Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 191/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Ngô Tân Phượng
Ngày ban hành: 14/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 14 tháng 4 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH NĂM 2022, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2025 (ĐỢT 1)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020;

Căn cứ Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 09/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ văn bản số 1909/BKHĐT-ĐTNN ngày 06/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Bắc Ninh;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 12/TTr-KHĐT.KTĐN ngày 04/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2022, định hướng năm 2025 (đợt 1) gồm 175 dự án, với diện tích khoảng 7.644 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 25.369 triệu USD, trong đó:

1.1. Chia theo lĩnh vực

- Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp: 17 dự án.

- Dự án thuộc lĩnh vực thương mại dịch vụ: 49 dự án.

- Dự án thuộc lĩnh vực nhà ở, khu đô thị: 92 dự án.

- Dự án thuộc lĩnh vực nhà ở xã hội: 07 dự án.

- Dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng khu, cụm công nghiệp: 03 dự án.

- Dự án thuộc lĩnh vực thể thao, giáo dục, y tế, môi trường: 07 dự án.

1.2. Chia theo địa bàn: thành phố Bắc Ninh: 37 dự án; thành phố Từ Sơn: 13 dự án; huyện Tiên Du: 20 dự án; huyện Yên Phong: 9 dự án; huyện Quế Võ: 30 dự án; huyện Thuận Thành: 21 dự án; huyện Gia Bình: 25 dự án; huyện Lương Tài: 20 dự án.

(Đối với các dự án nhà ở, Khu đô thị, thực hiện thu hút đầu tư trên cơ sở Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

Điều 2. Giao Cổng thông tin điện tử tỉnh - Văn phòng UBND tỉnh tạo chuyên mục và công bố, cập nhật thường xuyên“Danh mục dự án thu hút đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2022, định hướng năm 2025” trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh;

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan trên cơ sở Danh mục ban hành xây dựng bộ tài liệu, thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh; kịp thời tham mưu báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế; Tổ chức công bố trên Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Danh mục dự án thu hút đầu tư tiếp tục rà soát, bổ sung, cập nhật các quy hoạch hoạch, ngành, lĩnh vực theo quy định, bổ sung danh mục dự án (nếu có); căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị lựa chọn dự án, lĩnh vực ưu tiên xây dựng kế hoạch triển khai, thu hút đầu tư theo quy định pháp luật; rà soát, cập nhật quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo quy định.

Giao Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường công khai, cung cấp thông tin quy hoạch cho các nhà đầu tư quan tâm; UBND cấp huyện cập nhật các quy hoạch sử dụng đất các dự án thuộc danh mục dự án thu hút đầu tư.

Nhà đầu tư quan tâm liên hệ Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện để được cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, hiện trạng đất đai, chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở (nếu có) làm cơ sở để đề xuất thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

Giao các Sở, ngành và địa phương liên quan tiếp tục rà soát cập nhật, đề xuất bổ sung vào Danh mục dự án thu hút đầu tư các năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TTTU, TT HĐND (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Tân Phượng

DANH MỤC

DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Tên dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Diện tích đất (ha)

Tổng vốn đầu tư dự kiến (Triệu USD)

Cơ quan đề xuất/ Đầu mối liên hệ

Mục tiêu, quy mô dự án

1

2

3

4

5

6

7

I. NÔNG NGHIỆP

1

Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Tiên Du

Huyện Tiên Du

20,00

2,00

UBND huyện Tiên Du

Trồng và sản xuất nông nghiệp công nghệ cao bằng công nghệ sinh học, nhà màng, nhà lưới và ứng dụng tự động hóa làm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả

2

Khu thực nghiệm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao

thôn Ngang Nội, xã Hiên Vân, huyện Tiên Du

2,80

1,72

UBND huyện Tiên Du

Đâu tư xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao; Quy mô: Nhà xưởng chăn nuôi, nhà quản lý điều hành, nhà nghỉ trưa công nhân, đường giao thông nội bộ, khu xử lý chất thải, ao nuôi trồng thủy sản và các hạng mục phụ trợ: cây xanh, cổng tường bao quanh, hệ thống cấp thoát nước,….

3

Nhà máy giết mổ tập trung và chế biến thực phẩm

Xã Xuân Lai, huyện Gia Bình

5,00

15,22

UBND huyện Gia Bình

Đầu tư xây dựng Nhà máy giết mổ tập trung và chế biến thực phẩm; nhà máy chế biến, đóng gói, sơ chế; nhà điều hành, nhà kho, nhà bếp, nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên, nhà vệ sinh và các công trình phụ trợ khác: Cây xanh, tường rào, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, ...

4

Xây dựng Khu trung tâm giới thiệu sản phẩm nông sản

xã An Bình, huyện Thuận Thành

1,95

1,63

UBND huyện Thuận Thành

Xây dựng Khu trung tâm giới thiệu sản phẩm nông sản với Quy mô xây dựng: Nhà điều hành, nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm; Nhà kho; Nhà bảo vệ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà

5

Xây dựng khu du lịch cộng đồng gắn với du lịch tâm linh Chùa Bút Tháp trong chuỗi các điểm di tích Chùa Dâu - Chùa Bút Tháp- Lăng Kinh Dương Vương

Thôn Á Lữ, xã Đại Đồng Thành, huyện Thuận Thành

7,5

1,5

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạo chuỗi dịch vụ du lịch tâm linh gắn với giới thiệu trưng bày, bán sản phẩm OCOP của tỉnh cho du khách tham quan di tích Chùa Dâu - Chùa Bút Tháp- Lăng Kinh Dương Vương; Xây dựng khu trưng bày, giới thiệu sản phẩm làng nghề, OCOP, nông sản an toàn, khu dịch vụ ăn uống, nghỉ dưỡng, du lịch trải nghiệm nông nghiệp, du lịch tâm linh

6

Xây dựng chuỗi dịch vụ du lịch thực nghiệm gắn với điểm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP tại làng nghề Gốm Phù Lãng

Cụm công nghiệp quy hoạch làng nghề sản xuất gốm Phù Lãng, huyện Quế Võ

5

1,5

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tạo chuỗi dịch vụ du lịch thực nghiệm tại làng nghề Gốm Phù Lãng gắn với điểm bán giới thiệu sản phẩm OCOP để gìn giữ, phát triển, giới thiệu làng nghề Gốm Phù Lãng đến với du khách để du khác có thể trải nghiệm thực tế làm ra các sản phẩm Gốm truyền thống; tạo việc làm, thu nhập cho người dân

7

Khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao huyện Quế Võ

Huyện Quế Võ

10,00

3,50

UBND huyện Quế Võ

Trồng và sản xuất nông nghiệp công nghệ cao bằng công nghệ sinh học, nhà màng, nhà lưới và ứng dụng tự động hóa làm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả phục vụ nhu cầu trong nước và định hướng xuất khẩu

8

Đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

6,20

1,00

UBND thành phố Bắc Ninh

trồng rau sạch để đáp ứng nhu cầu cho nhân dân

9

Xây dựng xưởng chế biến, bảo quản nông sản sạch xuất khẩu và khu trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

Thôn Nhất Trai, xã Minh Tân, huyện Lương Tài

1,27

1,00

UBND huyện Lương Tài

Đầu tư khu xưởng chế biến, bảo quản nông sản sạch xuất khẩu và khu trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

10

Xây dựng xưởng sơ chế, chế biến các sản phẩm nông nghiệp

Thôn Nhất Trai, xã Minh Tân, huyện Lương Tài

1,28

1,26

UBND huyện Lương Tài

Đầu tư xưởng sơ chế, chế biến các sản phẩm nông nghiệp

11

Sản xuất và chế biến các sản phẩm nông sản

Thôn Nhất Trai, xã Minh Tân, huyện Lương Tài

4,55

1,59

UBND huyện Lương Tài

Đầu tư khu sản xuất và chế biến các sản phẩm nông sản.

12

Khu sản xuất rau, củ, quả theo tiêu chuẩn hữu cơ

xã Bình Định, huyện Lương Tài

9,80

2,39

UBND huyện Lương Tài

Đầu tư xây dựng khu sản xuất rau, củ, quả theo tiêu chuẩn hữu cơ

13

Khu chăn nuôi lợn nái kết hợp nuôi trồng thủy sản

Xã An Thịnh, huyện Lương Tài

3,00

1,83

UBND huyện Lương Tài

Xây dựng Khu chăn nuôi lợn nái kết hợp nuôi trồng thủy sản

14

Sản xuất và chế biến lúa gạo hướng hữu cơ

xã An Thịnh, huyện Lương Tài

9,80

52,17

UBND huyện Lương Tài

Sản xuất và chế biến lúa gạo hướng hữu cơ

15

Sản xuất, kinh doanh, chế biến tỏi và các sản phẩm nông nghiệp khác

thôn An Trụ, xã An Thịnh, huyện Lương Tài

5,00

1,00

UBND huyện Lương Tài

trồng, chế biến tỏi An Thịnh và các sản phẩm nông nghiệp

16

Sản xuất, kinh doanh, chế biến tỏi và các sản phẩm nông nghiệp khác

thôn An Trụ, xã An Thịnh, huyện Lương Tài

7,40

1,20

UBND huyện Lương Tài

trồng, chế biến tỏi An Thịnh và các sản phẩm nông nghiệp

17

Sản xuất, kinh doanh, chế biến tỏi và các sản phẩm nông nghiệp khác

thôn An Trụ, xã An Thịnh, huyện Lương Tài

9,50

1,30

UBND huyện Lương Tài

trồng, chế biến tỏi An Thịnh và các sản phẩm nông nghiệp

II.THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

18

Khu thương mại dịch vụ số 1

Xã Trạm Lộ, huyện Thuận Thành

5,64

14,00

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ từ 9 - 30 tầng

19

Khu thương mại dịch vụ số 2

Xã Trạm Lộ, huyện Thuận Thành

2,07

4,00

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ từ 9 - 30 tầng

20

Trung tâm mua sắm quốc tế

Huyện Yên Phong

10,00

13,00

Sở Công thương

Xây dựng khu thương mại, dịch vụ phục vụ nhu cầu mua sắm của nhân dân, người nước ngoài cư trú trên địa bàn và khách du lịch quốc tế, ...

21

Khu thương mại dịch vụ tại thị trấn Gia Bình

Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình

0,35

1,00

UBND huyện Gia Bình

Đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ và các công trình phụ trợ khác: Cây xanh, tường rào, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước...

22

Trung tâm tổ chức sự kiện, tiệc cưới hỏi và trưng bày giới thiệu các sản phẩm Làng nghề

Xã Đại Bái, huyện Gia Bình

0,35

2,10

UBND huyện Gia Bình

Xây dựng khách sạn, khu nhà hàng và tổ chức sự kiện, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm và các công trình phụ trợ khác,

23

Chợ truyền thống tại xã Bình Dương

xã Bình Dương, huyện Gia Bình

4,60

10,00

UBND huyện Gia Bình

Xây dựng các ki ốt, nhà cầu, nhà điều hành và các hạng mục phụ trợ

24

Tổ hợp thương mại dịch vụ tại xã Nhân Thắng

xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

0,40

2,00

UBND huyện Gia Bình

Đầu tư xây dựng Khu nhà hàng, khách sạn; nhà điều hành; Sân, bãi đỗ xe,

25

Khu liên hợp - dịch vụ nông sản - chợ đầu mối Thuận Thành

huyện Thuận Thành

260,00

200,00

Sở Công thương

Dự kiến dự án được chia thành các khu chức năng có cơ cấu như sau: + Khu thương mại, giải trí; Khu chợ đầu mối; Khu dịch vụ Logistics; Khu đầu mối kỹ thuật;....nhằm tạo lập hệ thống kỹ thuật đồng bộ đáp ứng cung cấp dịch vụ cho các hoạt động dịch vụ thương mại...

26

Khu thương mại, dịch vụ tổng hợp, văn phòng cho thuê tại xã Việt Hùng, huyện Quế Võ

Xã Việt Hùng, huyện Quế Võ

2,22

15,00

UBND huyện Quế Võ

Hình thành một khu thương mại dịch vụ tổng hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của nhân dân địa phương.

27

Tòa nhà thương mại dịch vụ, khách sạn và văn phòng cho thuê tại phường Hòa Long

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

0,48

6,44

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu thương mại, dịch vụ, khách sạn và văn phòng cho thuê

28

Khu trưng bày giới thiệu sản phẩm dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện cơ giới và máy nông nghiệp

Xã Cách Bi, huyện Quế Võ

0,65

1,09

UBND huyện Quế Võ

Hình thành khu trưng bày giới thiệu sản phẩm dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện cơ giới và máy nông nghiệp phục vụ nhu cầu của người dân địa phương và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương

29

Kinh doanh tổ hợp dịch vụ vui chơi, giải trí, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng tại xã Đông Cứu, huyện Gia Bình

Xã Đông Cứu, huyện Gia Bình

2,70

3,20

UBND huyện Gia Bình

Khu nhà hàng, trung tâm hội nghị, tiệc cưới, chiếu phim, trung tâm đào tạo, bồi dưỡng những tài năng trẻ về thể dục thể thao, âm nhạc, võ thuật; Sân, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác,

30

Khách sạn, nhà hàng ăn uống, văn phòng giao dịch và dịch vụ

Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình

1,20

2,50

UBND huyện Gia Bình

Khu nhà hàng, khách sạn; khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, nhà điều hành và các hạng mục phụ trợ

31

Khu công viên Đầm Sen kết hợp vui chơi giải trí trên Sông Thứa và khu nghỉ dưỡng

Xã Tân Lãng, thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

10,00

8,70

UBND huyện Lương Tài

Đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng của nhân dân

32

Khu thương mại dịch vụ thôn Nội Viên

Thôn Nội Viên, xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

0,48

1,19

UBND huyện Tiên Du

Hình thành một khu thương mại dịch vụ mới đa chức năng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của nhân dân địa phương.

33

Cửa hàng xăng dầu và dịch vụ tổng hợp

xã Hiên Vân, huyện Tiên Du

0,45

1,10

UBND huyện Tiên Du

đầu tư cửa hàng xăng dầu và dịch vụ tổng hợp nhằm đáp ứng một phần phục vụ nhu cầu thiết yếu cho người dân trong khu vực

34

Chợ kết hợp dịch vụ thương mại

xã Việt Đoàn, huyện Tiên Du

1,92

7,00

UBND huyện Tiên Du

đầu tư xây dựng chợ kết hợp trung tâm thương mại với hàng hóa phong phú, chất lượng sản phẩm tốt nhằm tăng sức mua, nâng cao chất lượng sống của nhân dân, phát triển kinh tế địa phương

35

Khu dịch vụ thương mại và cửa hàng xăng dầu

xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

0,40

0,79

UBND huyện Tiên Du

đầu tư cửa hàng xăng dầu và dịch vụ tổng hợp góp phần hình thành một chuối thương mại dịch vụ của huyện, giúp nhân dân trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa

36

Khu thương mại dịch vụ tổng hợp thủ công mỹ nghệ

xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

0,90

3,30

UBND huyện Tiên Du

Đầu tư khu thương mại dịch vụ thủ công mỹ nghệ phục vụ nhu cầu của nhân dân, kinh doanh các sản phẩm tiêu dùng, chế tác các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ tre, nứa, rơm, rạ và các vật liệu tết bện

37

Cửa hàng xăng dầu tại thôn Xuân Lê, xã Xuân Lâm

thôn Xuân Lê, xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành

0,48

0,5

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng Cửa hàng xăng dầu tại xã Xuân Lâm

38

Trung tâm tổ chức sự kiện và vui chơi giải trí

xã Gia Đông, huyện Thuận Thành

2

7

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng Trung tâm tổ chức sự kiện và vui chơi giải trí

39

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu và nhà hàng ăn uống tại xã Nguyệt Đức

xã Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành

0,48

1,44

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu và nhà hàng ăn uống

40

Cửa hàng Xăng dầu và dịch vụ thương mại tại xã Ngũ Thái

xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành

0,5

1,6

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng của hàng Xăng dầu và dịch vụ thương mại tại

41

Khu thương mại dịch vụ tại thị trấn Hồ

thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành

2

11

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ tại thị trấn Hồ

42

Chợ thành phố Bắc Ninh kết hợp bãi đỗ xe tĩnh

Phường Võ Cường và Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

9,5

15

UBND thành phố Bắc Ninh

Chợ và bãi đỗ xe thành phố

43

Khu Thương mại dịch vụ tại phường Vạn An và phường Hòa Long

Phường Vạn An và phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

0,5

12,58

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu Thương mại dịch vụ và công trình phụ trợ.

44

Khu Thương mại dịch vụ và khách sạn tại phường Hạp Lĩnh

Phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh

0,35

3,33

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu Thương mại dịch vụ và khách sạn.

45

Khu Thương mại dịch vụ tại phường Hòa Long

Phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

2,5

23,54

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu Thương mại dịch vụ

46

Khu Trung tâm Dịch Vụ Y tế

Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh

1,6

14,17

UBND thành phố Bắc Ninh

Kinh doanh dịch vụ và lưu trú cho người nhà bệnh nhân

47

Bến xe, bãi đỗ xe tĩnh kết hợp cây xanh thành phố và kinh doanh thương mại dịch vụ tại phường Võ Cường

Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh

4,85

13,20

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu Thương mại dịch vụ và công trình phụ trợ.

48

Rạp Chiếu phim

phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh

1

16,56

UBND thành phố Bắc Ninh

Rạp Chiếu phim và các công trình phụ trợ

49

Khu thương mại dịch vụ và căn hộ cho thuê (khách sạn) tại phường Hòa Long

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

4

20,75

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu thương mại dịch vụ và căn hộ cho thuê (khách sạn)

50

Khu tổ hợp căn hộ tiêu chuẩn quốc tế (khách sạn);

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

2,7

31,75

UBND thành phố Bắc Ninh

Căn hộ tiêu chuẩn quốc tế (khách sạn)

51

Khu thương mại dịch vụ tại phường Hòa Long

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

4

23,47

UBND thành phố Bắc Ninh

Khu thương mại dịch vụ tại xã Hòa Long

52

Trung tâm thương mại quốc tế

Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh

9,8

100,00

UBND thành phố Bắc Ninh

Đầu tư trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn quốc tế

53

Khu tổ hợp văn phòng, thương mại dịch vụ và giới thiệu sản phẩm

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

2

8,49

UBND thành phố Bắc Ninh

khu tổ hợp văn phòng, thương mại dịch vụ và giới thiệu sản phẩm

54

Khu thương mại dịch vụ tổng hợp

thôn Phúc Nghiêm, xã Phật Tích, huyện Tiên Du

7

10,00

UBND huyện Tiên Du

Đầu tư khu thương mại dịch vụ tổng hợp

55

Khu dịch vụ thương mại tại thôn Ngăm Lương, xã Đại Bái

Thôn Ngăm Lương, xã Đại Bái, huyện Gia Bình

0,60

1,20

UBND huyện Gia Bình

ĐTXD Khách sạn, khu nhà hàng và tổ chức sự kiện; nhà điều hành, nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên và các công trình phụ trợ khác..

56

ĐTXD Khu thương mại dịch vụ tại thôn An Quang, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

Thôn An Quang, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

2,75

5,50

UBND huyện Gia Bình

Xây dựng Khách sạn, khu nhà hàng và tổ chức sự kiện; nhà điều hành, nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên và các công trình phụ trợ khác.

57

Đầu tư xây dựng Khu thương mại dịch vụ tại xã Đại Lai, huyện Gia Bình

Thôn Trung Thành, xã Đại Lai, huyện Gia Bình

1,48

2,96

UBND huyện Gia Bình

Khách sạn, khu nhà hàng và đăng kiểm, cây xăng; nhà điều hành, nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên và các công trình phụ trợ khác

58

Đầu tư xây dựng Khu dịch vụ thương mại và Chợ Tẩy tại xã Thái Bảo, huyện Gia Bình

Thôn Vạn Ty, xã Thái Bảo, huyện Gia Bình

1,90

UBND huyện Gia Bình

Đầu tư xây dựng các ki ốt, nhà cầu, nhà điều hành, nhà nghỉ cho cán bộ công nhân viên và các công trình phụ trợ khác

59

Khu thương mại dịch vụ tại thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

0,16

2,00

UBND huyện Lương Tài

Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ đồng bộ về cơ sở hạ tầng, hình thức kiến trúc hiện đại tạo điểm nhấn cho toàn tuyến phố, đa dạng về dịch vụ thương mại đáp ứng như cầu của người dân trong khu vực.

60

Khu thương mại dịch vụ tại xã Trung Kênh, huyện Lương Tài (khu trạm y tế xã cũ)

Xã Trung Kênh, huyện Lương Tài

0,20

2,00

UBND huyện Lương Tài

Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ đồng bộ về cơ sở hạ tầng, hình thức kiến trúc hiện đại tạo điểm nhấn cho toàn tuyến phố, đa dạng về dịch vụ thương mại đáp ứng như cầu của người dân trong khu vực.

61

Chợ đầu mối huyện Lương Tài

Xã An Thịnh, huyện Lương Tài

5,00

5,00

UBND huyện Lương Tài

Các sản phẩm chính dự kiến: Nông, thủy sản

62

Khu thương mại dịch vụ tại xã Bằng An

xã Bằng An, huyện Quế Võ

0,88

1,89

UBND huyện Quế Võ

đầu tư xây dựng khu thương mại, cửa hàng tiện lợi…

63

Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp và cửa hàng xăng dầu

xã Quế Tân, huyện Quế Võ

1,42

3,00

UBND huyện Quế Võ

đầu tư xây dựng khu thương mại, cửa hàng xăng dầu

64

Khu thương mại dịch vụ tổng hợp tại xã Phương Liễu

xã Phương Liễu, huyện Quế Võ

3,26

6,00

UBND huyện Quế Võ

đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ tổng hợp

65

Khu thương mại dịch vụ tại xã Cách Bi

xã Cách Bi, huyện Quế Võ

1,03

2,20

UBND huyện Quế Võ

đầu tư xây dựng khu thương mại dịch vụ

66

Khu thương mại, dịch vụ vận tải và nhà hàng ăn uống tại xã Cách Bi

xã Cách Bi, huyện Quế Võ

0,91

1,95

UBND huyện Quế Võ

đầu tư xây dựng khu thương mại, dịch vụ vận tải và nhà hàng ăn uống

III. NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

67

Khu đô thị tại phân khu A1, thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Bắc Ninh

Phường Hoà Long, Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh

100

360,83

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

68

Khu đô thị có diện tích khoảng 360ha

Phường Hoà Long, Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh

360

1298,98

Sở Xây dựng

Là khu đô thị đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng tiêu chuẩn của đô thị loại I

69

Khu đô thị có diện tích khoảng 48ha

Phường Hoà Long, Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh

48

173,68

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

70

Khu đô thị có diện tích khoảng 25.9ha

Phường Hoà Long, Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh

25,9

93,71

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

71

Khu đô thị tại phường Thị Cầu và phường Kim Chân, thành phố Bắc Ninh

Phường Thị Cầu và Phường Kim Chân, thành phố Bắc Ninh

96

346,40

Sở Xây dựng

Cụ thể hóa nội dung Quy phân khu Khu đô thị Đông Nam thành phố Bắc Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 21/6/2017; Xây dựng khu đô thị hiện đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật

72

Khu đô thị tại huyện Quế Võ

Các xã: Đại Xuân, Nhân Hoà và Phương Liễu, huyện Quế Võ

276

995,89

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

73

Khu đô thị tại thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ

Phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh và các xã Phương Liễu, Đại Xuân, huyện Quế Võ

250

902,07

Sở Xây dựng

Thúc đẩy phát triển đô thị, nhà ở, phát triển kinh tế xã hội của địa phương; Làm cơ sở thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng của KĐT, đơn vị ở, các khu nhà ở; Xây dựng khu đô thị hiện đại, có điểm nhấn, có sức hút cư dân, các nhà đầu tư và có bản sắc riêng, đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết nối với các dự án đầu tư, khu dân cư lân cận đảm bảo phát triển bền vững, Khai thác hiệu quả SDĐ, cung cấp các dịch vụ về y tế, giáo dục, thương mại dịch vụ đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân.

74

Dự án khu đô thị Ngòi Con Tên

Xã Lạc Vệ và xã Tân Chi, huyện Tiên Du; xã Hán Quảng và xã Yên Giả, huyện Quế Võ

135,73

489,75

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

75

Dự án Khu đô thị cao cấp Nam Sơn

Xã Chi Lăng, xã Hán Quảng và xã Yên Giả, huyện Quế Võ

238,15

859,31

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

76

Dự án Khu đô thị thông minh Nam Sơn

Xã Yên Giả và xã Chi Lăng, huyện Quế Võ

298,07

1075,52

Sở Xây dựng

77

Dự án chỉnh trang khu dân cư

Xã Hán Quảng và xã Chi Lăng, huyện Quế Võ

369,33

1332,65

Sở Xây dựng

78

Khu đô thị dịch vụ Khu công nghiệp Nam Sơn - Hạp Lĩnh

Phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh và xã Yên Giả, huyện Quế Võ

108

389,69

Sở Xây dựng

79

Khu đô thị, dịch vụ tại phường Khắc Niệm, phường Vân Dương và phường Đại Phúc thành phố Bắc Ninh

Phường Khắc Niệm, phường Vân Dương và phường Đại Phúc thành phố Bắc Ninh

300

1082,48

Sở Xây dựng

80

Khu đô thị và dịch vụ tại phường Phong Khê, Khúc Xuyên và Võ Cường, thành phố Bắc Ninh

Phường Phong Khê, Khúc Xuyên và Phường Võ Cường- TP. Bắc Ninh

55

198,46

Sở Xây dựng

81

Khu du lịch văn hóa quan họ Cổ Mễ, thành phố Bắc Ninh

Phường Vũ Ninh, Thị Cầu thành phố Bắc Ninh

34

123,02

Sở Xây dựng

82

Khu nhà ở phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

Phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

29,5

106,74

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

83

Khu đô thị phường Phong Khê

Phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh

15,5

34,42

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

84

Khu đô thị hồ Vạn An, thành phố Bắc Ninh

Phường Vạn An và phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

25,5

92,27

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

85

Khu nhà ở phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

Phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

9,26

20,56

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

86

Khu đô thị và dịch vụ Tây Phù Khê, xã Phù Khê

Xã Phù Khê, thành phố Từ Sơn

99,29

358,27

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

87

Khu đô thị Bắc Châu Khê, phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

Phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

96

346,40

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

88

Khu đô thị và dịch vụ Nam Châu Khê, phường Châu Khê

Phường Châu Khê, thành phố Từ Sơn

92

331,96

Sở Xây dựng

Thúc đẩy phát triển đô thị, Nhà ở, phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Làm cơ sở thực hiện đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng của khu đô thị, các khu Nhà ở. Xây dựng khu đô thị hiện đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết nối với các dự án đầu tư, khu dân cư lân cận đảm bảo phát triển bền vững.

89

Khu đô thị và dịch vụ Từ Sơn, thành phố Từ Sơn

Thành phố Từ Sơn

85

306,70

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

90

Khu dịch vụ khách sạn, khu du lịch nghỉ dưỡng vườn sinh thái trên địa bàn thành phố Từ Sơn và huyện Yên Phong

Phường Tam Sơn, thành phố Từ Sơn

81

292,27

Sở Xây dựng

Các công trình cao tầng và các công trình công cộng có kiến trúc hiện đại, bố cục hình khối, màu sắc hài hoà, đẹp mắt tạo điểm nhấn cho diện mạo khu đô thị; tạo khoảng không gian cây xanh cảnh quan để mở rộng tầm nhìn cho khu vực nút giao thông lập thể; gắn kết các khu chức năng hợp lý trong cơ cấu thống nhất của quy hoạch chung

91

Khu đô thị phường Tân Hồng, thành phố Từ Sơn

Phường Tân Hồng, thành phố Từ Sơn

60

216,50

Sở Xây dựng

Là Khu đô thị mới đảm bảo tiêu chí hiện đại, sinh thái và thông minh, đáp ứng các tiêu chuẩn của đô thị loại I, quy hoạch đáp ứng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch phân khu được phê duyệt.

92

Khu đô thị mới tại phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

Phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

48

173,68

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

93

Khu nhà ở tại phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

Phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

20,9

75,62

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

94

Khu di tích Đền Đô và sông Tiêu Tương, phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

Phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

40

144,73

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

95

Khu nhà ở tại phường Hương Mạc, thành phố Từ Sơn

Khu phố Kim Thiều, phường Hương Mạc, thành phố Từ Sơn

24

86,84

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

96

Khu đô thị, dịch vụ Bắc Phù Khê, thành phố Từ Sơn

Phường Phù Khê, thành phố Từ Sơn

21

75,98

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

97

Khu nhà ở phường Trang Hạ, thành phố Từ Sơn (chuyển đổi từ CCN Dốc Sặt sang đô thị)

Phường Trang Hạ, thành phố Từ Sơn

13,94

30,95

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

98

Phân khu Khu đô thị, du lịch, sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí trên địa bàn huyện Tiên Du và thành phố Từ Sơn (Khu A + Khu C)

thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du

445

1605,69

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

99

Phân khu Khu đô thị, du lịch, sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí trên địa bàn huyện Tiên Du và thành phố Từ Sơn (Khu E + Khu F)

thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du

470

1695,89

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

100

Phân khu Khu đô thị, du lịch, sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí trên địa bàn huyện Tiên Du và thành phố Từ Sơn (Khu B + Khu D)

thành phố Từ Sơn và huyện Tiên Du

485

1750,02

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

101

Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng và dịch vụ giải trí tại xã Liên Bão và thị trấn Lim, huyện Tiên Du

Thị trấn Lim, huyện Tiên Du

93,5

337,37

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

102

Khu đô thị và dịch vụ Quế Võ 3

Xã Việt Hùng huyện Quế Võ

65,2

235,26

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

103

Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ

Xã Bằng An và xã Việt Hùng huyện Quế Võ

49,59

179,43

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

104

Khu đô thị Quế Võ

Xã Phượng Mao và xã Phương Liễu, huyện Quế Võ

46,19

167,13

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

105

Khu nhà ở thôn Yên Lâm, xã Bằng An, huyện Quế Võ

thôn Yên Lâm, xã Bằng An, huyện Quế Võ

7,708

17,12

UBND huyện Quế Võ

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

106

Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ (khu B)

Các xã Văn Môn, Đông Thọ, Yên Phụ, huyện Yên Phong

220

793,82

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

107

Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ (khu A)

Các xã Văn Môn, Đông Thọ, Yên Phụ, huyện Yên Phong

200

721,66

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

108

Khu đô thị, công trình công cộng và dịch vụ tại xã Đông Tiến, Long Châu, Trung Nghĩa và thị trấn Chờ, huyện Yên Phong

xã Đông Tiến, Long Châu, Trung Nghĩa và thị trấn Chờ

60

216,50

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

109

Khu nhà ở tại xã An Bình

Xã An Bình, huyện Thuận Thành

58

209,28

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

110

Khu nhà ở tại thôn Nghi Khúc, xã An Bình, huyện Thuận Thành

xã An Bình, huyện Thuận Thành

7,18

30,61

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 1373/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND huyện Thuận Thành

111

Khu nhà ở và dịch vụ xã Nhân Thắng

Xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

25,2

91,18

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

112

Khu đô thị phía tây thị trấn Thứa

Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

7,59

16,85

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

113

Dự án Ngòi con tên và khu đô thị

Phường Hạp Lĩnh và phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh

212,87

768,10

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

114

Dự án khu đô thị mới

phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh và xã Đông Phong, huyện Yên Phong

180

649,49

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

115

Khu nhà ở đường Lạc Long Quân

Khu Phúc Sơn, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh

4,2

9,33

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

116

Khu nhà ở hỗn hợp

Phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh

0,77

1,71

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

117

Khu nhà ở và dịch vụ thương mại

Thôn Nhân Hữu, xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

7,7

17,10

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

118

Khu nhà ở

Thôn Nhân Hữu, xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

7,8

17,32

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

119

Khu nhà ở Khắc Niệm

Phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

4,3

9,55

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

120

Khu nhà ở phường Đại Phúc

Phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh

4,1

9,10

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

121

Khu nhà ở Khắc Niệm

Phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh

2,5

5,55

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

122

Khu nhà ở và thương mại dịch vụ

Xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành

7,2

17

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở và thương mại dịch vụ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

123

Khu Nhà ở Thôn Thường Vũ, xã An Bình, huyện Thuận Thành

xã An Bình, huyện Thuận Thành

8,15

17,71

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 256/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của UBND huyện Thuận Thành

124

Khu Nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành

xã Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành

7,80

17,54

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 63/QĐ-UBND ngày 28/2/2019 của UBND huyện Thuận Thành

125

Khu nhà ở và dịch vụ thương mại tại xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành

xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành

8,72

34,24

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 91/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND huyện Thuận Thành

126

Khu nhà ở xã Hà Mãn, huyện Thuận Thành

xã Hà Mãn, huyện Thuận Thành

7,23

31,70

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 638/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của UBND huyện Thuận Thành

127

Khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng tại xã An Bình, huyện Thuận Thành

xã An Bình, huyện Thuận Thành

5,96

18,19

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 2399/QĐ-UBND ngày của UBND huyện Thuận Thành

128

Khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành

xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành

11,23

31,05

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 196/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND huyện Thuận Thành

129

Khu nhà ở xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành

xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành

12,01

32,36

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ theo quy hoạch chi tiết số 193/QĐ-SXD ngày 12/8/2011 của Sở Xây dựng

130

Đầu tư khu dân cư Đồng Cốc, thôn Đông Phù, xã Phú Lâm, huyện Tiên Du

Xã Phú Lâm, huyện Tiên Du

1,62

4,36

UBND huyện Tiên Du

Đầu tư xây dựng khu dân cư đồng bộ theo quy hoạch số 422/QĐ-UBND ngày 03/3/2022

131

Đầu tư khu dân cư thôn Tam Tảo, xã Phú Lâm, huyện Tiên Du

Xã Phú Lâm, huyện Tiên Du

4,88

28,80

UBND huyện Tiên Du

Đầu tư xây dựng khu dân cư đồng bộ theo quy hoạch số 422/QĐ-UBND ngày 03/3/2022

132

Khu đô thị mới tại thị trấn Gia Bình

Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình

21,00

45,98

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

133

Khu nhà ở tại thôn Phú Thọ, xã Xuân Lai, huyện Gia Bình

Thôn Phú Thọ, xã Xuân Lai, huyện Gia Bình

7,90

17,38

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

134

Khu nhà ở tại thôn Bùng Thượng, xã Bình Dương, huyện Gia Bình

Thôn Bùng Thượng, xã Bình Dương, huyện Gia Bình

9,80

19,60

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

135

Khu nhà ở tại thôn An Quang (khu số 1), xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

Thôn An Quang, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

8,50

17,00

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

136

Khu nhà ở tại thôn Ngăm Lương, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

Thôn Ngăm Lương, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

4,80

9,60

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

137

Khu nhà ở tại thôn Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia Bình

Thôn Đại Bái, xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

5,40

10,80

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

138

Khu nhà ở tại xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình

Thôn Thủ Pháp, xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình

9,60

19,20

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

139

Khu nhà ở tại thị trấn Gia Bình và xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình

Thôn Quỳnh Bội, xã Quỳnh Phú và thôn Phú Ninh, thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình

5,80

11,60

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

140

Khu nhà ở tại thôn Xuân Lai, xã Xuân Lai, huyện Gia Bình

Thôn Xuân Lai, xã Xuân Lai, huyện Gia Bình

4,26

8,52

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

141

Khu nhà ở tại thôn Hương Triện xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

Thôn Hương Triện xã Nhân Thắng, huyện Gia Bình

8,20

16,40

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

142

Khu nhà ở tại xã Song Giang, huyện Gia Bình

Xã Song Giang, huyện Gia Bình

4,58

9,16

UBND huyện Gia Bình

Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở, cung cấp sản phẩm dịch vụ nhà ở có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn.

143

Khu nhà ở tại thị trấn Phố Mới

Thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ

6,44

13,83

UBND huyện Quế Võ

Theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của UBND huyện Quế Võ

144

Khu nhà ở tại thôn Nghiêm Xá, xã Việt Hùng

Xã Việt Hùng huyện Quế Võ

5,68

12,19

UBND huyện Quế Võ

Theo Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND huyện Quế Võ

145

Khu nhà ở tại xã Bằng An, huyện Quế Võ

xã Bằng An, huyện Quế Võ

7,50

16,10

UBND huyện Quế Võ

Theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của UBND huyện Quế Võ

146

khu nhà ở tại thôn Do Nha, xã Phương Liễu

xã Phương Liễu, huyện Quế Võ

6,84

14,69

UBND huyện Quế Võ

Theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND huyện Quế Võ

147

Khu nhà ở tại Phố Mới - Việt Hùng, huyện Quế Võ

xã Việt Hùng, huyện Quế Võ

9,80

21,00

UBND huyện Quế Võ

Đầu tư xây dựng khu nhà ở tại thị trấn Phố Mới và xã Việt Hùng

148

Dự án khu nhà ở tại xã Việt Hùng

xã Việt Hùng, huyện Quế Võ

9,80

21,00

UBND huyện Quế Võ

Đầu tư xây dựng khu nhà ở tại xã Việt Hùng

149

Khu nhà ở tại thôn Mao Dộc, Mao Yên xã Phượng Mao

xã Phượng Mao, huyện Quế Võ

7,52

16,15

UBND huyện Quế Võ

Theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 của UBND huyện Quế Võ

150

Khu nhà ở xã Đại Xuân, huyện Quế Võ

xã Đại Xuân, huyện Quế Võ

2,26

4,85

UBND huyện Quế Võ

Đầu tư xây dựng khu nhà ở tại xã Đại Xuân

151

Khu đô thị mới phường Đình Bảng

Phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn

45,20

226,52

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

152

Khu nhà ở tại thôn Lĩnh Mai, xã Quảng Phú, huyện Lương Tài

xã Quảng Phú, huyện Lương Tài

3,00

15,23

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

153

Khu nhà ở tại xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

14,50

73,60

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

154

Khu nhà ở khu triều thôn, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh

phường Nam Sơn, thanh phố Bắc Ninh

1,80

9,14

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

155

Khu nhà ở khu Xuân Ái, phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

phường Hòa Long, thành phố Bắc Ninh

5,67

28,78

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

156

Khu đô thị tại xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du

90,00

451,03

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

157

Khu nhà ở thôn Cáp Trên và Cáp Hạ, xã Trung Kênh, huyện Lương Tài

Xã Trung Kênh, huyện Lương Tài

3,70

18,78

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

158

Khu nhà ở thôn Mộ Đạo, xã Mộ Đạo, huyện Quế Võ

xã Mộ Đạo, huyện Quế Võ

6,80

34,51

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

IV. NHÀ Ở XÃ HỘI

159

Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân

Thôn Thân Thượng và Chính Trung, xã Yên Trung, huyện Yên Phong

4,87

52,6

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch xây dựng; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

160

Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân

Thôn Ấp Đồn, xã Yên Trung, huyện Yên Phong

3,50

37,8

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

161

Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân

Xã Phương Liễu, huyện Quế Võ

4,80

51,8

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

162

Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân

Xã Yên Trung, huyện Yên Phong

1,90

20,5

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

163

Khu nhà ở xã hội

Phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh

3,60

38,9

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

164

Khu nhà ở xã hội

Thôn Dương Húc, xã Đại Đồng, huyện Tiên Du

4,94

53,3

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

165

Khu nhà ở xã hội

Phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh

3,52

38,0

Sở Xây dựng

Đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đô thị, xây dựng đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu về nhà ở, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

V. HẠ TẦNG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

166

Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh

Phường Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh và xã Liên Bão, huyện Tiên Du

250,00

136,00

Sở Thông tin và Truyền thông

Mục tiêu: Hình thành trung tâm về CNTT, tạo hạ tầng cho ứng dụng và phát triển CNTT; thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp CNTT;Quy mô: Xây dựng khu CNTT tập trung với 02 nhóm phân khu chức năng chính: Nhóm phân khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung; và Phân khu cung cấp các dịch vụ cho khu công nghệ thông tin tập trung.

167

Cụm công nghiệp Quỳnh Phú

Xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình

25,00

13,00

UBND huyện Gia Bình

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng mới, đồng bộ (San nền, giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng, đường dây tải điện và trạm biến áp, hào kỹ thuật, trạm xử lý nước thải, cây xanh,... )

168

Cụm công nghiệp làng nghề Quảng Bố

Xã Quảng Phú, huyện Lương Tài

10,00

5,00

UBND huyện Lương Tài

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đáp ứng nhu cầu sản xuất của làng nghề

VI. THỂ THAO, GIÁO DỤC, Y TẾ, MÔI TRƯỜNG

169

Trường dạy nghề Trung Kênh

Xã Trung Kênh, huyện Lương Tài

5,00

7,00

UBND huyện Lương Tài

Quy mô đào tạo tối thiểu 300 học sinh.

170

Trường dạy nghề Lâm Thao

Xã Lâm Thao, huyện Lương Tài

5,00

7,00

UBND huyện Lương Tài

Quy mô đào tạo tối thiểu 300 học sinh.

171

Bệnh viện đa khoa và dưỡng lão tại huyện Thuận Thành

xã Gia Đông và xã Trạm Lộ, huyện Thuận Thành

4,40

29,65

UBND huyện Thuận Thành

Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa và dưỡng lão tại huyện Thuận Thành

172

Bệnh viện đa khoa quốc tế tại huyện Tiên Du

Xã Lạc Vệ và xã Tân Chi huyện Tiên Du

9,80

18,22

UBND huyện Tiên Du

Hình thành khu tổ hợp khám chữa bệnh đa khoa và khu viện dưỡng lão đạt tiêu chuẩn quốc tế với trang thiết bị hiện đại nhằm khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Bắc Ninh nói chung và nhân dân các tỉnh lân cận nói riêng

173

Bệnh viện và viện dưỡng lão tại huyện Yên Phong

Xã Đông Phong, huyện Yên Phong

4,89

31,52

UBND huyện Yên Phong

Hình thành khu tổ hợp khám chữa bệnh đa khoa và khu viện dưỡng lão đạt tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các khu điều trị nội trú, ngoại trú, khu điều trị đặc biệt với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại nhằm khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân

174

Tổ hợp thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh

Xã Lạc Vệ và xã Tân Chi, huyện Tiên Du; xã Hán Quảng, huyện Quế Võ

298,72

716,22

Sở Xây dựng

Hình thành khu tổ hợp thể dục thể thao phục nhu cầu nhân dân tỉnh Bắc Ninh

175

Bệnh viện đa khoa

Xã Trung Kênh, huyện Lương Tài

4,00

10,00

UBND

Bệnh viện quy mô 50-300 giường bệnh

huyện Lương Tài

Tổng cộng

7.641,57

25.362,78

Lưu ý:

- Tổng vốn đầu tư và diện tích sử dụng đất của các dự án trong danh mục là giá trị tạm tính và được xác định tại bước chấp thuận đầu tư của từng dự án;

- Đối với các dự án Nhà ở, khu đô thị thực hiện thu hút đầu tư theo từng giai đoạn, phân khu chức năng phù hợp với Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh; chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 191/QĐ-UBND ngày 14/04/2022 phê duyệt Danh mục dự án thu hút đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2022, định hướng năm 2025 (đợt 1)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2

DMCA.com Protection Status
IP: 20.42.10.178
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!