ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1945/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ
891/QĐ-UBND NGÀY 25/4/2015 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÕ VĂN KIỆT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
819/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Trung học phổ
thông Võ Văn Kiệt;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 107/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Điều 1,
Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Bổ sung một số nội dung vào Điểm 6.1,
Khoản 6 (phần xây dựng):
q. Vỉa hè, bồn hoa:
- Diện tích lát gạch tự chèn: S = 2.494m2;
- Diện tích bê tông đá 1x2 M200: S = 421m2;
- Số lượng bồn hoa KT = 2000x2000: 103 cái.
r. Cây xanh:
- Cây sao đen cao 6m: 194 cây;
- Cây cau bụng: 47 cây;
- Cây sanh: 06 cây;
- Thảm cỏ (cỏ chỉ): S = 2.548,22m2.
s. Sân bóng đá:
- Diện tích sân: 800m2;
- 06 trụ BTCT làm trụ chiếu sáng kết hợp lưới
chắn bóng;
- Mặt sân BTCT trải lớp cỏ nhân tạo và hạt cao
su tiêu chuẩn.
2. Điều chỉnh Khoản 10:
Tổng mức đầu tư: 113.644.188.368 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm mười ba tỷ, sáu trăm bốn
mươi bốn triệu, một trăm tám mươi tám nghìn, ba trăm sáu mươi tám đồng).
10.1. Nguồn vốn kêu gọi nhà đầu tư
tài trợ: 105.500.219.308 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm lẻ năm tỷ, năm
trăm triệu, hai trăm mười chín nghìn, ba trăm lẻ tám đồng).
- Chi phí xây dựng: 85.802.206.000
đồng.
- Chi phí thiết bị: 9.435.312.000
đồng.
- Chi phí dự phòng: 10.262.701.308
đồng.
10.2. Nguồn vốn đối ứng ngân sách
tỉnh: 8.143.969.060 đồng.
(Bằng chữ: Tám tỷ, một trăm bốn
mươi ba triệu, chín trăm sáu mươi chín nghìn, không trăm sáu mươi đồng).
- Chi phí xây dựng: 2.772.621.402
đồng.
- Chi phí quản lý dự án:
69.980.964 đồng.
- Chi phí tư vấn ĐTXD:
4.863.495.098 đồng.
- Chi phí khác: 69.830.314 đồng.
- Chi phí dự phòng: 368.041.282
đồng.
3. Điều
chỉnh Khoản 12:
Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2017.
4. Các nội dung khác: Thực hiện
theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên
Giang) phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, đảm
bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng, Chủ đầu tư và các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|