IV

TỔNG

1

2

3

4

5

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Nhật

Hàn Quốc

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu số 3.03

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CỦA CÁC KHOẢN VAY VỀ CHO VAY LẠI

Năm…………

Đơn vị: USD

QUÝ I

QUÝ II

QUÝ III

QUÝ IV

TỔNG

1

2

3

4

5

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Áo

Bỉ

Nhật

Hàn Quốc

…………….

Đa phương

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu số 3.04

THỰC HIỆN RÚT VỐN VAY VỀ CHO VAY LẠI

Quý…… Năm……

Đơn vị: USD

TÊN DỰ ÁN

TRỊ GIÁ VAY THEO HỢP ĐỒNG

RÚT VỐN VAY LẠI

Nguyên tệ

Loại tiền

Quy USD

Nguyên tệ

Loại tiền

Quy USD

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Nước

Dự án …….

Dự án …….

Nước

Dự án …….

Dự án …….

Đa phương

ADB

Dự án …….

Dự án …….

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


Biểu 3.05

THỰC HIỆN THU HỒI NỢ CHO VAY LẠI

Quý…… Năm……

Đơn vị: USD

TÊN DỰ ÁN

Loại tiền

Gốc

Lãi + Phí

Cộng

Quy USD

Quy VND

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Nước

Dự án …….

Dự án …….

Nước

Dự án …….

Dự án …….

Đa phương

ADB

Dự án …….

Dự án …….

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Người nắm giữ trái phiếu

Ngân hàng thương mại

Chủ nợ khác


PHỤ LỤC IV

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/2006/QĐ-TTg  ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

CƠ QUAN THỰC HIỆN: BỘ TÀI CHÍNH

Số biểu

Tên biểu

4.01

Tổng dư nợ và trả nợ nước ngoài

4.02

Dư nợ, rút vốn và trả nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh

4.03

Tổng dư nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh phân theo nhóm người cho vay và loại chủ nợ

4.04

Dư nợ nước ngoài của Chính phủ theo nhóm người cho vay, loại chủ nợ và nước hoặc tổ chức chủ nợ

4.05

Dư nợ nước ngoài của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh theo nhóm người cho vay, loại chủ nợ và nước chủ nợ

4.06

Dư nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại tiền

4.07

Nợ nước ngoài của Chính phủ theo nhóm người cho vay và loại chủ nợ

4.08

Nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh phân theo loại tiền

4.09

Rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh theo nhóm người cho vay và loại chủ nợ

4.10

Rút vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo phương thức rút vốn, nhóm chủ nợ và loại người cho vay

4.11

Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài hàng quý của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh theo nhóm chủ nợ và loại người cho vay

4.12

Chuyển giao thuần nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh theo nhóm người cho vay và loại chủ nợ

4.13

Dòng tiền thuần và chuyển giao thuần nợ nước ngoài của Chính phủ và được Chính phủ bảo lãnh theo nhóm người cho vay và loại chủ nợ

4.14

Dự kiến nghĩa vụ nợ hàng năm về nợ nước ngoài của Chính phủ theo nhóm người cho vay loại chủ nợ tính trên dư nợ tại thời điểm cuối năm báo cáo

4.15

Cơ cấu dư nợ nước ngoài của Chính phủ tuân theo lãi suất vay

4.16

Tổng dư nợ và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp


Biểu số 4.01

TỔNG DƯ NỢ VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, tỷ VND)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

DƯ NỢ (1)

Nợ của khu vực công

Nợ của khu vực tư

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

Nợ của khu vực công

Nợ của khu vực tư

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

Nợ của khu vực công

Nợ của khu vực tư

TỔNG TRẢ GỐC TRONG KỲ (2)

Nợ của khu vực công

Nợ của khu vực tư

TỔNG TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ (2)

Nợ của khu vực công

Nợ của khu vực tư


Biểu số 4.02

DƯ NỢ, RÚT VỐN VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, tỷ VND)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

DƯ NỢ (1)

Nợ của Chính phủ

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

Nợ của Chính phủ

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

Nợ của Chính phủ

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

TỔNG TRẢ GỐC TRONG KỲ (2)

Nợ của Chính phủ

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

TỔNG TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ (2)

Nợ của Chính phủ

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

Các chủ nợ chính thức

Song phương

Đa phương

Các chủ nợ tư nhân

Người sở hữu trái phiếu

Các Ngân hàng thương mại

Các chủ nợ tư nhân khác


Biểu số 4.03

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

PHÂN THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD/ tỷ VND, Áp dụng tỷ giá quy đổi vào thời điểm cuối kỳ)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

TỔNG CỘNG

Các chủ nợ chính thức

Song phương

Đa phương

Các chủ nợ tư nhân

Người sở hữu trái phiếu

Các Ngân hàng thương mại

Các chủ nợ tư nhân khác

Nợ của Chính phủ

Các chủ nợ chính thức

Song phương

Đa phương

Các chủ nợ tư nhân

Người sở hữu trái phiếu

Các Ngân hàng thương mại

Các chủ nợ tư nhân khác

OPEC

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

TỔNG CỘNG

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00


Biểu số 4.04

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY,

LOẠI CHỦ NỢ VÀ NƯỚC HOẶC TỔ CHỨC CHỦ NỢ

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, Áp dụng tỷ giá quy đổi vào thời điểm cuối kỳ)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Đan Mạch

Phần Lan

Pháp

Nhật Bản

Liên bang Nga

……………

ĐA PHƯƠNG

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB


Biểu số 4.05

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY, LOẠI CHỦ NỢ VÀ NƯỚC CHỦ NỢ

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, Áp dụng tỷ giá quy đổi vào thời điểm cuối kỳ)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

Canada

Phần Lan

Nhật Bản

Hàn Quốc

Thụy Điển

Mỹ

ĐA PHƯƠNG

NH đầu tư châu Âu

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Các ngân hàng thương mại

Các chủ nợ tư nhân khác

TỔNG CỘNG


Biểu số 4.06

DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

PHÂN THEO LOẠI TIỀN

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, Áp dụng tỷ giá quy đổi vào thời điểm cuối kỳ)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

AUD

CAD

CHF

CNY

DKK

EUR

GBP

INR

JPY

KRW

SDR

SEK

THB

USD

…………..

TỔNG CỘNG


Biểu số 4.07

NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ

Thời kỳ báo cáo: 6 tháng

(Triệu USD)

DƯ NỢ ĐẦU KỲ

RÚT VỐN TRONG KỲ

TRẢ GỐC TRONG KỲ

TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ

DƯ NỢ CUỐI KỲ

CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Áp dụng tỷ giá tại thời điểm đầu kỳ

Áp dụng tỷ giá của ngày giao dịch

Áp dụng tỷ giá của ngày giao dịch

Áp dụng tỷ giá của ngày giao dịch

Áp dụng tỷ giá tại thời điểm cuối kỳ

6=5-(1+2-3)

1

2

3

4

5

6

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

Áo

Bỉ

Trung Quốc

Đan Mạch

Phần Lan

Pháp

Nhật Bản

Liên bang Nga

………..

ĐA PHƯƠNG

ADB

IDA

IFAD

IMF

NDF

NIB

OPEC

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

TOTAL


Biểu số 4.08

NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH THEO LOẠI TIỀN

Thời kỳ báo cáo: 6 tháng

(Triệu USD)

DƯ NỢ ĐẦU KỲ

RÚT VỐN TRONG KỲ

TRẢ GỐC TRONG KỲ

TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ

DƯ NỢ CUỐI KỲ

CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Áp dụng tỷ giá tại thời điểm đầu kỳ

Áp dụng tỷ giá của ngày giao dịch

Áp dụng tỷ giá của ngày giao dịch

Áp dụng tỷ giá của ngày giao dịch

Áp dụng tỷ giá tại thời điểm cuối kỳ

6=5-(1+2-3)

1

2

3

4

5

6

AUD

CAD

CHF

CNY

DKK

EUR

GBP

JPY

KRW

KWD

NOK

NZD

SDR

SEK

THB

USD

TỔNG CỘNG


Biểu số 4.09

RÚT VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, Áp dụng tỷ giá quy đổi của ngày giao dịch)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

USD

%

CHÍNH PHỦ

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

Áo

Bỉ

Đan Mạch

……………

ĐA PHƯƠNG

ADB

IDA

IMF

……………

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

Canada

Nhật Bản

……………

ĐA PHƯƠNG

EIB

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

TỔNG CỘNG


Biểu số 4.10

RÚT VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

 THEO PHƯƠNG THỨC RÚT VỐN, NHÓM CHỦ NỢ VÀ LOẠI NGƯỜI CHO VAY

Thời kỳ báo cáo: 1 năm chia thành 2 kỳ 6 tháng

(Triệu USD)

Sáu tháng đầu năm

Sáu tháng cuối năm

Rút bằng tiền

Rút bằng hàng

Khác

Tổng cộng

Rút bằng tiền

Rút bằng hàng

Khác

Tổng cộng

TỔNG CỘNG

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

Song phương

Đa phương

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

Chủ sở hữu trái phiếu

Các Ngân hàng thương mại

Các chủ nợ tư nhân khác


Biểu số 4.11

NGHĨA VỤ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI HÀNG QUÝ CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH THEO NHÓM CHỦ NỢ VÀ LOẠI NGƯỜI CHO VAY

NĂM BÁO CÁO:……

(Triệu USD; Áp dụng tỷ giá quy đổi của ngày giao dịch)

Năm báo cáo

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

NỢ CỦA CHÍNH PHỦ

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

SONG PHƯƠNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

ĐA PHƯƠNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

NỢ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BÃO LÃNH

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

SONG PHƯƠNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

ĐA PHƯƠNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

TỔNG CỘNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ


Biểu số 4.12

CHUYỂN GIAO THUẦN CỦA NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD)

2001

2002

2003

2004

2005

NỢ CHÍNH PHỦ

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

ĐA PHƯƠNG

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

NỢ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

ĐA PHƯƠNG

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

TỔNG CỘNG


Biểu số 4.13

DÒNG TIỀN THUẦN VÀ CHUYỂN GIAO THUẦN NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ

VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ

Năm báo cáo………

(Triệu USD)

TỔNG RÚT VỐN TRONG KỲ

TRẢ GỐC TRONG KỲ

DÒNG TIỀN NỢ THUẦN

TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ

CHUYỂN GIAO NỢ THUẦN

1

2

3

4

5

NỢ CHÍNH PHỦ

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

ĐA PHƯƠNG

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

NỢ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

SONG PHƯƠNG

ĐA PHƯƠNG

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

TỔNG CỘNG


Biểu số 4.14

DỰ KIẾN NGHĨA VỤ NỢ HÀNG NĂM VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ TÍNH TRÊN DƯ NỢ TẠI THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM BÁO CÁO

Triệu USD, Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối năm báo cáo

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

Năm…

NỢ CỦA CHÍNH PHỦ

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ CHÍNH THỨC

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

SONG PHƯƠNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

ĐA PHƯƠNG

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

GỐC

LÃI VÀ PHÍ

CÁC CHỦ NỢ TƯ NHÂN KHÁC

GỐC

LÃI VÀ PHÍ


Biểu số 4.15

CƠ CẤU DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ PHÂN THEO LÃI SUẤT VAY

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối kỳ)

Năm BC-4

Năm BC-3

Năm BC-2

Năm BC-1

Năm BC

TỔNG CỘNG

LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH

0% - 0,99%

1% - 2.99%

3% - 5.99%

6% - 10%

LÃI SUẤT THẢ NỔI

LIBOR 6 THÁNG

LÃI SUẤT THẢ NỔI CỦA NIB


Biểu số 4.16

TỔNG DƯ NỢ VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP

Thời kỳ báo cáo: 5 năm tính đến năm báo cáo

(Triệu USD, tỷ VND)

Năm báo cáo - 4

Năm báo cáo -3

Năm báo cáo - 2

Năm báo cáo - 1

Năm báo cáo

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

USD

VND

DƯ NỢ (1)

Nợ của Doanh nghiệp nhà nước

Nợ của Doanh nghiệp FDI

Nợ của Doanh nghiệp khác

RÚT VỐN TRONG KỲ (2)

Nợ của Doanh nghiệp nhà nước

Nợ của Doanh nghiệp FDI

Nợ của Doanh nghiệp khác

TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ (2)

Nợ của Doanh nghiệp nhà nước

Nợ của Doanh nghiệp FDI

Nợ của Doanh nghiệp khác

TỔNG TRẢ GỐC TRONG KỲ (2)

Nợ của Doanh nghiệp nhà nước

Nợ của Doanh nghiệp FDI

Nợ của Doanh nghiệp khác

TỔNG TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ (2)

Nợ của Doanh nghiệp nhà nước

Nợ của Doanh nghiệp FDI

Nợ của Doanh nghiệp khác

(1) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối kỳ

(2) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại ngày phát sinh giao dịch

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 232/2006/QD-TTg

Hanoi, October 16, 2006

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON COLLECTION, SYNTHESIS, REPORTING, SHARING AND PUBLICATION OF INFORMATION ON FOREIGN DEBTS

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Government's Decree No. 134/2005/ND-CP of November 1, 2005, promulgating the Regulation on management of foreign loans and payment of foreign debts;
At the proposal of the Minister of Finance,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on collection, reporting, synthesis, sharing and publication of information on foreign debts.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

Article 3.- The Minister of Finance, the Governor of the Vietnam State Bank and the Minister of Planning and Investment shall implement, and guide and inspect the implementation of, the Regulation on collection, reporting, synthesis, sharing and publication of information on foreign debts promulgated together with this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

REGULATION

ON COLLECTION, SYNTHESIS, REPORTING, SHARING AND PUBLICATION OF INFORMATION ON FOREIGN DEBTS
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 232/2006/QD-TTg of October 16, 2006)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Scope of regulation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Collection and synthesis of, and reporting on, the conclusion of loan agreements, capital withdrawal, payment of the Government's and enterprises' foreign debts, capital re-lending and recovery of the Government's re-lent capital;

b/ Sharing of data and documents on foreign debts among concerned agencies;

c/ Publication of reports on foreign debts.

Article 2.- Purposes

1. To define responsibilities of concerned agencies and organizations in supplying reports and information on foreign loans and payment of foreign debts, capital re-lending and recovery of re-lent capital to ensure the close and prompt coordination among agencies in debt management and create conditions for state management agencies to well perform their tasks defined in the Regulation on management of foreign loans and payment of foreign debts promulgated together with the Government's Decree No. 134/2005/ND-CP of November 1, 2005 (below referred to as Decree No. 134/2005/ND-CP).

2. To step by step establish and constantly update the database on the country's foreign debts in order to analyze, forecast and supervise foreign debt indicators; formulate a national strategy on foreign borrowings, programs on management of medium-term debts, annual plans on foreign loans and payment of foreign debts, and debt limits; and supply and publish information on Vietnam's foreign debts.

3. To raise the effectiveness of financial management of the Government's foreign loan sources.

4. To ensure equality in accessing and using the published information on foreign debts.

5. To increase transparency and publicity in the process of international and regional economic integration; to make consistent data supplied to donors and investors of the international financial community.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



The terms referred to in this Regulation have the same meanings as those interpreted in Decree No. 134/2005/ND-CP. The terms below are construed as follows:

1. "Database on the country's foreign debts" means a collection of data and reports on implementation, assessment and analysis of the country's foreign debts which are stored in a systematic and organized manner in the form of data files on information-carrying objects such as computer discs, magnetic tapes, CD, DVD or written reports.

2. "Sharing of foreign debt information" means the exchange and supply of foreign debt information and databases among concerned agencies and organizations in order to assess, forecast and formulate in time strategies, policies and plans and meet information demands of other organizations and individuals, and, at the same time, to raise the effectiveness of state management of foreign loans and payment of foreign debts, and to make consistent the information supplied to donors and investors.

3. "Publication of foreign debt information" means the making available to the public of prompt and accurate information and databases on foreign debts in accordance with law.

4. "Official creditors" means governments of foreign countries or agencies representing governments and multilateral international financial institutions.

5. "Private creditors" means creditors not belonging to governments or the public sector.

Article 4.- The Ministry of Finance shall act as the Government's major body in performing the state management of the country's foreign debts; assume the prime responsibility for establishing and managing the database on the Government's foreign debts; synthesize the country's foreign loans and payment of foreign debts; publish and supply information on the Government's foreign loans and payment of foreign debts in accordance with law.

Article 5.- Classification of foreign debts

The country's foreign debts are collected, reported, shared and published according to the following major classification criteria:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ The public sector's foreign debts, including the Government's foreign debts, foreign debts (if any) of administrations of provinces or centrally run cities, foreign debts of state enterprises, state financial and credit institutions or state economic organizations (below collectively referred to as state enterprises), which are directly owed to foreign countries;

b/ Foreign debts of the private sector.

2. Classification based on borrowing forms: Foreign debts include debts of official development assistance (ODA) and commercial loans.

3. Classification based on loan terms: Foreign debts include those from short-, medium- and long-term loans.

4. Classification based on creditors and creditor groups: Foreign debts include debts of:

a/ Official creditors, including bilateral creditors being governments or agencies representing governments, and multilateral creditors being multilateral international financial institutions;

b/ Private creditors, including commercial banks, bond owners and other private creditors.

Chapter II

COLLECTION, GENERAL REPORTING AND SHARING OF INFORMATION ON FOREIGN DEBTS

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



The data collection and reporting on foreign debts must adhere to the following principles:

a/ The collected data and information on foreign debts must be truthful, objective, accurate, adequate and prompt. Information-supplying agencies shall take responsibility before law for the accuracy of the supplied information;

b/ Every concerned agency shall collect data and make reports on foreign debts within the scope of their responsibilities defined in Article 6 of the Regulation on management of foreign loans and payment of foreign debts promulgated together with Decree No. 134/2005/ND-CP;

c/ Foreign debt reports are made on the basis of synthesizing foreign loans and payment of foreign debts according to the foreign debt classification criteria specified in Article 5 and report forms in the appendices to this Regulation (not printed herein);

d/ Data in sum-up reports on foreign debts made by the Finance Ministry are expressed in Vietnam dong (VND) and US dollar (USD) on the basis of the exchange rate and foreign currency revenue-expenditure reports announced by the Finance Ministry. For sum-up reports whose data are made by other agencies in currencies other than Vietnam dong or US dollar, those currencies must be converted into Vietnam dong or US dollar at the exchange rates specified in report forms in the appendices to this Regulation (not printed herein).

Article 7.- Responsibility to collect information and make reports

1. The Finance Ministry shall collect data on the Government's foreign loans and enterprises' foreign loans guaranteed by the Government in order to make and supply the following reports on foreign debts:

a/ Reports made in accordance with Clauses 1, 2 and 4, Article 8 of this Regulation;

b/ The Government's foreign commercial-loan limits, total annual foreign commercial-loan limits of the public sector and the country;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ Reports made according to the forms in Appendix I to this Regulation (not printed herein).

2. The Vietnam State Bank shall collect data on enterprises' foreign loans in order to make and supply to the Finance Ministry the following reports on foreign debts:

a/ Reports made in accordance with Clause 3, Article 8 of this Regulation;

b/ Annual foreign commercial-loan limits of enterprises and organizations of the public sector, and forecasts of annual foreign loan limits of the private sector;

c/ Periodical reports on the international payment balance and foreign exchange reserve for supervising the country's foreign debt status as stipulated in the Regulation on formulation and management of the system of criteria for assessing and supervising the country's foreign debt status;

d/ Reports made according to the forms in Appendix II to this Regulation (not printed herein).

3. The Ministry of Planning and Investment shall make reports according to its functions and tasks defined in Article 6 of the Regulation on management of foreign loans and payment of foreign debts promulgated together with Decree No. 134/2005/ND-CP and supply them to the Finance Ministry, including:

a/ Long-term strategies on foreign loans and payment of foreign debts;

b/ Strategies and plannings on ODA attraction and use;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. The General Statistics Office shall biannually and annually supply the Finance Ministry with data related to national accounts, including:

a/ GDP calculated at actual prices and comparative prices;

b/ Consumer price indexes (CPI);

c/ Turnovers of exported goods and services; growth rate of turnovers of exported goods and services.

5. Ministries, ministerial-level agencies and provincial/municipal People's Committees shall make sum-up reports in accordance with Article 34 of the Regulation on management of foreign loans and payment of foreign debts promulgated together with Decree No. 134/2005/ND-CP, including:

a/ Biannual and annual reports on foreign loans, use of foreign loans and payment of foreign debts of their branches and localities;

b/ Annual reports on state budget estimates of their ministries, branches and localities, clearly stating the to be-withdrawn amounts of foreign loans, allocation of matching funds to programs and projects according to the Government's schedule of making annual state budget estimates.

6. Re-lending agencies shall collect data on loans to be re-lent in order to make and send periodical reports to concerned agencies in accordance with re-lending authorization agreements (contracts); and make reports according to the forms in Appendix III to this Regulation (not printed herein).

7. Enterprises and credit institutions shall report on foreign loans and payment of foreign debts to the Vietnam State Bank according to the regulations of the Vietnam State Bank Governor.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 8.- Sum-up reports to be submitted to the Prime Minister

Annually, the Finance Ministry shall send sum-up reports on the country's foreign loans and payment of foreign debts to the Prime Minister, the Ministry of Planning and Investment and the State Bank of Vietnam. Such a report comprises the following principal contents:

1. Balance of the country's foreign debts classified according to the criteria specified in Article 5 of this Regulation.

2. Implementation of, and annual plans on, the Government's foreign loans and payment of foreign debts (including the Government-guaranteed debts).

3. Implementation of, and plans on, enterprises' foreign loans and payment of foreign debts.

4. Total limits of foreign commercial loans of enterprises, public-sector organizations and the whole country.

Article 9.- Time limit for submitting and sending reports and data

1. The time limit for ministries, branches and localities to send reports and data to the Finance Ministry and concerned agencies:

a/ For biannual reports: ministries, ministerial-level agencies, provinces and centrally run cities shall send the reports by July 31. After summing up those reports, the Finance Ministry shall send them to concerned agencies by August 31;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Time limit for submitting reports to the Prime Minister:

Reports specified in Article 8 of this Regulation shall be submitted by the Finance Ministry to the Prime Minister and concerned agencies by March 31 of the subsequent year.

Article 10.- Security regime

The collection, management, exploitation and use of databases and the publication of foreign debt information specified in this Regulation shall comply with state regulations on security.

Chapter III

PUBLICATION OF INFORMATION ON FOREIGN DEBTS

Article 11.- Competence to publish information on foreign debts

1. The Finance Minister shall publish and supply information on the Government's and the country's foreign loans and payment of foreign debts through publishing news bulletins on foreign debts in accordance with law.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and presidents of provincial/municipal People's Committees have the competence to publish foreign debt information within the branches or domains under their respective management and shall ensure consistency of that information with data and documents already supplied to the Finance Ministry in accordance with this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The Finance Ministry shall assume the prime responsibility for publishing news bulletins on foreign debts which carry information on the Government's foreign debts and the country's foreign loans and payment of foreign debts, and archive the published news bulletins on foreign debts in accordance with law.

2. The Ministry of Planning and Investment, the State Bank of Vietnam, ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and provincial/municipal People's Committees shall:

a/ Coordinate with the Finance Ministry in publishing information on the country's foreign debts;

b/ Decide on forms, time limit and contents of to be-published foreign debt information within the branches or domains under their respective management;

c/ Archive data and documents already supplied to the Finance Ministry in order to publish information in accordance with law.

Article 13.- Forms of publishing new bulletins on foreign debts

1. The Finance Ministry shall publish biannual news bulletins on foreign debts in Vietnamese and English in the forms of printed publications and data on its website.

2. Foreign debt information published in those news bulletins is supplied according to the forms in Appendix IV to this Regulation (not printed herein).

Article 14.- Funds for publication of news bulletins on foreign debts

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 232/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 ban hành Quy chế thu thập, tổng hợp, báo cáo, chia sẻ và công bố thông tin về nợ nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.101

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.34.148
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!