UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2300/QĐ-UBND
|
Việt Trì, ngày 11 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V DUYỆT MỨC
HỖ TRỢ DỰ ÁN: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006
- 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
676/2006/TTLT-UBDT-KHDT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế
hoạch & Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng
dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS
ngày 06/4/2006 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Thủy sản về
việc hướng dẫn và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến
nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các
dân tộc vùng đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tại Tờ trình số 51/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt mức hỗ
trợ cho dự án: Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006
- 2010 như phụ biểu đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp cùng các cơ quan có liên quan
hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Căn cứ vào mức hỗ trợ được phê
duyệt trên đây và mức vốn được bố trí hàng năm, UBND các huyện có Chương trình
135 triển khai lập dự toán, tổ chức thực hiện và thanh quyết toán cho dự án Hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban
Dân tộc Tôn giáo tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện có Chương trình 135 và các đơn
vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Hải
|
PHỤ BIỂU
Kèm
theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
I - ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
a)
Hộ nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng
7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ "Về việc ban hành chuẩn nghèo cho giai
đoạn 2006 - 2010".
b)
Nhóm hộ được dự án hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện:
-
Gồm những hộ nghèo và những hộ khác đang sinh sống trên cùng địa bàn, có cùng
mối quan tâm chung đến phát triển sản xuất và tự nguyện hợp tác giúp đỡ nhau
(số lượng, tỷ lệ hộ nghèo trong nhóm do UBND xã quy định cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương).
-
Có cam kết hoặc nội quy hoạt động trong đó quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ,
quyền lợi và đóng góp (công lao động, tiền, vật tư) của từng thành viên trong
nhóm để thực hiện dự án và có kế hoạch sử dụng nguồn vốn nhằm tăng thu nhập,
tạo việc làm cho các thành viên trong tổ nhóm được UBND xã phê duyệt.
-
Có tổ trưởng do các thành viên trong tổ bầu ra để quản lý, điều hành hoạt động
của nhóm.
2. Phạm vi thực hiện:
Các
chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật trong quy định này áp dụng để lập dự toán,
xây dựng dự án, thanh toán, phê duyệt quyết toán cho các nhiệm vụ của Dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
II - NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ:
1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư và khuyến công
1.1. Các nội dung hoạt động được hỗ trợ:
a)
Tuyên truyền các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường, giá cả; in
ấn, phát hành và phổ biến tới các hộ một số quy trình sản xuất cây trồng, vật
nuôi, bảo quản, chế biến nông lâm sản;
b)
Bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề để nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý kinh tế
nông nghiệp nông thôn;
c)
Tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm sản xuất trong và ngoài địa
phương;
1.2. Các khoản chi phí và mức được hỗ trợ:
a)
Chi phí in ấn tài liệu, tờ rơi tranh ảnh;
b)
Chi tổ chức hội nghị, tập huấn;
-
Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy;
-
Chi bồi dưỡng giảng viên;
-
Chi tiền ăn ngủ học viên;
-
Chè nước hội nghị;
-
Phục vụ hội nghị;
-
Phương tiện đi lại;
-
Chi tham quan, học tập kinh nghiệm;
(Mức chi phí cụ thể theo phụ lục 01 kèm theo).
2. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất
2.1. Các nội dung hoạt động được hỗ trợ:
a)
Mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản;
b)
Mô hình sản xuất gắn với chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm,
thủy sản;
c)
Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
(Mức chi phí cụ thể theo phụ lục 02a kèm theo).
2.2. Các khoản chi phí và mức được hỗ trợ:
a)
Chi phí hỗ trợ giống, vật tư;
b)
Chi bồi dưỡng giảng viên;
c)
Chi hội trường, dụng cụ giảng dạy;
d)
Chi phí in ấn tài liệu, tờ rơi tranh ảnh;
đ)
Chi tiền ăn học viên;
e)
Chè nước hội nghị;
f)
Phục vụ hội nghị;
g)
Bồi dưỡng báo cáo viên;
(Mức chi phí cụ thể theo phụ lục 02b kèm theo).
3. Hỗ trợ các loại giống cây trồng vật nuôi, vật tư sản
xuất cho các hộ nghèo, nội dung và mức hỗ trợ như sau:
3.1. Giống cây trồng: Hỗ trợ 100% giá giống theo quy trình
kỹ thuật và định mức đối với các loại giống sau:
a)
Cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày: Cây lúa, cây ngô, cây
lạc, cây đậu tương, cây khoai tây, vừng,…
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 03 kèm theo).
b)
Cây công nghiệp dài ngày: Chè, bưởi, hồng ghép không hạt, mía…
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 04 kèm theo).
c)
Cây lâm nghiệp: Keo tai tượng, keo lai giâm hom, mây nếp, tre Bát Độ,…
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 05 kèm theo).
3.2. Giống vật nuôi:
a)
Giống đại gia súc và gia súc:
+
Hỗ trợ 70% giá giống lần đầu đối với giống trâu, bò;
+
Hỗ trợ 80% giá giống lần đầu đối với giống lợn, dê theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 06 kèm theo).
b)
Giống gia cầm hỗ trợ 100% tiền mua con giống lần đầu: Gà, ngan, vịt theo tiêu chuẩn
kỹ thuật
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 07 kèm theo).
c)
Giống thủy sản hỗ trợ 100% tiền mua con giống lần đầu: Chép, trôi, trắm cỏ, mè,
Mrigân, rô phi đơn tính… theo tiêu chuẩn kỹ thuật:
(Mức hỗ trợ cụ thể theo phụ lục số 08 kèm theo).
3.3. Vật tư sản xuất
a)
Đối với các loại cây trồng: Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây
lâm nghiệp (như mục 2.1) hỗ trợ 100% giá mua phân vô cơ, phân vi sinh và thuốc
bảo vệ thực vật theo quy trình kỹ thuật.
b)
Đối với vật nuôi:
-
Thức ăn: Đại gia súc: Hỗ trợ 40% giá mua
Gia
súc: Hỗ trợ 60% giá mua
Gia
cầm: Hỗ trợ 60% giá mua
Thủy
sản: Hỗ trợ 60% giá mua.
-
Thuốc, Vacxin phòng bệnh (như mục 2.2) hỗ trợ 100% theo quy trình kỹ thuật.
4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ chế
biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
4.1. Các loại máy móc thiết bị được hỗ trợ:
a)
Máy móc chế biến, bảo quản nông, lâm sản
b)
Công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông,
lâm, ngư nghiệp.
4.2. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a)
Máy móc chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch hỗ trợ theo nhóm hộ hoặc
từng hộ tùy theo công suất của máy móc, thiết bị và khối lượng sản phẩm cần chế
biến, bảo quản sau thu hoạch của các hộ. Mức hỗ trợ bằng 50% giá trị máy móc
thiết bị chính, nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/hộ.
b)
Công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau
thu hoạch hỗ trợ theo hộ hoặc từng nhóm hộ theo công suất của công cụ trang
thiết bị và khối lượng sản phẩm cần chế biến, bảo quản sau thu hoạch của các
hộ. Mức hỗ trợ bằng 50% giá trị công cụ, thiết bị nhưng tổng mức hỗ trợ không
quá 3 triệu đồng/hộ.
c)
Khi mua sắm máy công cụ phục vụ cho sản xuất, bảo quản, chế biến, nông lâm sản
sau thu hoạch:
-
Đối với các loại máy, công cụ hoặc 01 lô hàng có giá trị dưới 50 triệu đồng thì
phải có báo giá tại 3 nơi bán khác nhau.
-
Đối với các loại máy móc, công cụ hoặc một lô hàng từ 50 triệu đồng trở lên thì
phải lấy báo giá xin trình thẩm định giá theo quy định hiện hành.
III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp & PTNT
a)
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch &
Đầu tư, Ban Dân tộc & Tôn giáo và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
b)
Hướng dẫn các huyện lập kế hoạch đầu tư; tổng hợp kế hoạch vốn, xây dựng kế
hoạch phân bổ vốn chi tiết dự án cho các huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
c)
Chỉ đạo, tổng kết, phổ biến, xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế; kiểm tra, giám sát thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất trên địa bàn tỉnh;
d)
Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có
nhiệm vụ bố trí các nguồn vốn ngân sách khác để lồng ghép với nguồn vốn ngân
sách Chương trình 135 và phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT phân bổ chi
tiết cho các huyện.
3. Sở Tài chính
Chủ
trì phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Kế hoạch & Đầu tư bố trí
nguồn vốn cho các dự án của Chương trình và tổng hợp phương án phân bổ vốn theo
thẩm quyền; hướng dẫn cơ chế tài chính đơn giá thực hiện dự án.
4. Ủy ban nhân dân các huyện
a)
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả sử
dụng vốn;
b)
Làm chủ đầu tư và giao cho 01 đơn vị của huyện quản lý thực hiện dự án.
c)
Hướng dẫn các xã xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đầu tư giai đoạn
2006 - 2010 và kế hoạch hàng năm; tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT,
cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh;
d)
Tổng hợp kết quả thực hiện dự án, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, cơ quan
thường trực Chương trình 135 của tỉnh định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm
theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các xã
a)
Chịu trách nhiệm trước UBND huyện và nhân dân trong xã về toàn bộ hoạt động của
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn, kết quả và hiệu quả sử dụng vốn;
b)
Xây dựng kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn trình UBND huyện thẩm định, phê
duyệt; hướng dẫn người dân lựa chọn các nội dung hỗ trợ của dự án;
c)
Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện dự án đến hộ, nhóm hộ và kiểm tra giám sát
việc thực hiện dự án đảm bảo đúng quy chế dân chủ cơ sở;
d)
Tổng hợp kết quả thực hiện dự án định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm báo
cáo UBND huyện.
Phụ lục 01
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN LÂM, KHUYẾN NGƯ VÀ KHUYẾN CÔNG
Kèm theo Quyết
định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
Số TT
|
Các hoạt động và chi phí được hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
I
|
Tuyên truyền các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin
thị trường, giá cả; in ấn phát hành và phổ biến tới các hộ dân một số quy
trình sản xuất cây trồng, vật nuôi, bảo quản, chế biến nông, lâm sản…
|
|
1
|
Chi phí in ấn tài liệu
|
|
-
|
In
ấn tài liệu:
|
|
|
Biên
soạn tài liệu
|
10.000 đồng/trang
|
|
Đánh
máy tài liệu
|
5.000 đồng/trang
|
|
Phô
tô tài liệu
|
200 đồng/trang
|
-
|
In
tờ rơi, tranh ảnh
|
Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú
Thọ
|
2
|
Chi phí tuyên truyền, phổ biến
|
|
-
|
Chi
hội trường, dụng cụ giảng dạy
|
200.000 đồng/lớp
|
-
|
Chi
tiền công giảng viên
|
25.000đ/giờ/người
|
-
|
Chi
tiền ăn học viên
|
20.000đ/người/ngày
|
-
|
Chè
nước hội nghị
|
2.000đ/người/ngày
|
-
|
Phục
vụ hội nghị
|
25.000đ/người/ngày
|
II
|
Bồi dưỡng, tập huấn, truyền nghề để nâng cao kiến thức
kỹ năng quản lý nông nghiệp nông thôn
|
|
1
|
Chi phí in ấn tài liệu
|
|
-
|
In
ấn tài liệu
|
|
|
Biên
soạn tài liệu
|
10.000 đồng/trang
|
|
Đánh
máy tài liệu
|
5.000 đồng/trang
|
|
Phô
tô tài liệu
|
200 đồng/trang
|
-
|
In
tờ rơi, tranh ảnh
|
Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú
Thọ
|
2
|
Chi phí tập huấn, bồi dưỡng, truyền nghề
|
|
-
|
Chi
hội trường, dụng cụ giảng dạy
|
200.000 đồng/lớp/ngày
|
-
|
Chi
tiền công giảng viên
|
25.000đ/giờ/người
|
-
|
Chi
tiền ăn học viên
|
20.000đ/người/ngày
|
-
|
Chè
nước hội nghị
|
2.000đ/người/ngày
|
-
|
Phục
vụ hội nghị
|
25.000đ/người/ngày
|
III
|
Tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm sản xuất trong
và ngoài địa phương
|
|
1
|
Phương
tiện đi lại
|
Giá cước vận tải công cộng
|
2
|
Tiền
ngủ
|
Tối đa không quá 80.000/người/tối
đối với trong tỉnh và không quá 120.000đ/người/tối đối với ngoài tỉnh
|
3
|
Tiền
ăn học viên tại nơi thăm quan và trên đường đi
|
Tối đa không quá 50.000đ/người/ngày
|
4
|
Tiền
nước uống
|
Tối đa không quá 5.000đ/người/ngày
|
5
|
Thù
lao hướng dẫn viên
|
100.000đ/người/ngày
|
Phụ lục
số 02a:
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 ĐỐI VỚI MỘT SỐ MÔ HÌNH
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
STT
|
Mô hình
|
Ghi chú
|
1
|
Mô hình sản xuất nấm ăn
|
Biểu 2a.1.2
|
2
|
Mô hình thủy sản
|
Biểu 2a.3.4
|
3
|
Mô hình chế biến nông lâm sản
|
Biểu 2a.5.6
|
4
|
Mô
hình phát triển sản xuất - chuyển dịch cơ cấu kinh tế
|
Trên cơ sở đề xuất của hộ, nhóm hộ
xây dựng mô hình theo định mức cho phù hợp
|
(Có biểu chi tiết mô hình kèm theo)
Phụ lục
số 02a.1:
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 MÔ HÌNH SẢN XUẤT NẤM ĂN: MỘC NHĨ, NẤM HƯƠNG, LINH CHI
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ GIỐNG, VẬT TƯ
(Tính cho: 01 tấn nguyên liệu)
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Yêu cầu của chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
I
|
Đối với mộc nhĩ
|
|
|
|
1
|
Giống
|
Que
|
1.500
|
100%
|
2
|
Nguyên
liệu
|
kg
|
1.000
|
100%
|
3
|
Túi
PE (19x38)
|
kg
|
8
|
100%
|
4
|
Nút,
bông, chun…
|
kg
|
8
|
100%
|
5
|
Giàn
giá, dụng cụ
|
1.000đ
|
1.500
|
100%
|
II
|
Đối với nấm hương
|
|
|
|
1
|
Giống
|
kg
|
5
|
100%
|
2
|
Nguyên
liệu
|
kg
|
1.000
|
100%
|
3
|
Túi
PE (25x35)
|
kg
|
8
|
100%
|
4
|
Nút,
bông, chun…
|
kg
|
8
|
100%
|
5
|
Giàn
giá, dụng cụ
|
1.000đ
|
2.000
|
100%
|
III
|
Đối với nấm linh chi
|
|
|
|
1
|
Giống
|
Chai
|
30
|
100%
|
2
|
Nguyên
liệu
|
kg
|
1.000
|
100%
|
3
|
Túi
PE (25x35)
|
kg
|
8
|
100%
|
4
|
Nút,
bông, chun…
|
kg
|
8
|
100%
|
5
|
Cám
và phụ gia
|
1.000đ
|
360
|
100%
|
6
|
Giàn
giá, dụng cụ
|
1.000đ
|
2.000
|
100%
|
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Thời gian triển khai
|
Tháng
|
4
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật
|
Lần
|
2
|
1 ngày cho 1
lần tập huấn
|
3
|
Tham quan, hội thảo
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
4
|
Tổng kết
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
5
|
Cán
bộ chỉ đạo phụ trách
|
Tấn/ N.liệu/người
|
20
|
|
Phụ lục
số 02a.2:
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 MÔ HÌNH SẢN XUẤT NẤM ĂN, NẤM MỠ, NẤM SÒ, NẤM RƠM
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ GIỐNG, VẬT TƯ
(Tính cho: 01 tấn nguyên liệu)
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Yêu cầu của chương trình
|
Mức hỗ trợ
|
I
|
Đối với nấm mỡ
|
|
|
|
1
|
Giống
|
Kg
|
18
|
100%
|
2
|
Nguyên liệu
|
Kg
|
1.000
|
100%
|
3
|
Urê
|
Kg
|
5
|
100%
|
4
|
Đạm Sunphat
|
Kg
|
20
|
100%
|
5
|
Lân Supe
|
Kg
|
30
|
100%
|
6
|
Bột nhẹ
|
Kg
|
30
|
100%
|
II
|
Đối với nấm sò
|
|
|
|
1
|
Giống
|
Kg
|
45
|
100%
|
2
|
Nguyên liệu
|
Kg
|
1.000
|
100%
|
3
|
Túi PE (30x45)
|
Kg
|
6
|
100%
|
4
|
Nút, bông, chun…
|
Kg
|
6
|
100%
|
5
|
Giàn giá, dụng cụ
|
1.000đ
|
1.000
|
100%
|
III
|
Đối với nấm rơm
|
|
|
|
1
|
Giống
|
Kg
|
12
|
100%
|
2
|
Nguyên liệu
|
Kg
|
1.000
|
100%
|
3
|
Giàn
giá, dụng cụ
|
1.000đ
|
500
|
100%
|
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Thời gian triển khai
|
Tháng
|
3
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật
|
Lần
|
2
|
1 ngày cho 1 lần tập huấn
|
3
|
Tham quan, hội thảo
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
4
|
Tổng kết
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
5
|
Cán
bộ chỉ đạo phụ trách
|
Tấn/ N.liệu/người
|
20
|
|
Phụ lục
số 02a.3
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 MÔ HÌNH NÂNG CAO NĂNG SUẤT CÁ AO BẰNG ĐỐI TƯỢNG CÁ RÔ PHI ĐƠN TÍNH LÀ
CHÍNH
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
Quy mô (ha): 0,5
Năng suất: 10 tấn/ha
* Tỷ lệ giống thả: Rô phi 60%, mè 20%,
trôi 10%, chép 5%, trắm cỏ 5%.
Số TT
|
Loại cá giống
|
Một số tiêu chuẩn nuôi cá thịt trong
ao
|
Ngoại hình
|
Trạng thái hoạt động
|
Quy cỡ cá thả (cm)
|
Mật độ thả (con/m2)
|
Yêu cầu của chương trình
|
Mức hỗ trợ %
|
1
|
Con giống:
|
Cá khỏe mạnh, cân đối, không dị
hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều
|
Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong
nước theo đàn
|
|
|
|
|
|
-
Cá rô phi đơn tính
|
5 - 6
|
2,4
|
12.000
|
100%
|
|
-
Cá mè
|
10 - 12
|
0,8
|
4.000
|
100%
|
|
-
Cá trôi
|
6 - 8
|
0,4
|
2.000
|
100%
|
|
-
Cá trắm cỏ
|
10 - 12
|
0,2
|
1.000
|
100%
|
|
-
Cá chép
|
6 - 8
|
0,2
|
1.000
|
100%
|
2
|
Thức
ăn công nghiệp (kg)
|
Hệ số thức ăn: 01
|
|
|
|
4.800
|
100%
|
3
|
Thuốc
+ hóa chất (ĐVT đồng)
|
|
|
|
|
800.000
|
100%
|
4
|
Công
chỉ đạo (120.000đ/tháng/người/ha)
|
Thời gian nuôi (tháng): 8
|
|
|
|
|
|
5
|
Xăng
xe triển khai MH
|
Tính bằng 3% tổng kinh phí của MH
|
|
|
|
|
|
6
|
Tập
huấn ban đầu, hội thảo đầu bờ (2 triệu đồng/1 hội nghị)
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
số 02a.4
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 MÔ HÌNH NUÔI TÔM CÀNG XANH TRÊN RUỘNG LÚA
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
Quy mô (ha): 05
Năng suất: 0,2 tấn/ha.
Số TT
|
Diễn giải
|
Một số tiêu chuẩn nuôi tôm càng xanh
trên ruộng lúa
|
Ngoại hình
|
Trạng thái hoạt động
|
Quy cỡ tôm thả (cm)
|
Mật độ thả
(con/m2)
|
Yêu cầu của chương trình
|
Mức hỗ trợ %
|
1
|
Con giống:
Tỷ lệ sống > 60%; cỡ thu hoạch > 30 - 40 con/kg
|
Tôm khỏe mạnh, cân đối, không dị
hình, không sây sát
|
Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong
nước theo đàn
|
1,5 - 2
|
3,5
|
175.000
|
100%
|
2
|
Thức
ăn công nghiệp (kg)
|
Hệ số thức ăn: 01
|
|
|
|
1.000
|
100%
|
3
|
Thuốc
+ hóa chất (ĐVT đồng)
|
|
|
|
|
800.000
|
100%
|
4
|
Công
chỉ đạo (120.000đ/tháng/người/ha)
|
Thời gian nuôi (tháng): 6
|
|
|
|
|
|
5
|
Xăng
xe triển khai MH
|
Tính bằng 3% tổng kinh phí của MH
|
|
|
|
|
|
6
|
Tập
huấn ban đầu, hội thảo đầu bờ (2 triệu đồng/1 hội nghị)
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
số 02a.5:
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 MÔ HÌNH CHẾ BIẾN CHÈ XANH TRONG NÔNG HỘ
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Một số thông số chính
|
Đơn giá (1.000đ)
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
%
|
Thành tiền (1.000đ)
|
1
|
Máy
vò chè (cả mô tơ điện)
|
Cái
|
|
2.500
|
75%
|
1.875
|
|
|
-
Mã hiệu máy
|
|
VC 300
|
|
|
|
|
|
-
Kiểu
|
|
Vò đơn
|
|
|
|
|
|
-
Kích thước (dài x rộng x cao)
|
mm
|
850x800x850
|
|
|
|
|
|
-
Công suất máy
|
kw
|
0,75
|
|
|
|
|
|
-
Thời gian vò 1 mẻ
|
Phút
|
15 - 20
|
|
|
|
|
|
-
Khối lượng chè vò 1 mẻ
|
kg búp/mẻ
|
7 - 9
|
|
|
|
|
|
-
Công suất sản xuất 1 giờ
|
kg/h
|
25
|
|
|
|
|
|
-
Trọng lượng chính của máy
|
kg
|
100
|
|
|
|
|
2
|
Máy
sao diệt men (cả mô tơ điện)
|
Cái
|
|
5.250
|
75%
|
3.937,5
|
|
|
Độ
dày tấm INOX từ
|
mm
|
1,2 - 1,5
|
|
|
|
|
|
-
Công suất sản xuất
|
kg/mẻ
|
10
|
|
|
|
|
|
-
Kích thước (q)
|
m
|
0,8 - 0,9
|
|
|
|
|
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Thời
gian triển khai
|
Tháng
|
9
|
|
2
|
Tập
huấn kỹ thuật
|
Lần
|
1
|
1 ngày cho 1 lần tập huấn
|
3
|
Tham
quan, hội thảo
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
4
|
Tổng
kết
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
5
|
Xăng
xe kiểm tra
|
3%
|
|
|
Phụ lục
số 02a.6:
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 MÔ HÌNH CHẾ BIẾN SAU THU HOẠCH
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
I - MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Một số thông số chính
|
Đơn giá (1.000đ)
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
%
|
Thành tiền (1.000đ)
|
1
|
Máy tẽ ngô đạp chân
|
Cái
|
|
1.150
|
75%
|
862,5
|
|
|
- Kích thước (dài x rộng x cao)
|
mm
|
640x500x985
|
|
|
|
|
|
- Công suất máy
|
kw
|
0,75
|
|
|
|
|
|
- Công suất sản xuất 1 giờ
|
kg/h
|
300
|
|
|
|
|
|
- Điện áp
|
Kwh/100kg
|
0,25.000
|
|
|
|
|
|
- Trọng lượng chính của máy
|
kg
|
65,5
|
|
|
|
|
2
|
Máy chế biến ngô liên hoàn
|
Cái
|
400kg/giờ
|
4.800
|
75%
|
3.600
|
|
|
- Kích thước (dài x rộng x cao)
|
mm
|
980x540x965
|
|
|
|
|
|
- Công suất máy
|
kw
|
28,5 - 3,5
|
|
|
|
|
|
- Công suất sản xuất 1 giờ
|
kg/h
|
300 - 500
|
|
|
|
|
|
- Trọng lượng chính của máy
|
kg
|
125
|
|
|
|
|
II - PHẦN TRIỂN KHAI
TT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Tập
huấn kỹ thuật
|
Lần
|
1
|
1 ngày cho 1 lần tập huấn
|
2
|
Tham
quan, hội thảo
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
3
|
Tổng
kết
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
4
|
Xăng
xe kiểm tra
|
3%
|
|
|
Phụ
lục số 02b:
MỨC HỖ
TRỢ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 CHO CÁC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ PHỔ BIẾN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT
Kèm theo Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Phú Thọ
Số TT
|
Các hoạt động và chi phí được hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
I
|
Triển khai xây dựng điểm mô hình
trình diễn, tổng kết, tập huấn kỹ thuật cho người sản xuất và nhân rộng diện
|
|
1
|
Chi phí giống vật tư
|
|
1.1
|
Chi phí giống
|
|
a
|
Cây
giống
|
100% theo quy trình
|
b
|
Con
giống:
|
|
|
+
Giống đại gia súc
|
70% theo quy trình
|
|
+
Giống gia súc
|
80% theo quy trình
|
|
+
Gia cầm
|
100% theo quy trình
|
|
+
Thủy sản
|
100% theo quy trình
|
1.2
|
Vật tư chính
|
|
a
|
Đối
với cây trồng: Phân vô cơ và vi sinh
|
100% theo quy trình
|
b
|
Đối
với vật nuôi:
|
|
|
+
Giống đại gia súc
|
40% theo quy trình
|
|
+
Giống gia súc
|
60% theo quy trình
|
|
+
Gia cầm
|
60% theo quy trình
|
|
+
Thủy sản
|
60% theo quy trình
|
2
|
Chi phí triển khai
|
|
2.1
|
Chi phí tập huấn kỹ thuật
|
|
-
|
Chi
thù lao giảng viên
|
25.000đ/giờ/người
|
-
|
Chi
hội trường, dụng cụ giảng dạy (trường hợp phải thuê)
|
200.000 đồng/lớp
|
-
|
Chi
tiền tài liệu
|
|
-
|
Biên
soạn tài liệu
|
10.000 đồng/trang
|
-
|
Đánh
máy tài liệu
|
5.000 đồng/trang
|
-
|
Phô
tô tài liệu
|
200 đồng/trang
|
-
|
In
tờ rơi, tranh ảnh
|
Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú
Thọ
|
-
|
Chi
tiền ăn học viên
|
20.000đ/người/ngày
|
-
|
Chè
nước hội nghị
|
2.000đ/người/ngày
|
|
Phục
vụ hội nghị
|
25.000đ/người/ngày
|
2.2
|
Chi phí hội nghị đầu bờ
|
|
|
Chi
tiền ăn
|
20.000đ/người/ngày
|
|
Chi
tiền tài liệu:
|
|
|
Biên
soạn tài liệu
|
10.000 đồng/trang
|
|
Đánh
máy tài liệu
|
5.000 đồng/trang
|
|
Phô
tô tài liệu
|
200 đồng/trang
|
-
|
In
tờ rơi, tranh ảnh
|
Theo đơn giá của Xí nghiệp In Phú
Thọ
|
-
|
Chi
bồi dưỡng báo cáo viên
|
100.000đ/người/ngày
|
-
|
Chi
tiền chè nước
|
2.000đ/người/ngày
|
2.3
|
Chi phí nghiệm thu, tổng kết
|
|
-
|
Chi
hội trường, trang trí
|
200.000 đồng/lớp
|
-
|
Chi
bồi dưỡng báo cáo viên
|
100.000đ/người/ngày
|
-
|
Chi
tiền ăn học viên
|
20.000đ/người/ngày
|
-
|
Chè
nước hội nghị
|
2.000đ/người/ngày
|
-
|
Phục
vụ hội nghị
|
25.000đ/người/ngày
|