|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2123/QĐ-UBND 2017 thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư Nghệ An
Số hiệu:
|
2123/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Đại
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2123/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 22 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND
ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020.
Căn cứ văn bản số 642-TB/TU ngày 28/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về
Kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020;
- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại công văn số 1085/TTr-SKHĐT ngày 10/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư
theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020
như sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu
1.1. Mục tiêu:
Tạo điều kiện thuận lợi nhằm thu hút
nguồn vốn từ hình thức đối tác công tư đạt mức 5% - 10% tổng
huy động nguồn đầu tư xã hội (Tương đương 20.000 - 40.000 tỷ đồng) giai đoạn
2017 - 2020 để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh, góp phần thực
hiện thành công mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Đại hội XVIII đề ra.
1.2. Yêu cầu:
- Các cấp, các ngành nắm chắc các quy
định của Nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, tạo sự chuyển biến về nhận thức và phương pháp huy động nguồn lực về đầu tư theo
hình thức PPP; nghiên cứu lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp với quy mô, tính
chất của dự án và phát huy tốt hiệu quả.
- Xây dựng quy trình tổ chức triển
khai thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức PPP đảm bảo đúng quy trình quy định,
dễ thực hiện, theo hướng cải cách hành chính trong quá trình chuẩn bị và tổ chức
triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
- Các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ
và có hiệu quả với nhà đầu tư để tổ chức triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất
lượng, đúng tiến độ, phát huy tốt hiệu quả.
- Các cấp, các ngành trong phạm vi
quyền hạn của mình chịu trách nhiệm quản lý thống nhất nguồn lực và khai thác
có hiệu quả nguồn lực đầu tư phát triển.
2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch
2.1. Việc xây dựng danh mục dự án đầu
tư theo hình thức PPP phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội và các
quy hoạch ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả tỉnh, trong từng ngành, lĩnh vực và
từng địa phương đã được phê duyệt.
2.2. Tuân thủ các quy định Nghị định
số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các văn
bản pháp luật khác có liên quan
2.3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn
đầu tư và khả năng huy động nguồn lực của địa phương để đầu
tư thực hiện dự án.
2.4. Việc bố trí vốn đầu tư công cho
các dự án thực hiện theo hình thức PPP phải tổ chức thẩm định nguồn vốn theo
quy định của Luật Đầu tư công. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt đề xuất dự án (đối với dự án nhóm C) hoặc báo cáo nghiên cứu khả
thi theo đúng quy định Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
và các quy định pháp luật liên quan.
2.5. Các dự án được khởi công xây dựng
các cấp, các ngành và nhà đầu tư phải thực hiện nghiêm việc phân chia huy động
nguồn lực và thời gian bố trí nguồn lực theo hồ sơ dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và nội dung hợp đồng ký kết.
2.6. Đối với các địa phương (cấp huyện),
các dự án đầu tư thực hiện theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) với theo nguyên tắc ngang giá (lấy đất đổi công trình)
phải đảm bảo cân đối quỹ đất, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy hoạch, bàn giao sớm
nhất cho nhà đầu tư, để tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự
án, giảm chi phí lãi suất và trượt giá của dự án.
2.7. Các dự án đầu tư công đang triển
khai thực hiện nhưng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016-2020 không đảm bảo cân đối nguồn vốn để thực hiện hoàn thành dự án có thể
chuyển đổi sang hình thức đầu tư đối tác công tư, quy trình thực hiện theo quy
định Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.8. Dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư thuộc các lĩnh vực sau:
Dự án xây dựng, cải tạo, vận hành,
kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch
vụ công gồm:
a) Công trình kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải và các dịch vụ có liên quan;
b) Hệ thống chiếu sáng; hệ thống cung
cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải;
nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư; nghĩa trang;
c) Nhà máy điện, đường dây tải điện;
d) Công trình kết cấu hạ tầng y tế,
giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao và các dịch vụ liên quan; trụ sở
làm việc của cơ quan nhà nước;
đ) Công trình kết cấu hạ tầng thương
mại, khoa học và công nghệ, khí tượng thủy văn, khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung; ứng dụng công nghệ thông
tin;
e) Công trình kết cấu hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
g) Các lĩnh vực khác theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
2.9 Dự án được lựa chọn thực hiện
theo hình thức đối tác công tư phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định
tại mục 3.8 trên đây;
c) Có khả năng thu hút và tiếp nhận
nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư;
d) Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch
vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;
đ) Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng
trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) và dự án
quy định tại điểm e mục 3.8 trên đây.
3. Danh mục dự án
- Phụ lục 01: Danh mục dự án đang thực
hiện.
- Phụ lục 02: Danh mục dự án đã phê
duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Phụ lục 03: Danh mục dự án đang thực
hiện Lập hồ sơ chủ trương đầu tư.
- Phụ lục 04: Danh mục dự án đăng ký
thực hiện - Trong quá trình triển khai thực hiện, Danh mục này có thể được điều
chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế (bổ sung dự án vào danh mục, đưa dự án
ra ngoài danh mục hoặc thay đổi hình thức đầu tư dự án).
4. Nhiệm vụ giải pháp
4.1. Tiếp tục tổ chức tập huấn, quán
triệt, hướng dẫn đến các cấp, các ngành về quy định đầu tư theo hình thức đối
tác công tư.
4.2. Công khai danh mục dự kiến các dự
án thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư lên các
phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư có thông tin, nghiên cứu và xem xét đầu tư dự án.
4.3. Tổ chức thực hiện hoàn thành các
dự án đang thực hiện đưa vào sử dụng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã
phê duyệt đề xuất dự án, lựa chọn đơn vị tư vấn đảm bảo năng lực lập đề xuất
các dự án trọng điểm thu hút đầu tư của tỉnh theo quy định Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ đảm bảo chất lượng và có tính khả
thi cao hoàn thành trong năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
a) Về giao thông vận tải:
- Thực hiện hoàn thành dự án Đường Lê
Mao kéo dài, thành phố Vinh (giai đoạn 2);
- Triển khai nhanh có hiệu quả các dự
án đã được phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi: Xây dựng tuyến
đường Lý Thường Kiệt (đoạn qua phường Hưng Bình) thành phố
Vinh, Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Viết Xuân thành phố Vinh, Xây dựng các tuyến
đường quy hoạch xã Nghị phú và Hưng Dũng thành phố Vinh, Xây dựng Cầu Hiếu 2 và
đường hai đầu cầu, thị xã Thái Hòa; Xây dựng các tuyến đường quy hoạch xã Nghi
Kim, thành phố Vinh.
- Lập hồ sơ đề xuất dự án: Xây dựng
thêm 01 đường cất hạ cánh mới tại CHK Quốc tế Vinh; Nâng cấp cảng cửa Lò thị xã Cửa Lò; Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai
đoạn 2); Đường tránh thị trấn Nam Đàn huyện Nam Đàn; Nâng cấp đường Bình Minh,
thị xã Cửa Lò; Đường Lê Mao thành phố Vinh (giai đoạn 3); Xây dựng cầu vượt tại các nút giao thông trên địa bàn thành phố Vinh; Tuyến đường ven biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò Nghệ An.
b) Về Y tế:
Lập hồ sơ đề xuất dự án: Xây dựng nhà
máy xử lý rác thải y tế nguy hại trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện phụ cận,
Xây dựng bệnh viện dưỡng lão.
c) Về thu gom và xử lý chất thải rắn:
Lập hồ sơ đề
xuất dự án: Xây dựng nhà máy xử lý rác thải thị xã Thái Hòa và
các vùng phụ cận; Xây dựng nhà máy xử lý rác thải thị xã Hoàng Mai và các vùng phụ cận; Xây dựng nhà máy xử lý rác thải thị trấn Đô Lương và các vùng phụ cận.
d) Về hệ thống công viên, vườn hoa,
cây xanh:
Lập hồ sơ đề xuất dự án: Quần thể
trung tâm vui chơi giải trí Nguyễn Tất Thành, thành phố Vinh; Quần thể trung
tâm vui chơi giải trí hồ điều hòa Nghi Hòa, thành phố Vinh;
đ) Về Giáo dục và Đào tạo:
Lập hồ sơ đề xuất dự án Xây dựng cơ sở
mới Trường THPT chuyên Phan Bội Châu.
e) Về cấp nước sạch và thủy lợi:
- Triển khai nhanh có hiệu quả dự án
Xây dựng nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn.
4.5. Tiếp tục rà soát nguồn lực thuộc
thẩm quyền cùng với kế hoạch đầu tư công trung hạn để có phương án cân đối chung về nguồn lực đảm bảo thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư, gắn
với chính sách xã hội hóa trong đầu tư, chuyển đổi hình thức đầu tư.
4.6. Nâng cao chất lượng quy hoạch
chuẩn bị đầu tư
- Tăng cường
công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư theo đúng quy định của Luật đầu tư công.
Các ngành, các huyện triển khai rà soát quy hoạch phát triển ngành đến 2020.
- Tiếp tục rà soát quy hoạch sử dụng
đất (tập trung Thành phố Vinh, các thị xã, các thị trấn) để tạo nguồn từ quỹ
đất. Quy hoạch vị trí khu đất cho các dự án
trọng điểm thu hút đầu tư của tỉnh.
4.7. Giải pháp cải thiện môi trường đầu
tư: Thực hiện đồng bộ 8 nhóm giải pháp đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua
nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), quan trọng hơn đó là cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức từ
lãnh đạo các cấp, ngành, cán bộ công chức nhất là các cơ quan liên quan đến chỉ số PCI;
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ và sâu
rộng công tác cải cách hành chính (từ tư duy, nhận thức cho đến hành động); thực
hiện tốt cơ chế một cửa liên thông nhằm giúp nhà đầu tư giảm trừ thời gian
trong giải quyết các thủ tục đầu tư; nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ
cán bộ công chức.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và
công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, các loại quy hoạch
của tỉnh (quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
địa điểm xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực,..) nhằm tạo điều kiện tốt nhất
cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin và các cơ hội đầu tư, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động gặp gỡ, trao đổi và lắng
nghe các phản hồi, phản ánh từ cơ sở, doanh nghiệp để giải
quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp và hoàn thiện cơ
chế, chính sách của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng công tác tham
mưu của các cơ quan chuyên môn và tăng cường công tác chỉ
đạo, kiểm tra, đôn đốc của lãnh đạo tỉnh để khắc phục những
hạn chế, yếu kém trong môi trường đầu tư, sản xuất kinh
doanh của tỉnh;
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về môi trường đầu tư kinh doanh và các chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh,
tạo sự đồng thuận cao trong phát triển kinh tế - xã hội bằng nhiều hình thức
phong phú.
- Đầu tư nâng cấp, cải thiện hệ thống
cơ sở hạ tầng bằng cách tập trung ngân sách tỉnh để đầu tư; kêu gọi, khuyến
khích các nhà đầu tư đầu tư hạ tầng KKT, các KCN trên địa bàn tỉnh; vận động
các dự án đầu tư theo hình thức ODA, BOT, BT, BTO và PPP...
- Nâng cao nhận thức, kiến thức về
pháp luật cho các doanh nghiệp cũng như chất lượng lao động trên địa bàn tỉnh
thông qua các cuộc tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức
các lớp đào tạo khởi sự doanh nghiệp cho bộ phận doanh nghiệp mới thành lập;
liên kết đào tạo nghề, tổ chức các hội chợ việc làm gắn với nhu cầu của doanh
nghiệp. Xây dựng đội ngũ doanh nghiệp giỏi trong đó có một
số doanh nghiệp tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Chuẩn bị điều kiện để hình thành một số doanh nghiệp tư vấn thiết kế, phân phối và tiêu thụ sản phẩm có giá trị gia
tăng cao.
4.8. Ban hành hướng dẫn quy trình thực
hiện các dự án PPP trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ, với tinh thần cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận
lợi để thu hút đầu tư. (sau khi Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày
17/3/2015)
4.9. Nâng cao chất lượng thẩm định
các dự án PPP để công trình đảm bảo chất lượng, phát huy tốt hiệu quả, tổng mức
đầu tư sát đúng với quy mô, giải pháp kỹ thuật công trình và thẩm định giá đất
phù hợp với thực tế cho các dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng BT.
4.10. Phối hợp chặt chẽ với nhà đầu
tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tổ chức triển khai thực hiện dự
án nhanh và có hiệu quả, nhất là trong công tác đền bù GPMB.
4.11. Thành lập Nhóm công tác liên
ngành cho từng dự án cụ thể để hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà
nước được ủy quyền trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và triển
khai thực hiện dự án.
4.12. Đối với dự án do Nhà đầu tư lập
đề xuất căn cứ vào đề xuất dự án của nhà đầu tư tổ chức thẩm định báo cáo UBND
tỉnh phê duyệt đề xuất dự án hoặc báo cáo xin ý kiến của Tỉnh ủy theo quy định
trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, khó khăn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã kịp thời báo cáo UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp xử lý và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
Các nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị
liên quan cụ thể như sau:
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối, tham mưu UBND tỉnh
trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức PPP trên địa bàn tỉnh;
chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn,
phổ biến đến các cơ quan, đơn vị và tham mưu UBND tỉnh thực hiện các quy định về
đầu tư theo hình thức PPP.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp và
các Sở, ngành Ban hành hướng dẫn quy trình thực hiện các dự án PPP trên địa bàn
tỉnh theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định
số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ, (Sau khi các Nghị định trên được
sửa đổi, bổ sung).
- Chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp
danh mục các dự án PPP báo cáo UBND trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; đăng tải danh mục các dự án và đề xuất dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt trên hệ thống thông tin điện tử theo đúng
quy định.
- Hàng năm hướng dẫn các cấp, các
ngành xây dựng kế hoạch đầu tư các dự án PPP của cơ quan đơn vị cùng với kế hoạch
đầu tư công và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan lập đề xuất dự án các công trình trọng điểm và với các Bộ, ngành xây dựng
đề xuất dự án trên địa bàn tỉnh do Bộ, ngành là cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các cấp và
các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Nhóm
công tác liên ngành cho từng dự án cụ thể.
- Chủ trì phối hợp với các cấp và các
Sở, ngành định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức PPP cho UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Bộ Tài chính, chủ trì, hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong
việc sử dụng kinh phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án; cơ chế tài chính thực
hiện, thủ tục giải ngân và quyết toán công trình, dự án đầu
tư theo hình thức PPP.
- Tham mưu bố trí
từ nguồn vốn NSNN trong kế hoạch chi sự nghiệp của tỉnh theo quy định tại Điều
5, Điều 6 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP (đối với chi phí công bố dự án, chi phí hoạt
động của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP, chi phí
thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của
cơ quan có thẩm quyền, chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp đồng dự
án và các hợp đồng liên quan, chi phí khác).
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên
quan xác định giá trị quỹ đất thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án BT,
trình UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
3. UBND các huyện, thành phố, thị
xã
- Tổ chức quán triệt quy định về đầu
tư theo hình thức PPP; tạo môi trường thuận lợi, thu hút và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; thực hiện tốt
các chính sách về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.
- Chủ trì tổ chức xây dựng đề xuất dự
án trọng điểm được giao là cơ quan nhà nước được ủy quyền theo danh mục tại điểm
5.3 khoản 5 mục II trên đây.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất danh mục
dự án PPP thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020, đặc biệt các dự án có
thể chuyển đổi từ hình thức đầu tư công sang đầu tư theo hình thức PPP thuộc
lĩnh vực, phạm vi quản lý.
- Hàng năm xây dựng các danh mục dự
án để bổ sung, hoặc khi có nhà đầu tư quan tâm dự án chưa có trong danh mục để
bổ sung.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên
cứu khả thi và các nội dung khác theo quy định đảm bảo chất lượng và có tính khả
thi cao của dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
- Rà soát quy hoạch sử dụng đất đảm bảo
cân đối quỹ đất cho phát triển và cho các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng
Xây dựng - Chuyển giao (BT).
- Thực hiện việc cung cấp thông tin
và đăng tải thông tin về đấu thầu các dự án PPP theo đúng
quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC
ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
- Phối hợp chặt chẽ với các Nhà đầu
tư và nhóm công tác liên ngành để tổ chức thực hiện dự án đầu tư theo hình thức
PPP đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hợp đồng được ký kết; hỗ trợ tối đa cho
nhà đầu tư trong công tác đền bù GPMB.
4. Các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh được ủy quyền
- Chủ trì tổ chức xây dựng đề xuất dự
án trọng điểm được giao là cơ quan nhà nước được ủy quyền theo danh mục tại điểm
5.3 khoản 5 mục II trên đây.
- Thực hiện việc cung cấp thông tin
và đăng tải thông tin về đấu thầu các dự án PPP theo đúng quy định tại Thông tư
liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
Bộ Tài chính.
- Phối hợp chặt chẽ với nhà đầu tư và
chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tổ chức triển
khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hợp
đồng được ký kết, nhất là trong công tác đền bù GPMB.
- Phối hợp chặt chẽ với nhóm công tác
liên ngành để hoàn thiện hợp đồng và
triển khai thực hiện dự án nhanh, đạt hiệu quả.
5. Các sở, ban, ngành khác
- Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức
quán triệt trong các ngành, các cấp các quy định về đầu tư theo hình thức PPP;
tạo môi trường thuận lợi, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; thực hiện tốt các chính sách về đầu
tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; quản lý chất lượng công trình theo quy định.
- Chủ động
nghiên cứu, đề xuất danh mục dự án PPP thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn
2016-2020, đặc biệt các dự án có thể chuyển đổi từ hình thức đầu tư công sang đầu
tư theo hình thức PPP thuộc lĩnh vực mình quản lý.
- Hàng năm xây dựng các danh mục dự
án để bổ sung, hoặc khi có nhà đầu tư quan tâm dự án chưa có trong danh mục để
bổ sung.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
nghiên cứu, thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi và các nội dung
khác theo quy định đảm bảo chất lượng và có tính khả thi cao của dự án thuộc
lĩnh vực quản lý.
- Cử cán bộ có năng lực để tham gia
nhóm công tác liên ngành cùng với cơ quan nhà nước được ủy quyền để triển khai thực hiện dự án đạt hiệu quả.
6. Nhà đầu tư
- Ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu
tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp và nhà thầu khác trên
cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế để áp dụng thống nhất
trong quá trình thực hiện dự án.
- Tổ chức lập, thẩm tra, thẩm định
thiết kế công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Huy động nguồn lực, phương tiện triển
khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ
theo hợp đồng ký kết.
- Chịu trách nhiệm
về chất lượng công trình, dịch vụ của dự án; tự giám sát, quản lý hoặc thuê tổ
chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi công xây dựng,
nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình theo thiết kế, phương án kinh doanh
quy định tại hợp đồng dự án.
- Phối hợp với
cơ quan được ủy quyền tổ chức lập và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
(trường hợp nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; các đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bí thư Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, Phòng CN(Tr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG THỰC HIỆN THEO HÌNH
THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND
ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT
|
Tên
dự án
|
Hợp
đồng dự án
|
Mục
tiêu của dự án
|
Thông
số kỹ thuật
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Cơ
quan nhà nước được ủy quyền
|
1
|
Trạm
xử lý nước thải thị xã Cửa Lò
|
BT
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị và du lịch
|
Trạm
xử lý nước thải thị xã Cửa Lò công suất 3.700m3/ngày
đêm
|
59
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
2
|
Đường
Lê Mao, thành phố Vinh giai đoạn 2
|
BT
|
Mở
rộng phát triển thành phố Vinh về phía Tây
|
Chiều
dài 1,2 km, Bn=48m, Bm=2x9m, Bvh=2x9m, Bvl=12m
|
81
|
UBND
thành phố Vinh
|
3
|
Di
chuyển, nâng cấp đoạn đê Cầu Dâu, huyện Đô Lương
|
BT
|
Bảo vệ
cho 415 hộ dân và mở rộng thị trấn Đô Lương
|
Chiều
dài 1.745m, đê cấp III
|
90
|
UBND
huyện Đô Lương
|
4
|
Xây
dựng tuyến đường giao thông nối từ đường Nghĩa Đàn -
Đông Hồi vào Cảng Đông Hồi
|
BT
|
Đảm
bảo giao thông xuống cảng Đông Hồi
|
Chiều
dài 480 m, chiều rộng 15 m
|
34
|
Ban
quản lý KKT Đông Nam
|
5
|
Xây
dựng trường tiểu học Hưng Phúc, phường Hưng, Phúc, thành phố Vinh
|
BT
|
Đảm
bảo cơ sở vật chất cho học sinh trường tiểu học Hưng Phúc
|
20 lớp
học, nhà hiệu bộ và các công trình hạ tầng
|
51
|
UBND
thành phố Vinh
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
315
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
VÀ BCNCKT THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND
ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT
|
Tên
dự án
|
Hợp
đồng dự án
|
Mục
tiêu của dự án
|
Thông
số kỹ thuật
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Cơ
quan nhà nước được ủy quyền
|
1
|
Xây
dựng các tuyến đường quy hoạch xã Nghi Phú và Hưng Lộc, thành phố Vinh
|
BT
|
Tạo được
sự cân bằng về lưu lượng giao thông, hình thành mạng lưới đường hoàn chỉnh,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội toàn khu vực phía Đông thành phố Vinh
|
Xây
dựng 5 tuyến đường, tổng chiều dài 1.610 m, rộng từ 12m đến 30m
|
143
|
UBND
thành phố Vinh
|
2
|
Xây
dựng Cầu Hiếu 2 và đường hai đầu cầu, thị xã Thái Hòa
|
BT
|
Kết
nối được tuyến đường trục chính vùng trung tâm đô thị Thái Hòa, tránh được thế
độc đạo của Cầu Hiếu hiện tại và QL48 đoạn qua thị xã Thái Hòa
|
Cầu và
đường hai đầu cầu dài 990 m, rộng 18m
|
211
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
3
|
Nâng
cấp, mở rộng đường Nguyễn Viết Xuân
|
BT
|
Tạo
được sự cân bằng về lưu lượng giao thông, hình thành mạng lưới đường hoàn chỉnh,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội toàn khu vực phía Đông thành phố Vinh
|
Tổng
chiều dài 1.700m; lộ giới đường rộng 30m, lòng đường rộng
15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m
|
365
|
UBND
thành phố Vinh
|
4
|
Xây dựng
tuyến đường Lý Thường Kiệt đoạn qua phường Hưng Bình, thành phố Vinh
|
BT
|
Đấu
nối với các tuyến giao thông hiện
có của của khu vực, góp phần thúc đẩy giao thương, thương mại của phường Hưng
Bình cũng như của thành phố Vinh. Đồng thời giảm tải lưu lượng giao thông cho
các tuyến đường trong khu vực
|
Chiều
dài 1.056 m, chỉ giới 24m, mặt đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên 4,5m
|
118
|
UBND
thành phố Vinh
|
5
|
Xây
dựng các tuyến đường quy hoạch tại xã Nghi Kim, thành phố
Vinh
|
BT
|
Tạo điều
kiện thuận lợi giao thông trong khu vực có rất nhiều dự án đầu tư phát triển
kinh tế xã hội tại Xã Nghi Kim (dự án bến xe Bắc Vinh, Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An, khu đô thị Vinhland, khu đô thị Bắc Nghi Kim, Đại
Thành, Thương mại Bắc Vinh) và đồng bộ hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông của thành phố Vinh
|
Chiều
dài 3.723m, chiều rộng từ 15m đến 30m
|
160
|
UBND
thành phố Vinh
|
6
|
Xây
dựng Trung tâm văn hóa thị xã Hoàng Mai, thị xã Hoàng Mai
|
BT
|
Đảm
bảo cơ sở vật chất cho trung tâm văn hóa thị xã Hoàng
Mai hoạt động
|
Nhà
văn hóa 2 tầng 500 chỗ ngồi, sân hoạt động ngoài trời và các công trình phụ
trợ
|
23
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
7
|
Xây
dựng Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn
|
BOT
|
Đảm
bảo cung cấp nước cho thị trấn Nghĩa Đàn và vùng phụ cận
|
Công
suất 15.000 m3/ngày đêm
|
229
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
Tổng
số
|
|
|
|
1.249
|
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG LẬP HỒ SƠ CHỦ TRƯƠNG
ĐẦU TƯ THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT
|
Tên
dự án
|
Dự
kiến hợp đồng dự án
|
Mục
tiêu của dự án
|
Thông
số kỹ thuật
|
Dự
kiến vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Địa
chỉ liên hệ
|
1
|
Tuyến
đường ven biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò Nghệ An
|
BT,
BOT
|
Góp
phần quan trọng trong việc cải thiện hạ tầng cơ sở, thúc đẩy phát triển kinh
tế, kết nối và lưu thông hàng hóa giữa cảng biển từ Nghi Sơn đến Cửa Lò
|
Chiều
dài tuyến 83,5km, tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (TCVN 4054- 2005)
|
5.170
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2
|
Nâng
cấp, mở rộng đường Bình Minh, thị xã Cửa Lò
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu đi lại của người dân và du khách, tạo bộ mặt đô thị Cửa Lò văn minh,
hiện đại
|
- Tổng
chiều dài tuyến L=8.640m.
- Bề
rộng nền đường Bnền=39,0m; Bề rộng mặt đường Bmặt=2x10,5m; Bề rộng vỉa hè
phía Tây Bvhp=10,0m; Bề rộng vỉa hè phía Đông Bvht=5,0m; giải phân cách giữa
Bgpc=3,0m.
-
Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
|
800
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
3
|
Đường
Lê Mao thành phố Vinh - Giai đoạn 3
|
BT
|
Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, kết nối khu vực phía Nam của thành
phố
|
Chiều
dài tuyến khoảng 1.182m, lòng đường rộng 2x9m. hè rộng 2x9m, giải phân cách
giữa rộng 12m
|
450
|
UBND
thành phố Vinh
|
4
|
Xây
dựng cơ sở mới trường THPT chuyên Phan Bội Châu
|
BT
|
Đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng quy mô đào tạo 45 lớp sử dụng đất
tại xã Nghi Ân, thành phố Vinh.
|
Quy
mô 45 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
320
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Đường
giao thông chống ngập úng nối từ QL1A xã Diễn Trường đi xã Diễn Hoàng, huyện
Diễn Châu
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu đi lại của nhân dân nhất là trong mùa mưa bão; góp phần phát triển
kinh tế - xóa đói, giảm nghèo
|
Dài khoảng
4 Km, tiêu chuẩn đường GTNT cấp B. nền đường rộng 5m, mặt đường rộng 3,5m, lề
đường rộng 2x0,75m và cầu trên tuyến.
|
50
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
6
|
Đường
GTNT xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu đi lại của nhân dân xã Diễn Đồng và các xã vùng lân cận; góp phần
phát triển kinh tế - xóa đói, giảm nghèo
|
Dài
khoảng 7 km, tiêu chuẩn đường GTNT cấp B. nền đường rộng 5m, mặt đường rộng
3,5m, lề đường rộng 2x0,75m
|
50
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
7
|
Xây
dựng công trình giao thông đoạn từ QL46 đến giao với đường Bình Minh và đường
ra vào bến 5, 6, 7, 8 cảng Cửa Lò
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hàng hóa của bến cảng số 5, 6, 7, 8
hiện đang triển khai thi công, đảm bảo an toàn giao thông cho khách du lịch
và nhân dân hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại trong khu vực, khai thác
tối đa công suất cụm cảng Cửa Lò
|
* Đường
GT: Tổng chiều dài 2 tuyến là 1.320m; Bnền = 26.0m; Bm = 4x3.5m; Bhh -
2x2.0m; Bvh = 2x4.0m.
*
Xây dựng đồng bộ hệ thống: Thoát nước; Điện chiếu sáng; ATGT và cây xanh; Cầu
BTCT: Bcầu=26m, tổng chiều dài L= 173,35m.
|
300
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
8
|
Đường
GT nối đường Nguyễn Viết Xuân đến đường 35m và hạ tầng cơ sở dự án Tạo lập quỹ
đất phục vụ phát triển KTXH trên địa bàn thành phố Vinh
|
BT
|
Mở rộng
không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Đông
|
Theo
quy hoạch được phê duyệt
|
300
|
UBND
thành phố Vinh
|
9
|
Xây dựng
một số tuyến đường quy hoạch phía Đông thành phố Vinh
|
BT
|
Mở rộng
không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Đông
|
Theo
quy hoạch được phê duyệt
|
300
|
UBND
thành phố Vinh
|
10
|
Xây dựng
tuyến đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đường 8B quy hoạch mới) đoạn từ đường Phan
Đình Phùng đến tuyến tránh Vinh - Quốc lộ 1A tuyến QH khác thuộc phía Tây
thành phố Vinh
|
BT
|
Mở rộng
không gian kiến trúc của thành phố ra khu vực phía Tây
|
Bnền=35m,
Bmặt = 14m, Bvh=2x10,5m
|
300
|
UBND
thành phố Vinh
|
11
|
Xây
dựng đường giao thông tại Thung Bừng xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Môn Sơn,
huyện Con Cuông
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu đi lại của người dân và thuận tiện trong việc vận chuyển hàng hóa trong
vùng nguyên liệu
|
Chiều
dài tuyến 4.414m, cấp V miền núi, Bnền=6,5m. Bmặt = 5,5m
|
70
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
12
|
Xây
dựng trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Hưng Nguyên
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu về chỗ làm việc cho cán bộ, công nhân viên Huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Hưng Nguyên
|
Trụ
sở UBND huyện cao 7 tầng, trụ sở Huyện ủy, Khối dân cao 3 tầng ở 2 bên
|
100
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
13
|
Xây dựng
trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh Nghệ An kiêm Trung tâm dạy nghề và dịch vụ
hỗ trợ nông dân
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu làm việc và đào tạo nghề của Hội nông dân tỉnh
Nghệ An
|
Xây
dựng nhà làm việc, nhà học, nhà nội trú 2 tầng, 3 tầng
|
50
|
Hội
nông dân tỉnh Nghệ An
|
14
|
Hạ tầng
kỹ thuật, khu dân cư liền kề tự xây, huyện Đô Lương
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu về nhà ở cho nhân dân địa phương
|
Diện
tích sử dụng đất khoảng 10.000m2
|
50
|
UBND
huyện Đô Lương
|
15
|
Đầu tư,
xây dựng, sở hữu, kinh doanh Trung tâm dịch vụ thể thao văn hóa Đô Lương
|
BOO
|
Đáp ứng
nhu cầu luyện tập cũng như thi đấu thể thao của nhân dân trong vùng
|
Diện
tích xây dựng 22.971,69m2
|
330
|
UBND
huyện Đô Lương
|
16
|
Khu hành
chính văn hóa thể thao phường Thu Thủy, thị xã Cửa Lò
|
BT
|
Đáp ứng
nhu cầu làm việc với trang thiết bị cần thiết, từng bước hiện đại hóa đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước
|
Nhà
làm việc của UBND phường: Nhà 3 tầng, có tổng diện tích sàn 1.170m2; Nhà làm
việc của Công an phường: Nhà 3 tầng, có tổng diện tích sàn 1,094m2; Các hạng
mục phụ trợ
|
28
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
8.668
|
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN THEO
HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND
ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh
TT
|
Tên
dự án
|
Dự
kiến loại Hợp đồng dự án
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Thông
số kỹ thuật
|
Dự
kiến vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Địa
chỉ liên hệ
|
I
|
DỰ
ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BT
|
1
|
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò
(giai đoạn 2)
|
BT
|
Xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường
theo quy hoạch được duyệt
|
Km0+00-Km9+680:
đầu tư tiếp phần đường chính 8 làn xe, mỗi bên 4 làn rộng 16m; giải phân cách
giữa rộng 21 m, đường gom mỗi bên rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 9m
|
1.520
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2
|
Đường tránh thị trấn Nam Đàn, huyện
Nam Đàn
|
BT
|
Nhằm tổ chức phân luồng giao thông,
đáp ứng yêu cầu gia tăng năng lực vận tải lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và
an toàn giao thông
|
Xây
dựng tuyến đường dài 5,62km. Quy mô đường cấp lII đồng bằng
|
500
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
Xây dựng thêm 01 đường cất hạ cánh
mới tại CHK Quốc tế Vinh
|
BT
|
Đáp ứng nhu cầu khai thác và giảm
áp lực cho Cảng hàng không Quốc tế Vinh, đồng thời đảm bảo an toàn cho các hoạt
động bay
|
Dài
3000m, rộng 45m
|
3.000
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
4
|
Đường tránh Thị xã Thái Hòa (Tuyến
đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị, thị xã Thái Hòa)
|
BT
|
Giảm lưu lượng phương tiện qua khu
vực trung tâm thị xã Thái Hòa; Nhằm tổ chức phân luồng giao thông, đáp ứng
yêu cầu gia tăng năng lực vận tải lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn
giao thông
|
Đường
giao thông cấp 3 đồng bằng (TCVN- 4054- 2005), nền đường rộng 12,0m, mặt đường
rộng 7,0m; gia cố lề mỗi bên 2,0m như kết cấu mặt đường. Công trình trên tuyến
vĩnh cửu, tải trọng HL93 (TCN-272-05). Chiều dài tuyến khoảng 10km
|
650
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
5
|
Đường tránh Thị xã Hoàng Mai
|
BT
|
Giảm lưu lượng phương tiện quy khu
vực trung tâm thị xã Hoàng Mai
|
Dài
khoảng 10Km, quy mô cấp III đồng bằng; Bnền = 56m, Bmặt = 30m
|
350
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
6
|
Đường tránh thị trấn Diễn Châu
|
BT
|
Giảm lưu lượng phương tiện quy khu
vực trung tâm thị trấn Diễn Châu
|
Dài
khoảng 10Km, quy mô cấp III đồng bằng
|
350
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
7
|
Xây dựng đường Cao Xuân Huy kéo dài
|
BT
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nhằm
chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại
|
Chiều
dài 724,44m, lộ giới 30m, lòng đường 15m, vỉa hè 7,5m mỗi bên. Xây dựng cầu
Tùng Bình với chiều dài 48,2m
|
80
|
UBND
thành phố Vinh
|
8
|
Xây dựng cầu vượt tại các nút giao
thông trên địa bàn thành phố Vinh
|
BT
|
Nhằm giảm thiểu ách tắc giao thông
trên địa bàn thành phố Vinh
|
Cầu
thép lắp ghép
|
200
|
UBND
thành phố Vinh
|
9
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trung tâm
và vui chơi giải trí tại thị trấn Cầu Giát
|
BT
|
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí
cho nhân dân trong vùng
|
San
lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ
thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích
khoảng 25ha
|
200
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
10
|
Trung tâm hội chợ triển lãm tại TP
Vinh
|
BT
|
Tổ chức hội chợ triển lãm tầm quốc
gia và quốc tế
|
Khoảng
15ha
|
100
|
UBND
thành phố Vinh
|
11
|
Nhà thi đấu thể thao tại TP Vinh
|
BT
|
Tổ chức thi đấu các giải thể thao
quy mô quốc gia và quốc tế
|
Khoảng
15ha
|
100
|
UBND
thành phố Vinh
|
12
|
Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến
ĐT537B
|
BT
|
Xây dựng cầu vĩnh cữu bằng BTCT,
thay thế cầu cũ đã xuống cấp nghiêm trọng, đảm bảo an toàn cho người và
phương tiện lưu thông trên cầu
|
Cầu
vĩnh cữu bằng BTCT, chiều dài khoảng 100m, tải trọng TK
HL93, bề rộng cầu B=(7+2x0,5)m
|
50
|
Sở
Giao thông vận tải
|
13
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Nậm
Tôn - Thị trấn Quỳ Hợp
|
BT
|
Dự án hoàn thành đảm bảo an toàn
buôn bán, tiêu thụ nông sản của nhân dân Diện tích khoảng 15.000m2
|
Chiều
dài kè 1.200 m
|
90
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
14
|
Xây dựng tuyến đường Tràng - Minh,
huyện Đô Lương
|
BT
|
Dự án hoàn thành đảm bảo giao thông
đi lại thuận lợi cho vùng lân cận
|
Làm mới
và nâng cấp, cải tạo tuyến đường dài 10Km. Trong đó: Làm mới 3,64Km; nâng cấp,
mở rộng 6,36Km; Nền đường rộng 15m
|
220
|
UBND
huyện Đô Lương
|
15
|
Xây dựng tuyến đường Yên Sơn - Đà
Sơn, huyện Đô Lương
|
BT
|
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh
quan của khu Thị trấn và xã Đà Sơn, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông mở
rộng Thị trấn Đô Lương đến năm 2020.
|
Xây
dựng mới tuyến đường dài 2,0Km; Nền đường rộng 15m
|
80
|
UBND
huyện Đô Lương
|
16
|
Xây dựng tuyến đường CCN Lạc Sơn -
N5 (Tuyến DCD 04), huyện Đô Lương
|
BT
|
Dự án hoàn thuận lợi cho việc vận
chuyển hàng hóa từ cụm CN Lạc Sơn đi đến đường N 5
|
Xây
dựng mới tuyến đường dài 2,75Km; Nền đường rộng 15m
|
80
|
UBND
huyện Đô Lương
|
17
|
Xây dựng tuyến đường nối Vườn xanh
đi QL7A (Thịnh Sơn), huyện Đô Lương
|
BT
|
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh
quan của khu Thị trấn và các xã lân cận, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao
thông mở rộng Thị trấn Đô Lương đến năm 2020.
|
Xây
dựng mới tuyến đường dài 3,1Km; Nền đường rộng 15m
|
120
|
UBND
huyện Đô Lương
|
18
|
Xây dựng tuyến đường ven Sông Lam
qua địa bàn thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương
|
BT
|
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh
quan của khu Thị, hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông mở rộng Thị trấn Đô
Lương đến năm 2020.
|
Xây dựng
mới tuyến đường dài 3,0Km; Nền đường rộng 15m
|
90
|
UBND
huyện Đô Lương
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Hải
Thượng Lãn Ông kéo dài (từ nút giao đường Tuệ Tĩnh đến đường QH24m)
|
BT
|
Giảm ách tắc cục bộ trong giờ cao
điểm, từng bước đồng bộ kết cấu hạ tầng giao thông của thành phố Vinh
|
- Đường
Hải Thượng Lãn Ông: chiều dài 1,200 m lộ giới 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi
bên 6m;
- Đường
Trần Khánh Dư: chiều dài 1.200m, lộ giới 12m, lòng đường 9m, vỉa hè mỗi bên
1,5m;
|
150
|
UBND
thành phố Vinh
|
20
|
Đường QH24m nối từ đường Lý Tự Trọng
đến đường 72m
|
BT
|
Mở rộng không gian, kiến trúc cảnh
quan của khu vực phường Hà Huy Tập và xã Nghi Phú, hoàn thiện kết cấu hạ tầng
giao thông của khu QH trung tâm thành phố Vinh
|
Tổng
chiều dài 500m; lộ giới 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 6m;
|
40
|
UBND
thành phố Vinh
|
21
|
Đài truyền hình thị xã Hoàng Mai
|
BT
|
Đáp ứng yêu cầu phát sóng và tiếp
sóng, phục vụ nhu cầu giải trí của nhân dân trên địa bàn
|
Trụ sở
2 tầng, 10 phòng; cột ăng-teng phát sóng và các công trình phụ trợ khác
|
40
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
22
|
Trung tâm hội nghị thị xã Hoàng Mai
|
BT
|
Đáp ứng nhu cầu tổ chức các cuộc hội
nghị của thị xã
|
Diện
tích đất xây dựng khoảng 2.300m2. Hội trường lớn khoảng 700 chỗ ngồi và các
phòng chức năng: phòng kỹ thuật, phòng họp, phòng truyền thống, phòng lễ
tân... Và các công trình phụ trợ khác
|
70
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
23
|
Trụ sở làm việc trụ sở Đảng ủy,
HĐND - UBND và các tổ chức đoàn thể xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu
|
BT
|
Đáp ứng nhu cầu làm việc với trang
thiết bị cần thiết, từng bước hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu cải cách hành
chính của Nhà nước
|
Diện
tích khoảng 5000m2, bao gồm: Nhà làm việc 3 tầng, có tổng diện tích sàn
1.424,4m2; Nhà làm 2 tầng, có tổng diện tích sàn 606m2; Các hạng mục phụ trợ
|
30
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
24
|
Đường giao thông từ ngã tư đường Hồ
Chí Minh vào trung tâm thị trấn huyện Nghĩa Đàn
|
BT
|
Đảm bảo lưu thông huyện Nghĩa Đàn với
tuyến trục chính và vùng phụ cận
|
Tuyến
đường dài 2,5 km, mở rộng mặt rộng 9m (nền cũ 7m), xử lý gia cố nền cũ hư hỏng,
rải thảm BTN hạt trung dày 7cm, nền đường rộng 15m, mở rộng hè mỗi bên 3m (hè
2x3m = 6m) lát gạch Blooc - trồng cây bóng mát
|
40
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
25
|
Xây dựng trường
Tiểu học Hưng Lộc 2
|
BT
|
Xây dựng mới toàn bộ các khối nhà học,
khu chức năng và các hạng mục phụ trợ đáp ứng chuẩn Quốc gia theo quy định.
|
Quy mô
20 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
UBND
thành phố Vinh
|
26
|
Xây dựng trường THCS Đông Vĩnh
|
BT
|
Xây dựng mới toàn bộ các khối nhà học,
khu chức năng và các hạng mục phụ trợ đáp ứng chuẩn Quốc gia theo quy định.
|
Quy
mô 16 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
UBND
thành phố Vinh
|
27
|
Trường THPT Hoàng Mai 2, thị xã
Hoàng Mai
|
BT
|
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng
nhu cầu đào tạo
|
Quy
mô 36 lớp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
28
|
Trường mầm non Hưng Yên Nam, Hưng
Châu
|
BT
|
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng
nhu cầu đào tạo
|
-
Nhà học; cấp III, 2 tầng, 8 phòng, diện tích xây dựng 600m2;
-
Nhà đa chức năng: Nhà cấp III, 2 tầng, diện tích 270m2
|
30
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
29
|
Khu liên hiệp thể thao Nghi Phong
|
BT
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt
động thể thao của tỉnh, miền trung và cả nước
|
Diện
tích 19,5 ha, xây dựng 5 cụm công trình thể thao
|
400
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
30
|
Kênh thoát nước phía tây trục dọc số
3 từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 11
|
BT
|
Đảm bảo nhu cầu
thoát nước thải sinh hoạt, nước mưa của các hộ dân, nhà hàng, khách sạn trên
địa bàn
|
Xây
dựng mới 4.312,46m kênh thoát nước, mặt cắt ngang đáy kênh rộng từ 4m - 15m
|
90
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
31
|
Đường giao thông trục chính dọc
trung tâm thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ
An
|
BT
|
Đảm bảo an toàn giao thông, giảm tải
mật độ tham gia giao thông trên tuyến QL1A đoạn qua địa bàn thị trấn Quán
Hành, mở rộng không gian, kiến trúc cảnh quan cho thị trấn Quán Hành - là đô
thị cửa ngõ thành phố Vinh và là một trong 4 đô thị vệ tinh, cực tăng trưởng phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An. (dự án được dự kiến bố trí trong trung hạn NSTW
30 tỷ đồng)
|
Chiều
dài tuyến L=2.526,69m. Bề rộng nền: Bnền = 35,0m: Bề rộng mặt đường: Bmặt=2x7,5m=15,0m;
Bề rộng vỉa hè B vỉa hè = 2x8,0 = 16,0m; Bề rộng giải phân cách giữa: Bgpc =
4,0m. Công trình phụ trợ
|
150
|
UBND
Huyện Nghi Lộc
|
32
|
Đường cứu hộ vùng lũ, đảm bảo an
ninh quốc phòng các xã từ Nghĩa Lâm đến Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
An
|
BT
|
Dự án đã được dự kiến bố trí trung
hạn 15 tỷ đồng; Đường cứu hộ vùng lũ, đảm bảo an ninh quốc phòng; đáp ứng nhu
cầu đi lại cho nhân dân, trực tiếp phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn cho nhân
dân, đảm bảo an toàn các công trình, cơ sở hạ tầng trong mùa mưa lũ trên địa
bàn các xã huyện Nghĩa Đàn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị trong khu vực
|
Xây
dựng 21 km đường giao thông (Tuyến chính dài 17 km; Tuyến nhánh 4 km), theo
tiêu chuẩn cấp V miền núi (TCVN 4054-2005). Tuyến chính: Điểm đầu tại xóm Làng
Xâm, xã Nghĩa Lâm (giao với QL 15A tại Km 206+500); Điểm cuối Km 16+500 giao
với ĐT 598A, chiều dài 16 km. Tuyến nhánh: Điểm đầu tại xóm Mẹn, xã Nghĩa Lạc,
nối với tuyến chính tại Km 8+290; điểm cuối tại xã Nghĩa Đức (giáp Thanh
hóa), chiều dài 4 km
|
170
|
UBND
Huyện Nghĩa Đàn
|
33
|
Cải tạo, nâng cấp Đường GTNT tuyến
Quỳnh Hồng - Quỳnh Hậu
|
BT
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc
lưu thông giữa các xã trong khu vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, đảm bảo an ninh - quốc phòng
|
Chiều
dài 5km, đường cấp V đồng bằng. Bề rộng nền đường Bnền =7,5m; Bề rộng mặt đường
B mặt = 5,5m; Bề rộng lề đường B lề = 2x1,0m. Bề rộng lề gia cố (kết cấu giống
kết cấu mặt đường) B (lề gia cố) = 1x0,5m; Hai bên có rãnh thoát nước
|
50
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
34
|
Nâng cấp tuyến đê sông Thái huyện
Quỳnh Lưu (giai đoạn 2)
|
BT
|
Nạo vét sông Thái, kè mái đê, đổ bê
tông mặt đê kết hợp đường giao thông với chiều dài 10 km qua thị trấn Cầu
Giát, các xã Quỳnh Hồng, Quỳnh Hưng, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Thọ, Sơn Hải phục vụ
nhu cầu thoát nước, chống ngập úng trong mùa mưa lũ, đảm bảo an toàn tính mạng
người và tài sản cho các xã mà tuyến sông đi qua
|
Chiều
dài 10 km, Công trình thủy lợi cấp III.
Chiều
rộng mặt đê B=5m, Mái và chân đê được bảo vệ bằng đá hộc lát trong khung bê
tông. Đoạn dân ở sát làm bằng bê tông. Công trình trên tuyến được thiết kế
vĩnh cửu.
|
150
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
35
|
Xây dựng 4 tuyến đường nội thị trấn
huyện Nghĩa Đàn
|
BT
|
Đảm bảo lưu thông và phát triển
kinh tế, xã hội cho thị trấn Nghĩa Đàn, Phù hợp với định hướng quy hoạch hệ
thống hạ tầng giao thông thị trấn
|
Tổng
chiều dài 4 tuyến 2,6Km, theo quy hoạch được phê duyệt
|
100
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
36
|
Hạ tầng cụm công nghiệp Nghĩa Hội,
huyện Nghĩa Đàn
|
BT
|
Thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp
|
Diện
tích 20 ha, gồm hệ thống giao thông 2,6km, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống
điện chiếu sáng, san nền...
|
100
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
37
|
Khu liên hợp thể thao huyện Nghĩa
Đàn
|
BT
|
Đảm bảo cơ sở vật chất cho các hoạt
động thể thao của huyện và khu vực
|
Diện
tích 5 ha, xây dựng các công trình phục vụ thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu,
hạ tầng sân đường nội bộ...
|
80
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
38
|
Xây dựng đường Nguyễn Duy Trinh. TP
Vinh
|
BT
|
Nâng cấp và mở rộng đảm bảo lưu
thông trong đô thị
|
Chiều
dài khoảng 1,5 Km
|
70
|
UBND
thành phố Vinh
|
39
|
Xây dựng đường giao thông nối QL46
đến đường QL1A đoạn tránh TP Vinh, đoạn qua Khối 16, thị trấn HN
|
BT
|
Đảm bảo nhu cầu kết nối giữa QL46 đến
QL1A đoạn tránh TP Vinh, thuộc địa phận thị trấn Hưng Nguyên, nhằm giảm lưu
lượng người và phương tiện lưu thông trên QL46 đoạn qua thị trấn Hưng Nguyên
|
Đường
giao thông cấp III, chiều dài khoảng 5km, nền đường rộng 22,5m
|
100
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
40
|
Xây dựng đường giao thông nối đường
QL1A đoạn tránh TP Vinh đến xóm 1 xã Hưng Yên Nam
|
BT
|
Đảm bảo nhu cầu lưu thông của các
xã trong khu vực với QL1A đoạn tránh TP Vinh
|
Đường
GT cấp III, chiều dài khoảng 7km, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề
2x2,5m
|
150
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
41
|
Xây dựng tuyến đường giao thông nội
bộ thị trấn Yên Thành
|
BT
|
Đảm bảo đồng bộ hạ tầng giao thông
trong nội thị trấn Yên Thành
|
Chiều
dài 1,5Km thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 104- 2007, đường chính khu vực, cấp
IV; Nền đường rộng: 27.0m, mặt đường 12.0m, vỉa hè 2x7.5m
|
100
|
UBND
huyện Yên Thành
|
42
|
Xây dựng một số tuyến đường giao
thông nội thị thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu
|
BT
|
Xây dựng hệ thống đường giao thông
nội thị thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu góp phần chỉnh trang đô thị theo
hướng văn minh, hiện đại
|
Dài
khoảng 1.500m, tiêu chuẩn đường đô thị TCXDVN 104-2007; nền đường rộng từ 5 -
22m; mặt đường rộng từ 5 - 17m
|
30
|
UBND
huyện Diễn Châu (Đăng ký bổ sung)
|
43
|
Xây dựng tuyến đường quy hoạch 24m
nối từ đường Nguyễn Xuân Linh đến đường 72m và đường bao phía Tây đoạn nối từ
dự án Khu đô thị Kosy đề xuất đến đường quy hoạch 72m
|
BT
|
Mở rộng không gian kiến trúc của
thành phố ra khu vực phía Tây
|
Đường
QH 24m có chiều dài 2.200m, Bnền=24m, Bmặt = 12m, Bvh=2x6m;
Đường
bao Tây: chiều dài 375m, Bnền=36m, Bmặt = 21m,
Bvh=2x7,5m
|
188
|
UBND
thành phố Vinh
|
44
|
Xây dựng đường Hồ Sỹ Dương (nối đường
Hồ Tùng Mậu đến đường Lê Hồng Phong) phường Hưng Bình, thành phố Vinh.
|
BT
|
Giải tỏa giao thông cho hai tuyến
đường Lê Hồng Phong và Nguyễn Thị Minh Khai
|
Dài khoảng
1.500m; Lộ giới 9-12m
|
40,0
|
UBND
Thành phố Vinh
|
45
|
Khu tưởng niệm di tích lịch sử Cây
Đa Làng Trù - Hang rú ấm (Di tích lịch sử cấp tỉnh, cây cổ thụ quốc gia)
|
BT
|
Nơi tổ chức lễ hội truyền thống của
huyện, Đây là hoạt động văn hóa hàng năm có quy mô lớn của huyện và có nhiều
ý nghĩa to lớn.
|
Diện
tích 1,5 ha, xây dựng các công trình phục vụ lễ hội; Sân vận động, bia di
tích, nhà tưởng niệm, hạ tầng sân đường nội bộ.
|
40
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
46
|
Xây dựng trụ sở HĐND- UBND huyện Đô
Lương
|
BT
|
Đáp ứng nhu cầu về chỗ làm việc cho
cán bộ, công chức HĐND, UBND huyện Đô Lương
|
Xây
dựng quy mô 03 tầng, diện tích sàn sử dụng 3.000m2.
|
40
|
UBND
huyện Đô Lương
|
|
|
|
|
|
10.368
|
|
II
|
DỰ
ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
|
47
|
Nâng cấp cảng cửa Lò thị xã Cửa Lò
|
BOT
|
Nâng cấp cảng cửa Lò thị xã Cửa Lò
đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ngày càng tăng cao
|
Theo
quy hoạch được phê duyệt
|
5.000
|
Sở Giao
thông vận tải
|
48
|
Công viên phía Đông thị xã Cửa Lò
|
BOT
|
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí
cho nhân dân trong vùng và khách du lịch
|
Khoảng
50ha
|
200
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
49
|
Công viên và phía Tây thị xã Cửa Lò
|
BOT
|
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí
cho nhân dân trong vùng và khách du lịch
|
Khoảng
200ha
|
1.500
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
50
|
Cấp nước sinh hoạt cụm liên Diễn
Quãng, Hạnh, Xuân, Nguyên
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu về nước sạch sinh
hoạt cho nhân dân các xã vùng hưởng lợi
|
Diện
tích xây dựng,10.000m2 (gồm hồ chứa nước, bể hút nước thô, bể chứa nước sạch,
nhà quản lý vận hành, nhà đặt thiết bị, sân, đường nội bộ
|
50
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
51
|
Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua
trung tâm đô thị, thị xã Thái Hòa (UBND thị xã Thái Hòa đề nghị chỉ thực hiện
theo hình thức BT)
|
BOT
|
Nhằm tổ chức phân luồng giao thông,
đáp ứng yêu cầu gia tăng năng lực vận tải lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và
an toàn giao thông
|
Đường
giao thông cấp 3 đồng bằng (TCVN- 4054- 2005), nền đường rộng 12,0m, mặt đường
rộng 7,0m; gia cố lề mỗi bên 2,0m như kết cấu mặt đường. Công trình trên tuyến
vĩnh cửu, tải trọng HL93 (TCN-272-05). Chiều dài tuyến khoảng 15km
|
1.000
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
52
|
Xây dựng bến xe khách Tân Kỳ
|
BOT
|
Xây dựng bến xe khách, diện tích
xây dựng 3ha
|
Diện
tích xây dựng 3ha
|
50
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
53
|
Nhà máy cung cấp nước sạch Nghĩa
Hoàn, Tân An, huyện Tân Kỳ
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của
người dân trong vùng
|
Công
suất 1.00m3/ngày đêm
|
100
|
UBND
huyện Tân kỳ
|
54
|
Nhà máy nước phía Bắc khu kinh tế
Đông Nam, công suất 1.700m3/ngđ
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của
người dân, các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy trong khu vực
|
XD nhà
máy nước công suất 1.700m3/ngđ
|
250
|
Ban
quản lý KKT Đông Nam
|
55
|
Trung tâm thương mại huyện Nam Đàn
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa của nhân dân địa phương
|
Diện
tích xây dựng 10.000m2
|
170
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
56
|
Đầu tư, xây dựng, sở hữu, kinh
doanh Trung tâm thương mại kết hợp chợ truyền thống Đô Lương
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa của nhân dân địa phương
|
Diện
tích xây dựng 22971,69 m2; mật độ xây dựng 75,74%, khoảng 1929 ki ốt, quầy
hàng, sạp hàng làm điểm kinh doanh
|
330
|
UBND
huyện Đô Lương
|
57
|
Chợ trung tâm thị trấn huyện Nghĩa
Đàn
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa của nhân dân địa phương, phù hợp định hướng quy hoạch và phát triển
kinh tế- xã hội của huyện
|
Xây dựng
Chợ hạng 2 với trên 200 điểm kinh doanh, các hệ thống ki ốt kết hợp nhà ở
quanh chợ, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch, Diện
tích sử dụng đất khoảng 1 ha
|
200
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
58
|
Tổ hợp chợ Nghĩa Thuận, thuộc xã
Nghĩa Thuận
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa của nhân dân địa phương
|
Diện
tích sử dụng đất khoảng 1ha
|
50
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
59
|
Xây dựng đài hóa thân và nghĩa
trang vĩnh hằng Diễn Châu (Đặt tại Diễn Đoài hoặc Diễn Lâm)
|
BOT
|
Xây dựng đài hóa thân và nghĩa
trang vĩnh hằng Diễn Châu, giải quyết tình trạng ô nhiễm
môi trường
|
Diện
tích 15ha (Đài hóa thân 3ha, nghĩa trang vĩnh hằng và cây xanh 12ha)
|
50
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
60
|
Bãi đậu xe và khu du lịch dịch vụ tổng
hợp tại xã Kim Liên
|
BOT
|
Đáp ứng nhu cầu cho du khách về với
quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Diện
tích khoảng 45,5ha
|
100
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
61
|
Xây dựng hạ tầng khu chế biến thủy
sản tập trung Lạch Quèn
|
BOT
|
Nhằm nâng cao năng lực chế biến, bảo
quản, phát huy hiệu quả sản xuất ngành thủy sản và đa dạng
hóa sản phẩm chế biến đáp ứng nhu cầu người sử dụng; góp phần giảm thiểu ô
nhiễm môi trường
|
San
lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ
thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích
khoảng 30ha
|
150
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
62
|
Xây dựng hạ tầng tại cụm công nghiệp
Quỳnh Châu
|
BOT
|
Sau khi xây dựng hoàn thành là nơi
tập trung các nhà máy, xí nghiệp sản xuất chế biến như: Lâm sản, tôn lợp, thiết
bị điện tử,...
|
San
lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ
thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích
khoảng 70ha
|
200
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
63
|
Xây dựng hạ tầng tại cụm công nghiệp
Quỳnh Hoa
|
BOT
|
Sau khi xây dựng hoàn thành là nơi
tập trung các nhà máy, xí nghiệp sản xuất chế biến như: Nhà máy may, thiết bị
điện tử,... Tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương
|
San
lấp mặt bằng, bao khuôn viên, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ
thống xử lý nước thải, khu hành chính để điều hành, trạm điện,... diện tích
khoảng 12,5ha
|
100
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
64
|
Xây dựng bến xe khách Tân Kỳ
|
BOT
|
Khắc phục tình trạng bến xe dù, xe
cóc; góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, văn minh đô thị
|
Diện
tích xây dựng 3ha
|
30
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
65
|
Nhà ở cho công nhân thuê tại KCN
Nam Cấm
|
BOT
|
Nhằm đáp ứng một phần nhu cầu về
nhà ở cho công nhân trong khu công nghiệp
|
Nhà ở
05 tầng, diện tích xây dựng 1.218m2, tổng diện tích sàn 6.350m2
|
70
|
Ban
quản lý KKT Đông Nam
|
66
|
Xây dựng cáp treo Chùa Đại Tuệ
|
BOT
|
Phục vụ nhân dân và khách du lịch
tâm linh tại Chùa Đại Tuệ
|
Chiều
dài tuyến cáp khoảng 15Km
|
1.500
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
|
|
|
|
|
11.100
|
|
III
|
DỰ
ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOO
|
67
|
Xây dựng Bệnh viện Dưỡng Lão
|
BOO
|
Xây dựng bệnh viện nhằm chăm sóc
người già, chăm sóc y tế hiện đại kết hợp với đông y
|
500
giường
|
2.000
|
Sở Y
tế
|
68
|
Xây dựng Trung tâm xử lý rác thải y
tế nguy hại khu vực thành phố Vinh và các huyện lân cận
|
BOO
|
Đầu tư nhà máy xử lý rác thải y tế
nguy hại khu vực thành phố Vinh và vùng lân cận nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi
trường
|
Công
suất 2700kg/ngày
|
150
|
Sở Y
tế
|
69
|
Trung tâm Văn hóa thể thao, khách sạn
và dịch vụ thương mại Tân Kỳ
|
BOO
|
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải
trí, nghỉ dưỡng, mua sắm cho nhân dân
|
Diện
tích sử dụng đất 7.726m2; nhà 11 tầng
|
90
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
70
|
Khu vui chơi giải trí thanh, thiếu
nhi thị trấn Tân Kỳ
|
BOO
|
Cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí
cho nhân dân trong vùng
|
Diện
tích xây dựng 1,5ha
|
60
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
71
|
Trường Mầm Non Tư Thục Sao Mai Thị
trấn Tân Kỳ
|
BOO
|
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng
nhu cầu đào tạo, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần giảm tải cho trường công lập
|
Diện
tích sử dụng đất 9.000m2. Xây dựng hệ thống trường lớp và các hệ thống vui
chơi cho trẻ, sân đường nội bộ, cây xanh...
|
30
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
72
|
Đầu tư xây dựng, sở hữu kinh doanh
trung tâm thương mại, dịch vụ vui chơi thể thao cụm các xã Diễn Kỷ, Xuân, Đồng,
Tháp, Thái (đất tại Diễn Kỷ giáp QL 7B)
|
BOO
|
Diện tích 5000m2 (Trung tâm thương
mại 3000m2, dịch vụ vui chơi giải trí 2000m2)
|
Diện
tích 5000m2 (Trung tâm thương mại 3000m2, dịch vụ vui chơi giải trí 2000m2)
|
50
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
73
|
Khu vui chơi giải trí thanh, thiếu
nhi
|
BOO
|
Xây dựng nhằm chỉnh trang đô thị
theo quy hoạch, tạo chỗ vui chơi giải trí cho nhân dân
trên địa bàn
|
Diện
tích sử dụng đất khoảng 1,5 ha
|
50
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
74
|
Đầu tư, xây dựng, sở hữu, kinh
doanh Trung tâm dịch vụ thể thao văn hóa Đô Lương
|
BOO
|
Xây dựng trung tâm văn hóa để thực
hiện các nhiệm vụ văn hóa, thể thao chính trị trên địa bàn huyện
|
Diện
tích sử dụng đất khoảng 5 ha
|
60
|
UBND
huyện Đô Lương
|
75
|
Cấp nước sinh hoạt cụm liên xã Diễn
Quãng, Diễn Hạnh, Diễn Xuân, Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân ở
các xã: Diễn Quãng, Diễn Hạnh, Diễn Xuân, Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
|
Công
suất thiết kế 2.000m3/ngày đêm
|
100
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
76
|
Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước
sinh hoạt xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho 1434 hộ
(6640 người) xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
Công
suất thiết kế là 400m3/ngày đêm
|
40
|
UBND
huyện Yên Thành
|
77
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Phúc Thành, huyện Yên Thành.
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho 2.150 hộ,
9.200 khẩu xã Phúc Thành, huyện Yên Thành
|
Công
suất thiết kế 840m3/ngày đêm
|
60
|
UBND
huyện Yên Thành
|
78
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành.
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho 1.875 hộ,
7.294 khẩu xã Liên Thành, huyện Yên Thành
|
Công
suất thiết kế 750m3/ngày đêm
|
50
|
UBND
huyện Yên Thành
|
79
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Lưu.
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho 993 hộ,
5.066 khẩu xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Lưu
|
Công
suất thiết kế 700m3/ngày đêm
|
40
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
80
|
Xây dựng công trình cấp nước SH xã
Diễn Tháp, huyện Diễn Châu
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho 1360 hộ
(5567 người) xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu
|
Công
suất thiết kế 600m3/ngày đêm
|
40
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
81
|
Đầu tư xây dựng, sở hữu kinh doanh trung
tâm thương mại, dịch vụ vui chơi thể thao cụm các xã Diễn
Kỷ, Xuân, Đồng, Tháp, Thái (đất tại Diễn Kỷ giáp QL 7B)
|
BOO
|
Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí,
mua sắm của nhân dân trong khu vực
|
Diện
tích 5000m2 (Trung tâm thương mại 3000m2, dịch vụ vui chơi giải trí 2000m2)
|
30
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
82
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
công nghiệp thị xã Thái Hòa và vùng phụ cận
|
BOO
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Công
suất 300m3/ngày đêm
|
500
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
83
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
công nghiệp thị xã Hoàng Mai và vùng phụ cận
|
BOO
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Công
suất 300m3/ngày đêm
|
500
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
84
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
công nghiệp thị trấn Đô Lương và vùng phụ cận
|
BOO
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường cho thị
trấn Đô Lương và vùng phụ cận
|
Công
suất 300m3/ngày đêm
|
500
|
UBND
huyện Đô Lương
|
85
|
Xây dựng chợ thị trấn Tân Kỳ
|
BOO
|
Diện tích sử dụng đất 7.726m2; nhà
3 tầng
|
Diện
tích sử dụng đất 7.726m2; nhà 3 tầng
|
180
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
86
|
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
|
BOO
|
Tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
|
Diện
tích 5,5 ha
|
50
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
87
|
Trường MN tư thục thị trấn Nghĩa
Đàn
|
BOO
|
Góp phần giáo dục đào tạo cấp mầm
non, tổ chức trông giữ trẻ khi Nghĩa Đàn phát triển, tạo điều kiện an sinh xã
hội, giảm áp lực quá tải từ trường công lập
|
Quy
hoạch 1,5 ha (đã có) Xây dựng hệ thống trường lớp và các hệ thống vui chơi
cho trẻ, sân đường nội bộ, cây xanh...
|
50
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
88
|
Xây dựng Nhà máy Nước sinh hoạt cụm
liên xã: Lưu Sơn, Đà Sơn, huyện Đô Lương
|
BOO
|
Cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân ở
các xã: Đà Sơn, Lưu Sơn và các vùng phụ cận
|
Công
suất thiết kế 2.000m3/ngày đêm
|
40
|
UBND
huyện Đô Lương
|
|
|
|
|
|
4.670
|
|
IV
|
DỰ
ÁN THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BLT
|
89
|
Đê chắn sóng và luồng tàu khu bến cảng
Đông Hồi, thị xã Hoàng Mai
|
BLT
|
Đầu tư xây dựng mới đê chắn sóng,
luồng tàu đảm bảo an toàn cho nhân dân trong khu vực, đáp ứng nhu cầu neo đậu
tàu thuyền, nhất là tàu có tải trọng lớn
|
Đầu
tư xây dựng mới đê chắn sóng có tổng chiều dài khoảng 1.600m; luồng tàu có tổng
chiều dài khoảng 10.000m, độ sâu nạo vét -12m, bề rộng luồng 150m và mái dốc
nạo vét m=10, bán kính cong tối thiểu của luồng Rmin=1000m
|
2.610
|
Ban
quản lý KKT Đông Nam
|
90
|
Đê chắn sóng và luồng tàu cảng Quốc
tế Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
|
BLT
|
Đầu tư xây dựng mới đê chắn sóng,
luồng tàu đảm bảo an toàn cho nhân dân trong khu vực, đáp ứng nhu cầu neo đậu
tàu thuyền, nhất là tàu có tải trọng lớn
|
1. Tuyến số 1: khu bến cảng phía Bắc
Cảng Cửa Lò gắn với KKT Đông Nam. Gồm:
- Đê chắn sóng dài 2.548m
- Luồng tàu:
+ Chiều dài 7 km cho tầu loại
30.000 đến tàu 50.000 DWT;
+ Khu quay trở tàu đường kính 450m
đáp ứng cho tàu 50.000 DWT.
*. Tuyến số 2: Cảng biển VISSAI. Gồm:
- Đê chắn sóng dài 2.360 m
- Luồng tàu:
+ Chiều dài 1 km, rộng 80m và cao
trình đáy -7,5m (Khu bến Nội địa);
+ Chiều dài 5km, rộng 160m và cao trình đáy -13,5m cho tàu đến 70.000 DWT (Khu bến Quốc tế);
+ Khu quay trở tàu đường kính 280m
và cao trình -7,5m (Khu bến Nội địa);
+ Khu quay trở tàu đường kính 450m
và cao trình -13,5m đáp ứng cho tàu 70.000 DWT (Khu bến Quốc tế)
|
13.100
|
Ban
quản lý KKT Đông Nam
|
91
|
Quần thể trung tâm vui chơi giải
trí Nguyễn Tất Thành, thành phố Vinh
|
BLT
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng công viên
Nguyễn Tất Thành hài hòa với thiên nhiên, đảm bảo phù hợp quy hoạch, cung cấp
dịch vụ tốt nhất cho nhân dân trong công tác, sinh hoạt và nghĩ dưỡng, tạo mỹ
thuật cảnh quang đô thị hiện đại
|
Nâng
cấp tượng đài; Nâng cấp trục đường Trường Thi; Xây dựng mới nhà hội nghị
1.600 chỗ; Xây dựng khu vui chơi, giải trí; Xây dựng Thư viện;....
|
720
|
UBND
thành phố Vinh
|
92
|
Quần thể trung tâm vui chơi giải
trí hồ điều hòa Nghi Hòa, thành phố Vinh
|
BLT
|
Xây dựng quần thể trung tâm vui
chơi giải trí hồ điều hòa Nghi Hòa hài hòa với thiên nhiên, cung cấp dịch vụ
tốt nhất cho nhân dân, tạo mỹ thuật cảnh quang đô thị văn minh, hiện đại
|
Xây
dựng khu vui chơi, giải trí
|
1.000
|
UBND
thành phố Vinh
|
|
|
|
|
|
17.430
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
53.800
|
|
Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2123/QĐ-UBND ngày 22/05/2017 về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
2.320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|