THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2148/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG QUẢNG TRỊ, TỈNH
QUẢNG TRỊ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020 (sau đây gọi là Luật PPP);
Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý
tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư;
Căn cứ Nghị định số
35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập hội đồng thẩm định liên ngành tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án
Cảng hàng không Quảng Trị theo phương thức đối tác
công tư;
Căn cứ Báo cáo số 7499/BC-HĐTĐLN
ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng thẩm định liên ngành về kết quả thẩm định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án Đầu tư xây dựng
Cảng hàng không Quảng Trị theo phương thức PPP;
Căn cứ Báo cáo số 8497/BC-HĐTĐLN ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng thẩm định liên ngành về
việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng
Trị theo phương thức PPP;
Theo Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Trị theo phương thức
PPP,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng
Cảng hàng không Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị theo phương thức đối tác công tư với
những nội dung sau:
1. Mục tiêu dự án:
Đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng
Trị nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải đường hàng không ngày càng tăng cao, góp phần
thúc đẩy phát triển chính trị, kinh tế, xã hội; đồng thời đảm bảo tính cơ động
cao trong việc phòng thủ, cũng như trong công tác cứu hộ, cứu nạn; đảm bảo quốc
phòng - an ninh của khu vực Trung bộ nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng;
phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển giao thông vận tải.
2. Dự kiến quy mô, địa
điểm thực hiện dự án:
a) Quy mô dự án theo quy hoạch:
- Cấp sân bay: 4C (theo mã tiêu chuẩn
của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
- Công suất theo quy hoạch: 01 triệu
hành khách/năm và 3.100 tấn hàng hóa/năm;
- Loại tàu bay khai thác: Tàu bay
code C hoặc tương đương;
- Tổng số vị trí
đỗ tàu bay: 05 vị trí code C (có khả năng đỗ tàu bay code
E);
- Cấp cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 7.
b) Dự kiến quy mô đầu tư:
- Giai đoạn 1: Xây dựng các công
trình cơ bản của CHK Quảng Trị đạt tiêu chuẩn CHK cấp 4C
và sân bay quân sự cấp II theo quy hoạch và đạt công suất
theo dự báo khai thác của CHK đạt khoảng 2,2 triệu hành khách/năm vào năm 2046
và khoảng 5.600 tấn hàng hóa vào năm 2042.
- Giai đoạn 2: Đầu tư hạ tầng khu phục
vụ mặt đất tại cảng hàng không năm 2029; Mở rộng nhà ga hành khách năm 2047 đảm
bảo khai thác đến 5 triệu hành khách; Mở rộng nhà ga hàng hóa đợt 1 năm 2043 với
công suất khai thác khoảng 13.700 tấn/năm, đợt 2 năm 2059 với công suất khai
thác khoảng 25.500 tấn/năm. Đồng thời, xây dựng các văn phòng cơ quan nhà nước
và các công trình dịch vụ hàng không và phi hàng không phù hợp với quy hoạch.
Đối với khu đất quân sự (51,2 ha) sẽ
đầu tư khi Quân đội có nhu cầu.
c) Địa điểm thực hiện dự án: các xã
Gio Quang, xã Gio Hải và xã Gio Mai, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
3. Dự kiến thời gian
thực hiện dự án: 50 năm, trong đó:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án và đầu tư xây dựng từ năm 2021 - 2024; thời gian thực hiện đầu
tư xây dựng 22 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
- Thời gian vận hành, thu phí hoàn vốn:
47 năm 4 tháng.
4. Dự kiến nhu cầu sử
dụng đất: 265,372 ha (trong đó: diện tích đất dùng chung là 177,642 ha, diện
tích đất khu hàng không dân dụng là 87,73 ha).
5. Dự kiến loại hợp
đồng dự án PPP:
- Dự án thành phần 1 (Giải phóng mặt
bằng và xây dựng Cơ quan Nhà nước tại Cảng hàng không): Thực hiện theo hình thức
đầu tư công.
- Dự án thành phần 2 (Xây dựng Cảng
hàng không): Thực hiện theo phương thức đối tác công tư (PPP), loại Hợp đồng
Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT)
6. Sơ bộ tổng mức đầu
tư của dự án: Tổng mức đầu tư dự
kiến cho cả 2 giai đoạn là 5.822,9 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 1 là 2.913,6 tỷ đồng bao
gồm: Vốn do Nhà đầu tư huy động là 2.680,5 tỷ đồng (vốn chủ sở hữu là 380 tỷ đồng,
vốn vay tín dụng là 2.300,5 tỷ đồng) và vốn ngân sách trung ương hỗ trợ để thực
hiện giải phóng mặt bằng, tái định cư là 233,103 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2 là 2.909,3 tỷ đồng, bao
gồm: Vốn Nhà đầu tư là 2.829,6 tỷ đồng (vốn chủ sở hữu là 1.080,1 tỷ đồng, vốn
vay tín dụng là 1.749,5 tỷ đồng) và vốn ngân sách Nhà nước là 79,7 tỷ đồng.
7. Sơ bộ phương án
tài chính của dự án:
a) Cơ cấu nguồn vốn:
- Giai đoạn 1:
+ Vốn do nhà đầu tư huy động (vốn chủ
sở hữu, vốn tín dụng): 2.680,5 tỷ đồng;
+ Vốn nhà nước tham gia trong dự án: 233,103
tỷ đồng (vốn ngân sách trung ương hỗ trợ trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
2021 - 2025 tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ).
- Giai đoạn 2:
+ Vốn do nhà đầu tư huy động (vốn chủ
sở hữu, vốn tín dụng): 2.829,6 tỷ đồng;
+ Vốn nhà nước tham gia trong dự án
PPP (Vốn ngân sách nhà nước khác để xây dựng trụ sở các cơ
quan quản lý Nhà nước): 79,7 tỷ đồng. Phần vốn này thuộc thẩm quyền đầu tư của
các cơ quan quản lý nhà nước như cảng vụ hàng không, cơ quan, hải quan, cơ quan
xuất nhập cảnh, cơ quan y tế... Khi các cơ quan này có nhu cầu xây dựng riêng
trụ sở của mình bằng nguồn vốn ngân sách được cấp.
b) Vốn nhà nước trong dự án: 312,803
tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 1: Giá trị phần vốn để
thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư:
233,103 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2: Giá trị phần vốn ngân
sách nhà nước khác để xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý Nhà nước khi các cơ
quan này có nhu cầu xây dựng riêng trụ sở của mình bằng nguồn vốn ngân sách được
cấp: 79,7 tỷ đồng.
Giá trị phần vốn hỗ trợ bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng các cơ quan quản lý nhà nước (cảng
vụ hàng không, cơ quan, hải quan, cơ quan xuất nhập cảnh, cơ quan y tế...) chiếm
tỷ lệ là 5,37% tổng mức đầu tư.
c) Dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch
vụ công: Áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
8. Ưu đãi và bảo đảm
đầu tư: Theo quy định của pháp luật hiện hành.
9. Cơ chế chia sẻ phần
tăng, giảm doanh thu: theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư.
10. Tên cơ quan có
thẩm quyền; tên nhà đầu tư đề xuất dự án:
- Tên cơ quan có thẩm quyền: UBND tỉnh
Quảng Trị;
- Tên nhà đầu tư đề xuất lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T.
11. Các nội dung cần
thiết khác
- Đồng ý chuyển giao
các công trình quản lý hoạt động bay từ nhà đầu tư Cảng hàng không Quảng Trị
cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam để quản lý và sử dụng theo cơ chế như
sau: Nhà đầu tư Cảng hàng không Quảng Trị đầu tư, xây dựng, lắp đặt trang thiết
bị các công trình quản lý bay tại Cảng hàng không Quảng Trị và bàn giao tài sản
cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị để Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị bàn giao tiếp cho Bộ Giao thông vận tải, sau đó Bộ Giao thông vận tải
giao tài sản này cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam quản
lý, sử dụng theo hình thức ghi tăng vốn nhà nước tại Tổng công ty Quản lý bay
Việt Nam.
- Đồng ý tách dự án giải phóng mặt bằng
Cảng hàng không thành dự án riêng và giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tổ chức
thực hiện.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Nhà đầu tư đề xuất lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án (Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T):
Chịu trách nhiệm toàn diện về các
thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án cũng như các giải
trình liên quan đến hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo ý kiến thẩm
định của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị:
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch, chủ trương đầu tư được duyệt và các quy định
có liên quan.
- Hoàn thiện, đăng tải thông tin mời
khảo sát theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc
lựa chọn nhà đầu tư đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật,
bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối
không để xảy ra tiêu cực, lãng phí.
- Bảo đảm cân đối, bố trí đủ, kịp thời
vốn ngân sách tham gia Dự án.
- Tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi theo quy định và ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định liên ngành, trình
thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an trong việc bảo đảm các vấn đề an ninh, quốc phòng.
- Tổ chức thi tuyển phương án kiến
trúc đối với nhà ga hàng không dân dụng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về diện tích đất
trồng lúa dự kiến thu hồi của Dự án (38,20 ha) nằm trong chỉ tiêu sử dụng đất
trồng lúa của huyện Gio Linh đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện dự án giải
phóng mặt bằng và tái định cư theo quy định pháp luật.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thực hiện chức năng của cơ quan quản
lý nhà nước về đầu tư (bao gồm đầu tư theo phương thức đối tác công tư) và cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định liên ngành, thực hiện theo dõi, kiểm tra việc
tiếp thu, giải trình đối với các nội dung tại Báo cáo kết quả thẩm định số
7499/BC-HĐTĐLN ngày 29 tháng 10 năm 2021, Báo cáo số 8497/BC-HĐTĐLN ngày 03
tháng 12 năm 2021 (các văn bản số 4173/UBND-CN ngày 10 tháng 9 năm 2021; số
4963/UBND-CN ngày 18 tháng 10 năm 2021 và số 5742/UBND-CN ngày 24 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của
Hội đồng thẩm định) và việc thực hiện chủ trương đầu tư để đảm bảo triển khai dự
án đúng quy định pháp luật, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ nếu phát hiện
các vấn đề ảnh hưởng đến mục tiêu và hiệu quả của dự án.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về ý kiến thẩm định đối với các
nội dung liên quan đến đất đai, môi trường, trong đó có việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án.
5. Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Quốc phòng, Công an, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch theo chức năng nhiệm vụ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị thực hiện dự án, đảm bảo an toàn, hiệu quả và tuân thủ quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Quốc phòng, Công an, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giao thông vận tải, Tài nguyên
và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Xây dựng,
Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Công an, Quốc phòng,
Khoa học và Công nghệ;
- HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT,
các Vụ: TH, NN, KTTH, PL, QHĐP,
NC;
- Lưu: VT, CN (3) LTS.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|