ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1986/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
17 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TRÀNG DUỆ THUỘC KHU KINH TẾ
ĐÌNH VŨ - CÁT HẢI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Quyết định số 1329/QĐ-TTg ngày 19/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, thành phố Hải Phòng;
Căn cứ
Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải
Phòng;
Căn cứ
Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 03/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải
Phòng đến năm 2025;
Căn cứ Văn
bản số 623/TTg-KTN ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh
địa giới Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng;
Căn cứ
Quyết định số 39/2013/QĐ-TTg ngày 27/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 2, Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ-Cát
Hải, thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày
13/12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Căn cứ ý
kiến của Bộ Công Thương tại Văn bản số 10480/BCT-KH ngày 15/11/2013, Bộ Khoa
học và Công nghệ tại Văn bản số 3984/BKHCN-ĐTG ngày 02/12/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản số 10076/BKHĐT-QLKKT ngày 16/12/2013;
Căn cứ
Quyết định số 2523/QĐ- UBND ngày 23/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc ban hành Danh mục các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có
điều kiện và không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm
2020;
Xét đề nghị
của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tại các Công văn: Số 1214/BQL-ĐT ngày
07/10/2013, số 183/BQL-ĐT ngày 19 tháng 02 năm 2014, số 279/BQL - ĐT ngày
14/3/2014, số 587/BQL-ĐT ngày 12/5/2014, số 1137/BQL-ĐT ngày 21/8/2014 về việc
ban hành Danh mục và Tiêu chí thu hút, lựa chọn dự án đầu tư vào Khu công
nghiệp Tràng Duệ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và
Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ.
Điều 2. Mục đích.
1. Nhằm xây
dựng Khu công nghiệp Tràng Duệ thành Khu công nghiệp sản xuất điện tử, điện gia
dụng, công nghệ thông tin, viễn thông, cơ khí chính xác và các sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất công nghệ cao.
2. Danh mục
lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công
nghiệp Tràng Duệ được phê duyệt là cơ sở để các doanh nghiệp, nhà đầu tư xem
xét, khảo sát và tiến hành đầu tư các dự án cụ thể, là căn cứ để các cấp, các
ngành của thành phố tổ chức và thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư và để
Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tổ chức thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
cho các dự án đầu tư mới vào Khu công nghiệp Tràng Duệ.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1. Giao Ban
Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị: Kế
hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Khoa học
và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục Thuế thành phố và các đơn vị có liên
quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước hướng dẫn các
doanh nghiệp, nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư phù hợp với Danh mục lĩnh
vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp
Tràng Duệ được phê duyệt.
2. Trong quá
trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các Sở, ngành,
đơn vị liên quan thông báo, đề xuất kịp thời về Ban Quản lý Khu kinh tế Hải
Phòng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Khoa học và Công
nghệ, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Y tế; Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
An Dương; Thủ trưởng các ngành, các cấp, đơn vị liên quan và Công ty Cổ phần
Khu công nghiệp Sải Gòn - Hải Phòng căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Dương Anh Điền
|
DANH MỤC
LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TRÀNG DUỆ.
(Ban hành theo Quyết định số 1986 /QĐ-UBND ngày 17
tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố).
I. Lĩnh vực ngành nghề
thu hút đầu tư.
1. Lĩnh vực điện tử,
viễn thông và công nghệ thông tin:
1.1 Sản xuất máy vi tính
và thiết bị ngoại vi của máy vi tính bao gồm: Máy tính, máy tính xách tay, máy
tính bảng, bộ (thẻ) nhớ, ổ cứng di động;
1.2 Sản xuất thiết bị
truyền thông: Điện thoại di động, camera, thiết bị ghi âm, ghi hình, máy nghe
nhạc cầm tay (thế hệ mới);
1.3 Sản xuất sản phẩm
điện tử dân dụng: Tivi, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi;
1.4 Sản xuất linh kiện
điện tử: Các loại linh kiện, vi mạch điện tử, màn hình LED, LCD, pin hiệu năng
cao dùng cho thiết bị điện tử cầm tay, điện trở, tụ điện, cuộn cảm, mạch in;
1.5 Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển: Các loại cảm biến, thiết bị đo điện
tử, thiết bị điều khiển kỹ thuật số, máy tính công nghiệp - PLC, DCS;
1.6 Sản xuất thiết bị bức
xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp: Máy chụp x-quang, châm cứu,
siêu âm …;
1.7 Sản xuất phần mềm ứng
dụng, nội dung thông tin số, cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công
nghệ thông tin.
1.8 Sản xuất bộ điều
khiển số (CNC) cho các máy công cụ, các máy gia công;
1.9 Chế tạo hệ thống vi
cơ điện tử (MENS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và thiết bị sử dụng MENS,
NEMS.
2. Lĩnh vực cơ khí
chính xác:
2.1 Chế tạo máy công cụ
cắt gọt kim loại, máy hàn điều khiển số bằng máy tính (CNC);
2.2 Chế tạo thiết bị cơ -
điện tử, robot công nghiệp, các bộ phận của robot;
2.3 Sản xuất, chế tạo
thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp,
robot công nghiệp;
2.4 Sản xuất thiết bị,
dụng cụ đo lường, kiểm tra cơ khí chính xác, thiết bị chế tạo bằng vật liệu
nano, thiết bị ứng dụng công nghệ nano;
2.5 Các cụm linh kiện,
phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng
lượng tái tạo;
2.6 Sản xuất, chế tạo sản
phẩm cơ khí hỗ trợ: Hộp số, khuôn mẫu, đồ gá, dụng cụ cắt gọt và phụ tùng, chi
tiết máy (kể cả các chi tiết bằng nhựa, cao su) có độ chính xác cao.
3. Lĩnh vực vật liệu
và một số lĩnh vực khác:
3.1 Vật liệu sản xuất
mạch in, bảng mạch điện và bảng điều khiển;
3.2 Chất bán dẫn, siêu
dẫn, các chất dẫn điện mới, tinh thể áp điện và các vật liệu sản xuất linh kiện
điện tử kỹ thuật cao khác;
3.3 Vật liệu sứ cách điện
cao thế, vật liệu sứ kỹ thuật cao (sứ chịu nhiệt, sứ chịu mài mòn), gốm áp
điện, thủy tinh cách điện cao thế;
3.4 Vật liệu từ: Nam châm
đất hiếm, các vật liệu vô định hình và vi tinh thể, vật liệu từ nano, sử dụng
các hiệu ứng từ trở khổng lồ (GMR);
3.5 Vật liệu quang - điện
tử, bán dẫn phát quang, laze bán dẫn, các vật liệu quang phi tuyến, dây dẫn
quang, dây dẫn quang có khuếch đại, laze dây, đĩa quang, các vật liệu quang -
điện hóa;
3.6 Vật liệu dùng cho chế
tạo các nguồn điện cao cấp, vật liệu điện hóa sản xuất pin Li-ion, pin nhiên
liệu hydro, pin nhiên liệu methanol, pin sinh học;
3.7 Vật liệu
nano, polyme và compozit;
3.8 Các vật
liệu màng polyme tiên tiến, polyme phân hủy sinh học.
II. Một số
tiêu chí lựa chọn dự án.
1. Tiêu chí
về đối tác thu hút đầu tư (ưu tiên lựa chọn):
1.1 Tập đoàn
điện tử LG (LGE), các công ty thành viên và các đối tác của LGE;
1.2 Các nhà
đầu tư của các quốc gia tham gia Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
(OECD-Organization for Economic Co-operation and Development).
2. Tiêu chí
đối với dự án đầu tư sử dụng đất công nghiệp:
Suất đầu tư
tối thiểu của dự án sử dụng đất: 10 triệu USD/ ha (áp dụng đối với các dự án
đầu tư mới thuộc Danh mục nêu trên có nhu cầu sử dụng đất công nghiệp trong Khu
công nghiệp Tràng Duệ, ngoài lô đất của Dự án LG);
3. Tiêu chí
về công nghệ và trình độ công nghệ:
3.1 Dự án phải
sử dụng thiết bị, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tiết kiệm
năng lượng;
3.2 Ưu tiên Dự
án sử dụng máy móc, thiết bị mới 100% và được sản xuất cách không quá 5 năm kể
từ khi lập Dự án đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
3.3 Ưu tiên
lựa chọn Dự án về điều kiện chuyển giao công nghệ, sử dụng nguyên vật liệu, bán
thành phẩm trong nước đã sản xuất được./.