ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2307/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 31 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ
tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-BKHĐT
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh An Giang tại Tờ trình số 144/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh An Giang.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại
Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
những thủ tục hành chính kèm
theo Quyết
định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10
ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bổ sung Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở;
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website
Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC – Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục công tác phía Nam – Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; (qua email)
- Website tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHẦN I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 31/7/2017)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thông báo Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
|
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
|
3
|
Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường
|
|
4
|
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài
trợ
|
|
5
|
Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ
|
|
6
|
Cung cấp thông tin, bản sao Báo
cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ (K3, Điều
10 NĐ 96)
|
|
7
|
Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ
xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
|
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 31/7/2017)
1. Thông báo
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường:
a) Trình
tự thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lập bản Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Cơ quan đăng
ký kinh doanh.
Cơ quan đăng ký
kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
b) Cách
thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Đối với doanh
nghiệp đang hoạt động: Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo
biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Đối với thành lập mới doanh nghiệp xã hội:
+ Bản cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ
tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông
tin và công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ
phí: 200.000
đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI,
MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
[Chú thích:
Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi,
những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối
với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và
thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam
kết sau đây:
1. Mục tiêu
xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích:
doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản
riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức
kinh doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các
vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết
thông qua các hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách
thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản
phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã
hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng
hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm
Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích:
doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa
chọn dưới đây]
□ Không thời
hạn.
□ …………..năm kể từ [ngày/tháng/năm]: ....
/..../………...
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ
lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích:
Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm
mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng
lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận
giữ lại hằng năm từ 51%
đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp
giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong
trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên
tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết
hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp
có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích:
Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp
cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp
chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội,
toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã
được nhận phải chuyển
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã
hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo
và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng
dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại
đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được
trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu
xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú
thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công
ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành
viên là cá nhân.
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công
ty cổ phần.
- Cổ đông sáng
lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu
cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập
là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối
với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên
và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này
nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo
pháp luật.
6. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này
nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy
tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh khi thông qua nội dung trên.
2. Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường:
a) Trình
tự thực hiện:
-Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông
báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho
phòng đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng
ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo
b) Cách
thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Bản Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu
02 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ
phí: 200.000
đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu
02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 2
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh,
thành phố]
Tên doanh
nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………………
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và
nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam kết thực hiện Mục
tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích: doanh nghiệp chỉ điền vào Mục
có nội dung thay đổi; các Mục
khác sẽ bỏ trống hoặc ghi “không" nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã
hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung
đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội
dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức
kinh doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung
đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội
dung thay đổi và nêu rõ lý
do thay đổi]
|
2. Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
…………………………………………………….
[Chú thích: ghi đúng thời hạn
đã cam kết lần gần nhất]
|
………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ
thời hạn thay đổi và nêu rõ lý do
thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp
giữ lại để tái đầu tư cho các Mục
tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích:
Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà
doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp
phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng mức
lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và
nêu rõ lý do thay đổi]
|
4. Nguyên
tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết
thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện Mục tiêu xã
hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài
trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho
doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo
và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh
nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại
đối với nguồn tài sản,
tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội
dung đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội
dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch
công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với
công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thông báo
chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường:
a) Trình
tự thực hiện:
- Trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản
thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng
đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng
ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo.
b) Cách
thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Bản Thông báo
chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 03 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Quyết định
của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
- Bản sao biên
bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên,
của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một
thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Bản sao Thỏa
thuận với cá nhân, tổ chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối
với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng đăng ký kinh doanh -
Sở Kế hoạch và Đầu tư
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i)
Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư
số 215/2016/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ).
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu
mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã
hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh
nghiệp xã hội chấm dứt Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường.
2. Vấn đề xã
hội, môi trường trong Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi
hoặc không còn nữa.
3. Không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
và mức lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
4. Trường hợp
khác theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường
hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã
hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài
trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã
hội tương tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu
xã hội, môi trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác sau khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã
nhận.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh
nghiệp [Chú
thích: ghi bằng chữ in hoa]: ………………………………………
3. Sau khi đã
đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông
báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu
xã hội, môi trường với lý do như sau
đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo
pháp luật.
5. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các
giấy tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành
viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội
dung trên.
□ Quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao Tài
liệu thỏa thuận về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài
trợ trong trường hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
4. Thông báo
tiếp nhận viện trợ, tài trợ:
a) Trình
tự thực hiện:
Việc tiếp nhận
tài trợ phải lập thành văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn
bản tiếp nhận tài trợ được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Phòng Kinh
tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc
tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài
trợ.
b) Cách
thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo tiếp
nhận viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
c) Thành
phần hồ sơ:
- Bản Thông báo
tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu mẫu 04 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐTngày 17 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh
nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn
bản tiếp nhận tài trợ
d) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: không quy định
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế Đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
i) Lệ
phí: Không
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu
mẫu 04: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ
thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng
ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi
trường.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị
định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 4
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI
TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh
nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………………
Thông báo việc
tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin
về cá nhân viện trợ, tài trợ:
Họ và
tên: ………………………………………………….………………………………
Quốc
tịch: ………………………………………………….………………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường
trú: ………………………………………………….…………………………….
2. Thông tin
về tổ chức viện trợ, tài trợ:
Tên tổ
chức: ………………………………………….……………………………………
Mã số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập: …………………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………
Thông tin người
đại diện của tổ chức:
Họ và
tên: ………………………………………………….………………………………
Quốc
tịch: ………………………………………………….………………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường
trú: ………………………………………………….…………………………….
3. Thông tin
về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
………………………………………………………………………………………
4. Tóm lược
về mục đích và nguyên tắc sử
dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
………………………………………………………………………………………
5.
Thời điểm sử dụng viện trợ, tài
trợ [yêu
cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
………………………………………………………………………………………
6. Chữ ký [Chú thích: người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo
pháp luật.
7. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các
giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn
bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ.
□ Quyết định
phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu
khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]: ……………………………………………………
5. Thông báo
thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ:
a) Trình
tự thực hiện:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ,
tài trợ ban đầu thì doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ cho Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Cách
thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo thay
đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Bản Thông báo
thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu 05 của Thông tư
số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn
bản tiếp nhận tài trợ
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
i) Lệ
phí: Không
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài
sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước
và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu
giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 5
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP
NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh
nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………………
Thông báo thay
đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài
trợ như sau:
1. Thông tin
về cá nhân viện trợ:
Họ và
tên: ………………………………………………….………………………………
Quốc
tịch: ………………………………………………….………………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường
trú: ………………………………………………….…………………………….
2. Thông tin
về tổ chức viện trợ:
Tên tổ
chức: ………………………………………….……………………………………
Mã số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập: …………………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………….…………………………………
Thông tin người
đại diện của tổ chức:
Họ và
tên: ………………………………………………….………………………………
Quốc
tịch: ………………………………………………….………………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường
trú: ………………………………………………….…………………………….
3. Thông tin
thay đổi về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:
………………………………………………………………………………………
4. Tóm lược
nội dung thay đổi về Mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
………………………………………………………………………………………
5. Thay đổi
thời Điểm sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
………………………………………………………………………………………
6. Chữ ký [Chú thích: người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo
pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4
và 5 của Biểu mẫu này).
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu
khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]. ……………………………………………………..
6. Thủ tục
Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp
nhận viện trợ, tài trợ:
a) Trình
tự thực hiện:
- Tổ chức, cá
nhân lập công văn/giấy đề nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp xã
hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động
xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó.
- Sau khi nhận
được công văn/giấy đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp đầy đủ và kịp thời
các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
b) Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hay qua đường
bưu điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
c) Thành
phần hồ sơ: chưa quy định
đ) Thời
hạn giải quyết: chưa quy định
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: chưa quy định
i) Lệ phí: chưa quy định
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: chưa quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
7. Chuyển cơ
sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội:
a) Trình
tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập
bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh.
b) Cách
thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Thành
phần hồ sơ:
- Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội;
- Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành
Doanh nghiệp xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
g) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: phòng đăng ký kinh doanh - Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh
nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ
phí: 200.000
đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ).
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
[Chú thích:
Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi,
những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối
với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và
thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam
kết sau đây:
1. Mục tiêu
xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích:
doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản
riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức
kinh doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các
vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông
qua các hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách
thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản
phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã
hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng
hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm
Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích:
doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa
chọn dưới đây]
□ Không thời
hạn.
□ …………..năm kể từ [ngày/tháng/năm]: ....
/..../………...
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ
lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích:
Theo Khoản
1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp
phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp
giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong
trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên
tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết
hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp
có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích:
Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp
cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành
Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội,
toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã
được nhận phải chuyển
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã
hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và
Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi
hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại
đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được
trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú
thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công
ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành
viên là cá nhân.
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công
ty cổ phần.
- Cổ đông sáng
lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu
cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập
là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối
với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên
và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này
nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo
pháp luật.
6. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này
nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy
tờ sau đây]
□ Quyết định của
doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh khi thông qua nội dung trên.