|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2009/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 14 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VAY VỐN ĐẦU TƯ CÁC
DỰ ÁN SINH LỢI NĂM 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2008/NQ-HĐND ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ
hai mươi hai về việc vay vốn đầu tư các dự án năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2009/NQ-HĐND ngày 10
tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai
mươi bốn về việc vay vốn đầu tư các dự án sinh lợi năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 18
tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc vay vốn đầu tư các
dự án năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 248/TTr-STC ngày 05 tháng 8 năm 2009 về việc điều chỉnh, bổ sung vay
vốn đầu tư các dự án năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu vay vốn đầu tư các dự án sinh lợi năm 2009,
với nội dung cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vay vốn để thanh
toán cho các dự án sinh lợi năm 2009 là 214.331 triệu đồng. Trong đó:
- Kế hoạch vay vốn đầu tư các dự án đầu
năm 2009 theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang: 160.331 triệu đồng; nay điều chỉnh, bổ sung danh mục
vay vốn đầu tư trong 6 tháng cuối năm 2009 gồm: tăng 60.181 triệu đồng (bao
gồm: vay mới theo Nghị quyết số 70/2009/NQ-HĐND là 54.000 triệu đồng và điều
chỉnh tăng trong kế hoạch vay đầu năm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND là
6.181 triệu đồng, tính chung tổng mức không thay đổi); giảm 6.181 triệu đồng.
- Bổ sung danh mục vay vốn theo Nghị quyết số
70/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh tăng 54.000
triệu đồng;
(có danh mục các dự án vay vốn đầu tư năm 2009
theo biểu đính kèm).
2. Thời gian vay: năm 2009.
3. Nguồn vốn vay: vay từ các chi nhánh Ngân hàng
thương mại và Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
4. Lãi vay phát sinh phải thanh toán của từng dự
án được hạch toán vào chi phí của từng dự án. Riêng lãi vay để đầu tư kéo điện
cho các vùng lõm sẽ do ngân sách tỉnh cân đối chi trả.
5. Nguồn vốn hoàn trả nợ vay (bao gồm cả nợ gốc
và lãi): nguồn thu từ dự án được sử dụng để trả nợ vay. Riêng vốn ứng đầu tư
lưới điện vùng nông thôn do ngành điện hoàn trả.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các chủ đầu
tư chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các công trình xây dựng cơ bản
theo đúng tiến độ, chấp hành đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND
ngày 14/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
ĐVT: triệu đồng
Số TT
|
Danh mục dự án/công trình
|
Quy mô đầu tư
|
Quyết định đầu tư (điều chỉnh nếu có)
|
Thực hiện đến 31/12/2008
|
Kế hoạch vay vốn năm 2009
|
Thực hiện đến 31/5/2009
|
Kế hoạch vay vốn năm 2009 (điều chỉnh, bổ sung)
|
Chênh lệch
|
Số
|
Ngày
|
Tổng vốn đầu tư
|
Giá trị KLTH
|
Vốn giải ngân
|
Giá trị KLTH
|
Vốn giải ngân
|
Tăng
|
Giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
586.493
|
318.559
|
258.919
|
160.331
|
14.306
|
2.426
|
214.331
|
60.181
|
-6.181
|
1
|
Khu đô thị Thứ Bảy
|
115,2ha
|
|
|
494.580
|
74.157
|
69.517
|
69.831
|
|
|
69.831
|
|
0
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng khu Trung tâm thương mại (khu B)
|
16,7ha
|
173
|
15/02/06
|
83.109
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí bồi thường
khu Trung tâm thương mại (khu B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí bồi thường
khu tái định cư giai đoạn 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng khu dân cư thương mại (khu A)
|
30,37ha
|
1767
|
30/10/06
|
30.836
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trụ sở Ủy ban
nhân dân xã Đông Thái
|
|
369
|
11/3/05
|
25.727
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đường
số 12, 16, 24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trụ sở Ủy ban
nhân dân xã Đông Thái
|
|
2444
|
28/6/08
|
1.941
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí Ban Quản
lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng khu tái định cư giai đoạn 1
|
26,3ha
|
2460
|
05/12/07
|
97.558
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi trả các hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm Thương
mại thị trấn Thứ Ba
|
7,08ha
|
368
|
11/02/05
|
37.171
|
14.374
|
14.136
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
0
|
-
|
Chi phí bồi thường
giải tỏa
|
|
|
|
15.050
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
San lấp mặt bằng
|
|
|
|
4.518
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giao thông, vỉa hè,
thoát nước
|
|
|
|
7.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống cấp nước
|
|
|
|
439
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống cấp điện
|
|
|
|
1.237
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bờ kè, bến lên
hàng
|
|
|
|
2.460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chợ bách hóa tổng
hợp
|
|
|
|
2.880
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chợ nông sản thực
phẩm
|
|
|
|
1.111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công viên cây
xanh
|
|
|
|
571
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phòng cháy chữa
cháy
|
|
|
|
1.049
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý rác thải
|
|
|
|
656
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung tâm Thương
mại thị trấn Thứ 11
|
4,78ha
|
897
|
16/4/02
|
18.125
|
13.379
|
12.661
|
17.096
|
3.998
|
2.426
|
17.096
|
|
0
|
4
|
Chợ nông sản thực
phẩm -Giồng Riềng
|
2,197ha
|
1063
|
14/6/07
|
36.617
|
15.106
|
10.500
|
4.918
|
|
|
0
|
|
-4.918
|
5
|
Cụm công nghiệp Thuận
Yên
|
|
|
|
|
|
16.000
|
545
|
|
|
545
|
|
0
|
6
|
Khu dân cư và tái
định cư Thuận Yên
|
|
|
|
|
|
|
2.434
|
|
|
2.434
|
|
0
|
7
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng các cụm dân cư - Rạch Giá
|
|
|
|
|
14.754
|
13.956
|
1.500
|
1.500
|
|
4.870
|
3.370
|
|
8
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng các cụm dân cư - Hòn Đất
|
|
|
|
|
36.622
|
18.582
|
2.157
|
497
|
|
2.157
|
|
0
|
9
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng các cụm dân cư - Tân Hiệp
|
|
|
|
|
40.054
|
22.133
|
4.200
|
|
|
4.200
|
|
0
|
10
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng các cụm dân cư - Châu Thành
|
|
|
|
|
42.115
|
24.757
|
500
|
811
|
|
811
|
311
|
|
11
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng các cụm dân cư - Giồng Riềng
|
|
|
|
|
45.892
|
45.892
|
5.000
|
7.500
|
|
7.500
|
2.500
|
|
12
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng các cụm dân cư - Kiên Lương
|
|
|
|
|
22.106
|
10.785
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
0
|
13
|
Tuyến dân cư Cái
Tre - Kiên Lương
|
|
|
|
|
|
|
6.700
|
|
|
6.700
|
|
0
|
14
|
Chợ Bình An -
Kiên Lương
|
|
|
|
|
|
|
10.950
|
|
|
9.687
|
|
-1.263
|
15
|
Đầu tư lưới điện
vùng nông thôn (vay ứng cho ngành điện)
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
0
|
15.1
|
Phát triển lưới
điện Thạnh Đông, Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh KH 8, xã Thạnh Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Xã Trắc, xã Thạnh Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh 7, xã Thạnh Đông A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh A, xã Tân Hiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh 10, xã Thạnh Đông B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Zero, xã Tân Hiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Thầy Thông, xã Tân Hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Phát triển lưới
điện Phi Thông, Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Hòa An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Dãy Ốc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Ấp Chiến Lược 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Thôn Dôn 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Sóc Suông 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm kênh Đòn Dông 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Ấp Chiến Lược
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm tái định cư Phi Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Ngô Văn Sở 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Sóc Suông 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.3
|
Phát triển
lưới điện Minh Hòa, Giục Tượng, huyện Châu Thành, Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung thế
3 pha khu vực Đập Đá, xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập khu vực kinh Lò Than, xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập khu vực tổ 7, ấp An Bình, xã Minh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
hỗn hợp trạm An Thới 1, xã Bình An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực ngọn kinh Bonsa, ấp Tân Lợi, xã Giục Tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập khu vực ấp Bình Hòa, xã Minh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập khu vực tổ 4, ấp An Bình, xã Minh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực xóm 3, ấp Minh Hưng, xã Minh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập khu vực đầu kênh Út Chót, ấp An Bình, xã Minh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực ngọn kinh Bonsa, ấp Tân Phước, xã Giục Tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực kênh Mương Chùa, ấp Tân Thành, xã Giục
Tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực kênh Sóc Giữa, ấp Tân Hưng, xã Giục Tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực cuối kênh Út Chót, kinh Xóm 2, ấp Minh
Hưng, xã Minh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.4
|
Phát triển
lưới điện Ngọc Chúc, Ngọc Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực kênh Đường Lác, xã Ngọc Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực kênh Cũ, xã Ngọc Chúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực kênh Cựa Gà, xã Ngọc Chúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.5
|
Phát triển
lưới điện huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang năm 2009 - giai đoạn 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực ấp Khu Tượng, Cửa Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu dân cư Biên Phòng, ấp Cầu Sấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu dân cư ngã ba Ba Trại, ấp Ông Lang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực Suối Chùa Ông, Suối Đá - xã Dương Tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.6
|
Phát triển
lưới điện các khu vực huyện Kiên Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Mẹt Lung 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Phú Mỹ 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Phú Mỹ 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Phú Mỹ 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Mẹt Lung 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập Tân Khánh Hòa 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Phú Mỹ 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập trạm Tân Khánh Hòa 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập nhánh rẽ Cây Bàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.7
|
Phát triển
lưới điện Nam Thái Sơn, Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập tuyến chùa Khơmer, xã Lình Huỳnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập khu vực cống ngăn mặn, xã Lình Huỳnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Vạn Thanh, xã Thổ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập và trạm biến áp Kinh 165 đoạn kênh 5, xã Nam Thái Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập và trạm biến áp Kinh 165 đoạn kênh 1, xã Nam Thái Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp Kinh 165 đoạn kênh 6, xã Nam Thái Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập và trạm biến áp Kinh 165 đoạn kênh 7, xã Nam Thái Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Tiêu, xã Lình Huỳnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập tuyến kênh Cà Bay Ngọp, xã Sóc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.8
|
Phát triển
lưới điện Kinh Phán Linh 1, xã Đông Hòa, huyện An Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.9
|
Phát triển
lưới điện Thới Quản, Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Hai Giàu, xã Vĩnh Tuy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập Cầu Sắt, xã Định Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Vàm Tổng Quản, xã Thới Quản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Phước Thới, thị trấn Gò Quao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Cùng, xã Vĩnh Tuy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm kênh Tha La, xã Định Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm kênh Ngã Tư Thu Đông, xã Thới Quản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm ấp Hòa Thành, xã Định Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm kênh Xẻo Rọ, xã Thới Quản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm kênh Lục Sự, xã Vĩnh Tuy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm kênh Xóm Rọc, xã Vĩnh Tuy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.10
|
Phát triển lưới
điện Đông Thái, Nam Thái A, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Kiểm 2, xã Hưng Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Xẻo Quao, xã Nam Thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập kênh Xẻo Kè, TT Thứ Ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Chùa 2, xã Đông Thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Cơi 3, Cơi 4, xã Đông Thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.11
|
Phát triển lưới
điện Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
độc lập dọc kênh Trời, ấp Vĩnh Trinh, xã Vĩnh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp Chòm Cau, ấp Bình Hòa, xã Vĩnh Bình Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp kênh Thủy Lợi, ấp Đòn Dông, xã Vĩnh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.12
|
Đường dây trung hạ
thế và trạm biến áp khu vực Cừ Đức, thị xã Hà Tiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xây dựng khu tái
định cư xã Vĩnh Thắng, Gò Quao
|
2,74ha
|
1388
|
02/6/08
|
8.207
|
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
17
|
Bồi hoàn mở rộng
Khu kinh tế Cửa khẩu Giang thành, Kiên Lương
|
43ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.000
|
9.000
|
|
18
|
Xây dựng chợ và khu
dân cư thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất
|
19,2ha
|
|
|
114.800
|
|
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
19
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng Khu công nghiệp cảng cá Tắc Cậu mở rộng giai đoạn 2
|
108,5ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh vay vốn đầu tư các dự án sinh lợi năm 2009 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh vay vốn đầu tư các dự án sinh lợi ngày 14/08/2009 do tỉnh Kiên Giang ban hành
2.959
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|