|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2228/QĐ-UBND 2015 đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2228/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2228/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 8
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyét định này:
1. Tập đơn giá nhân công xác định theo Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầy tư xây dựng (Thông tư số
01/2015/TT-BXD) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như Phụ lục số 01.
2. Bảng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí
máy thi công đối với dự toán xây dựng công trình sử dụng các tập đơn giá xây dựng
công trình do UBND tỉnh Khánh Hòa công bố so với đơn giá nhân công xác định
theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như Phụ lục số 02.
Điều 2. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án
đầu tư xây dựng nêu tại Điều 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD căn cứ nội dung
công bố tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập, quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quy định việc
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, điều chỉnh
giá hợp đồng xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng nêu tại Điều 2 của Thông tư
số 01/2015/TT-BXD cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
a) Dự toán xây dựng công trình của các dự án, công
trình xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì không phải thực hiện
việc lập và phê duyệt lại; nếu chưa được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì tiến
hành tính toán điều chỉnh chi phí nhân công (kể cả nhân công trong chi phí máy
thi công) theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD hoặc tiến hành điều chỉnh
chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo các hệ số điều chỉnh tương ứng quy
định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này nếu chưa tính toán điều
chỉnh trực tiếp như hướng dẫn tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
b) Khi thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp việc điều
chỉnh dự toán làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì Chủ đầu tư phải báo
cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2. Điều chỉnh dự toán gói thầu xây dựng:
a) Đối với các gói thầu đã thực hiện việc đóng, mở thầu
theo quy định của Luật Đấu thầu trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục
các công việc đánh giá xét chọn nhà thầu theo nội dung của hồ sơ mời thầu được
phê duyệt và các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu, không phải điều chỉnh
lại giá trị dự toán gói thầu.
b) Đối với các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu
nhưng chưa thực hiện việc đóng, mở thầu theo quy định của Luật Đấu thầu trước
khi Quyết định này có hiệu lực thì Chủ đầu tư phải tổ chức xác định, cập nhật dự
toán gói thầu xây dựng (điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo
các hệ số điều chỉnh tương ứng quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết
định này), thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định để thay thế giá gói thầu
xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để đánh
giá lựa chọn nhà thầu xây dựng theo các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu.
Đồng thời Chủ đầu tư phải thông báo cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu về
sự thay đổi, điều chỉnh này để các nhà thầu có căn cứ tính toán, xác định giá dự
thầu.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:
a) Đối với các hợp đồng xây dựng đã ký trước ngày
15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng đã có hiệu lực nhưng không
trái với các quy định có liên quan tại thời điểm ký hợp đồng.
b) Đối với các hợp đồng xây dựng được ký sau ngày
15/5/2015 thì giá trị hợp đồng căn cứ trên cơ sở giá dự toán gói thầu quy định
tại Khoản 2 Điều này.
4. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ phần
trăm (%) và các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình thực
hiện theo các quy định pháp lý liên quan và quy định hiện hành của UBND tỉnh.
5. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng
mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do UBND tỉnh cho phép bằng
văn bản trước ngày 15/5/2015 thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư
xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;).
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND,UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT;HP,CN,HB,TN,VC,HgP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Công bố kèm
theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
I. Xác định đơn giá nhân công:
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau: GNC = LNC x HCB x
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất
xây dựng.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư 01/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/3/2015.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- LNC : mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một
ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương
phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất
và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
01/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/3/2015. Cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
(Nha Trang, Cam Ranh)
|
(Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh
Hòa, Vạn Ninh)
|
(Khánh Sơn, Khánh Vĩnh)
|
2.150.000
|
2.000.000
|
1.900.000
|
II. Bảng đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
tỉnh Khánh Hòa:
1. Bảng số 1: Đơn giá công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
128.173
|
145.538
|
119.231
|
135.385
|
113.269
|
128.615
|
2
|
151.327
|
171.173
|
140.769
|
159.231
|
133.731
|
151.269
|
3
|
178.615
|
201.769
|
166.154
|
187.692
|
157.846
|
178.308
|
3,5
|
194.740
|
219.135
|
181.154
|
203.846
|
172.096
|
193.654
|
4
|
210.865
|
236.500
|
196.154
|
220.000
|
186.346
|
209.000
|
4,5
|
229.885
|
257.587
|
213.846
|
239.615
|
203.154
|
227.635
|
5
|
248.904
|
278.673
|
231.538
|
259.231
|
219.962
|
246.269
|
6
|
294.385
|
327.462
|
273.846
|
304.615
|
260.154
|
289.385
|
7
|
347.308
|
384.519
|
323.077
|
357.692
|
306.923
|
339.808
|
Ghi chú:
a/ Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất,
đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm,
máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
b/ Nhóm II:
- Các công tác khác không thuộc nhóm I.
2. Bảng số 2: Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
193.500
|
180.000
|
171.000
|
2
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
3
|
244.769
|
227.692
|
216.308
|
4
|
270.404
|
251.538
|
238.962
|
5
|
296.038
|
275.385
|
261.615
|
6
|
321.673
|
299.231
|
284.269
|
7
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
8
|
372.942
|
346.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như
khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng
theo bảng số 2.
3. Bảng số 3: Đơn giá nhân công nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
516.827
|
480.769
|
456.731
|
2
|
556.519
|
517.692
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác
trong xây dựng được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc hệ số lương tại bảng số 3.
4. Bảng số 4: Đơn giá công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
180.269
|
207.558
|
247.250
|
167.692
|
193.077
|
230.000
|
159.308
|
183.423
|
2:18.500
|
2
|
212.519
|
243.115
|
289.423
|
197.692
|
226.154
|
269.231
|
187.808
|
214.846
|
255.769
|
3
|
252.212
|
284.462
|
339.865
|
234.615
|
264.615
|
316.154
|
222.885
|
251.385
|
300.346
|
4
|
297.692
|
334.904
|
398.577
|
276.923
|
311.538
|
370.769
|
263.077
|
295.962
|
352.231
|
Ghi chú:
Nhóm 1:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới
nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới
7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải- xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát;
xe hút chân không dưới 10 tấn máy nén thử đường ống công suất 170CV;
Nhóm 2:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ
moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T
đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7 5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới
200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
Nhóm 3:
- Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô
đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ
25T trở lên.
5. Bảng số 5: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu,
thuyền, thiết bị khác
Bảng 5.1: Đơn giá ngày công thuyền trưởng, thuyền
phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt
|
Nội dung
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
1
|
Vùng 2:
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
308.442
|
323.327
|
342.346
|
360.538
|
b
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
262.135
|
272.885
|
293.558
|
310.923
|
c
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
219.962
|
232.365
|
242.288
|
256.346
|
2
|
Vùng 3:
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
286.923
|
300.769
|
318.462
|
335.385
|
b
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
243.846
|
253.846
|
273.077
|
289.231
|
c
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
204.615
|
216.154
|
225.385
|
238.462
|
3
|
Vùng 4:
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
272.577
|
285.731
|
302.538
|
318.615
|
b
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
231.654
|
241.154
|
259.423
|
274769
|
c
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
194.385
|
205.346
|
214.115
|
226.538
|
Ghi chú:
Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính
từ 5CV đến 150CV.;
Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính
trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc..
Bảng 5.2: Đơn giá công thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Đơn vị tính: đồng/ngày công
stt
|
Nội dung
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
1
|
Vùng 2:
|
|
|
|
|
a
|
Thủy thủ
|
159.596
|
180.269
|
207.558
|
234.019
|
b
|
Thợ máy, thợ điện
|
169.519
|
194.327
|
219.962
|
247.250
|
2
|
Vùng 3:
|
|
|
|
|
a
|
Thủy thủ
|
148.462
|
167.692
|
193.077
|
217.692
|
b
|
Thợ máy, thợ điện
|
157.692
|
180.769
|
204.615
|
230.000
|
3
|
Vùng 4:
|
|
|
|
|
a
|
Thủy thủ
|
141.038
|
159.308
|
183.423
|
206.808
|
b
|
Thợ máy, thợ điện
|
149.808
|
171.731
|
194.385
|
218.500
|
Bảng 5.3: Đơn giá ngày công thợ điều khiển tàu hút,
tàu cuốc nạo vét sông
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt
|
Nội dung
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
1
|
Vùng 2:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
323.327
|
344.000
|
361.365
|
387.000
|
403.538
|
429.173
|
b
|
Máy trưởng
|
289.423
|
308.442
|
344.000
|
361.365
|
389.481
|
419.250
|
c
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
344.000
|
360.538
|
d
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
287.769
|
306.788
|
338.212
|
355.577
|
387.000
|
406,846
|
e
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
262.135
|
289.423
|
308.442
|
323.327
|
361.365
|
387.000
|
2
|
Vùng 3:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
300.769
|
320.000
|
336.154
|
360.000
|
375.385
|
399.231
|
b
|
Máy trưởng
|
269.231
|
286.923
|
320.000
|
336.154
|
362.308
|
390.000
|
c
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
320.000
|
335.385
|
d
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
267.692
|
285.385
|
314.615
|
330.769
|
360.000
|
378.462
|
e
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
243.846
|
269.231
|
286.923
|
300.769
|
336.154
|
360.000
|
3
|
Vùng 4:
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng
|
285.731
|
304.000
|
319.346
|
342.000
|
356.615
|
379.269
|
b
|
Máy trưởng
|
255.769
|
272.577
|
304.000
|
319.346
|
344.192
|
370.500
|
c
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
304.000
|
318.615
|
d
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
254.308
|
271.115
|
298.885
|
314.231
|
342.000
|
359.538
|
e
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
231.654
|
255.769
|
272.577
|
285.731
|
319.346
|
342.000
|
Bảng 5.4: Đơn giá ngày công thợ điều khiển tàu hút,
tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Stt
|
Nội dung
|
Từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Từ 800m3/ trở lên
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
1
|
Vùng 2:
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
429.173
|
447.365
|
447.365
|
475.481
|
b
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
406.846
|
429.173
|
429.173
|
447.365
|
c
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
361.365
|
387.000
|
387.000
|
406.846
|
d
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
387.000
|
406.846
|
406.846
|
429.173
|
e
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
344.000
|
361.365
|
361.365
|
387.000
|
2
|
Vùng 3:
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
399.231
|
416.154
|
416.154
|
442.308
|
b
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
378.462
|
399.231
|
399.231
|
416.154
|
c
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
336.154
|
360.000
|
360.000
|
378.462
|
d
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
360.000
|
378.462
|
378.462
|
399.231
|
e
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
320.000
|
336.154
|
336.154
|
360.000
|
3
|
Vùng 4:
|
|
|
|
|
a
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
379.269
|
395.346
|
395.346
|
420.192
|
b
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
359.538
|
379.269
|
379.269
|
395.346
|
c
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
319.346
|
342.000
|
342.000
|
359.538
|
d
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
342.000
|
359.538
|
359.538
|
379.269
|
e
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
304.000
|
319.346
|
319.346
|
342.000
|
6. Bảng số 6: Đơn giá ngày công thợ lặn
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt
|
Nội dung
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
1
|
Vùng 2:
|
|
|
|
|
a
|
Thợ lặn
|
247.250
|
271.231
|
307.615
|
343.173
|
b
|
Thợ lặn cấp I
|
386.173
|
435.788
|
|
|
c
|
Thợ lặn cấp II
|
475.481
|
|
|
|
2
|
Vùng 3:
|
|
|
|
|
a
|
Thợ lặn
|
230.000
|
252.308
|
286.154
|
319 231
|
b
|
Thợ lặn cấp I
|
359.231
|
405.385
|
|
|
c
|
Thợ lặn cấp II
|
442.308
|
|
|
|
3
|
Vùng 4:
|
|
|
|
|
a
|
Thợ lặn
|
218.500
|
239.692
|
271.846
|
303 269
|
b
|
Thợ lặn cấp I
|
341.269
|
385.115
|
|
|
c
|
Thợ lặn cấp II
|
420.192
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ
TOÁN
(Công bố kèm theo Quyết định số 2228 /QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số thứ tự
|
Đơn giá
|
Nhóm lương
|
Vùng II (Nha Trang, Cam
Ranh)
|
Vùng III (Cam Lâm, Diên
Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh)
|
Vùng IV (Khánh Sơn, Khánh
Vĩnh)
|
KĐCNC
|
KĐCMTC
|
KĐCNC
|
KĐCMTC
|
KĐCNC
|
KĐCMTC
|
1
|
Đơn giá xây dựng
công trình - Phần Lắp đặt:
Đơn giá 31/2007/QĐ-UBND ngày 23/7/2007
Đơn giá 86/QĐ-UBND ngày 10/01/2008
|
Nhóm II
|
3,774
|
1,331
|
3,511
|
1,305
|
3,335
|
1,287
|
2
|
Đơn giá xây dựng công trình – Phần
Xây dựng:
Đơn giá
33/2007/QĐ-UBND ngày 23/7/2007
Đơn giá 84/OĐ-UBND ngày 10/01/2008
|
Nhóm I
|
3,560
|
1,331
|
3,311
|
1,305
|
3,146
|
1,287
|
Nhóm II
|
3,984
|
3,705
|
3,520
|
3
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
Khảo sát:
Đơn giá
32/2007/QĐ-UBND ngày 23/7/2007
Đơn giá 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2008
|
Nhóm II (Nhóm I)
|
3,182
|
|
2,960
|
|
2,812
|
|
4
|
Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng:
Đơn giá
1465/QĐ-UBND ngày 24/6/2009
|
Nhóm I
|
2,803
|
1,247
|
2,607
|
1,221
|
2,477
|
1,199
|
Nhóm II
|
3,145
|
2,926
|
2,779
|
5
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
Xây dựng:
Quyết định
số 667/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
|
Nhóm I
|
1,050
|
0,997
|
0,977
|
0,975
|
0,928
|
0,960
|
Nhóm II
|
1,175
|
1,093
|
1,038
|
6
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
Lắp đặt:
Quyết định
số 668/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
|
Nhóm II
|
1,112
|
0,997
|
1,035
|
0,975
|
0,983
|
0,960
|
7
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
Khảo sát:
Quyết định
số 669/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
|
Nhóm I
|
0,950
|
|
0,884
|
|
0,840
|
|
8
|
Đơn giá xây dựng công trình xây dựng
– Phần sửa chữa
Quyết định
số 670/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
|
Nhóm I
|
1,050
|
0,997
|
0,977
|
0,975
|
0,928
|
0,960
|
Nhóm II
|
1,175
|
1,093
|
1,038
|
Ghi chú:
1/ Các hệ số tại phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng của
các bộ đơn giá công bố tại các Quyết định số 667/QĐ-UBND, 668/QĐ-UBND,
669/QĐ-UBND, 670/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa không còn hiệu
lực áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2/ Hệ số điều chỉnh máy thi công đối với các bộ đơn
giá số thứ tự 1, 2, 3, 4:
Hệ số điều chỉnh trên đã bao gồm phần điều chỉnh theo
giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 (Giá nhiên liệu,
năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 như sau: Giá nhiên liệu dầu là
10.667 đồng/lít; giá xăng là 11.000 đồng/lít và giá điện là 1.006 đồng/kwh. Giá
đã bao gồm thuế VAT).
3/ Hệ số điều chỉnh máy thi công đối với các bộ đơn
giá số thứ tự 5, 6, 7, 8:
Hệ số điều chỉnh giá cả máy trên được tính trên cơ sở
giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm Quý III/2013 (theo giá nhiên liệu,
năng lượng đã tính trong Bảng giá ca máy công bố kèm theo Quyết định số 279/QĐ-UBND
ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
4/ Khi lập dự toán chi phí xây dựng, phải xác định lại giá
(trước thuế) các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén
(đ/lít, đ/kWh, đ/m3)
tính theo mức giá tại thời điểm lập dự toán, khu vực xây dựng công trình và
tính toán bù trừ chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng vào chi phí máy thi công
trong dự toán chi phí xây dựng, kể cả phần chênh lệch của chi phí nhiên liệu,
năng lượng phụ theo hệ số quy định so với chi phí nhiên liệu, năng lượng chính
(nếu có).
Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2228/QĐ-UBND ngày 17/08/2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
25.275
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|