ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
22/2012/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 16 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 126 TTr/SKHĐT, ngày 12 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu
phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn
2011-2015. Nội dung như sau:
1. Nguyên tắc chung
1.1. Các dự án đầu tư phải phù
hợp quy hoạch, kế hoạch; có đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về
quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước; thuộc địa bàn xã điểm nông thôn mới
(ưu tiên thuộc địa bàn xã điểm nông thôn mới được chọn làm mẫu).
1.2. Hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương: Được tỉnh quản lý chung; cân đối, lồng ghép các chương trình để phân bổ
đầu tư cho các xã nông thôn mới.
1.3. Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh:
Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, nguồn cân đối ngân sách; tỉnh sẽ xem
xét, ưu tiên hỗ trợ cho các huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) có bước
chuẩn bị, triển khai trước phần vốn của địa phương; thực hiện đầu tư giải ngân
tốt.
1.4 Ngân sách huyện chuẩn bị đầu
tư, bố trí đủ tỷ lệ được giao trong kế hoạch ngân sách huyện và giải ngân
trước; ngân sách tỉnh sẽ bố trí hỗ trợ phần vốn còn lại.
1.5. Cơ cấu phân bổ được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%). Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh
được gọi chung là ngân sách tỉnh. Ngân sách huyện, ngân sách xã, vốn huy động
từ doanh nghiệp, dân cư và các nguồn vốn hợp pháp khác, gọi chung là ngân sách
huyện. Căn cứ vào điều kiện của địa phương, trong phạm vi phân bổ được giao của
ngân sách huyện, UBND huyện quy định tỷ lệ ngân sách huyện, ngân sách xã và các
nguồn huy động khác.
1.6. Nguồn huy động: Vận động
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và nhân dân trên địa bàn, trên cơ sở tự
nguyện; bằng nhiều hình thức đóng góp: Tiền; đất đai, hoa màu, tài sản trên
đất; vật tư, nguyên vật liệu; xe máy thi công, vận chuyển nguyên vật liệu; ngày
công lao động,…
2. Quy định cơ cấu phân bổ
2.1. Quy hoạch: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ 100%.
2.2. Giao thông
- Đường đến trung tâm xã: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100%.
- Đường trục xã, liên xã: Ngân
sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 30%.
- Đường trục chính nội đồng:
Ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 30%.
- Đường trục ấp; đường xóm: Ngân
sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%.
2.3 Thủy lợi
- Kiên cố hóa kênh mương:
+ Có diện tích tưới từ 50 ha trở
lên: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
+ Có diện tích tưới dưới 50 ha:
70% ngân sách tỉnh, 30% ngân sách huyện.
- Hệ thống kênh tưới, tiêu nội
đồng:
+ Tuyến tưới, tiêu có diện tích
từ 50 ha trở lên: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
+ Tuyến tưới, tiêu có diện tích
dưới 50 ha: 70% ngân sách tỉnh, 30% ngân sách huyện.
2.4. Điện: vốn doanh nghiệp, dân
cư.
2.5. Trường học
Trường học các cấp đạt chuẩn
Quốc gia: Ngân sách huyện chuẩn bị đầu tư, ngân sách tỉnh thực hiện dự án.
2.6. Trạm y tế xã đạt chuẩn
Ngân sách huyện chuẩn bị đầu tư,
ngân sách tỉnh thực hiện dự án.
2.7. Trung tâm Văn hóa Thể
thao Học tập cộng đồng: Ngân sách huyện chuẩn bị đầu tư, ngân sách tỉnh thực
hiện dự án.
2.8. Nhà Văn hóa - Thể thao ấp:
Ngân sách tỉnh 70%; ngân sách huyện 30%.
2.9. Trụ sở xã: Ngân sách huyện
chuẩn bị đầu tư, ngân sách tỉnh thực hiện dự án.
2.10. Văn phòng ấp: Ngân sách
huyện.
2.11. Hệ thống cấp nước sạch hợp
vệ sinh
- Các xã thuộc địa bàn biên
giới: Ngân sách tỉnh 90%, huy động dân cư 10%.
- Các xã không thuộc địa bàn
biên giới: Ngân sách tỉnh 60%, huy động dân cư 40%.
2.12. Hệ thống thoát nước khu
dân cư:
2.13. Hệ thống tiêu, thoát nước
khu dân cư: Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%.
2.14. Chợ nông thôn: Ngân sách
huyện và các nguồn huy động khác.
2.14. Bưu điện: Vốn doanh nghiệp.
2.15. Xây dựng nghĩa trang theo
quy hoạch: Ngân sách huyện.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|