|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1902/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư Thanh Hóa đến 2025
Số hiệu:
|
1902/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1902/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 23 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THANH
HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày
03/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày
14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 2007/SKHĐT-KTĐN ngày 27/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, bao gồm:
1. Danh mục dự án kêu gọi vốn
đầu tư trực tiếp đến năm 2025.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư theo hình thức PPP đến năm 2025.
(Chi tiết có Phụ lục 02 đính kèm).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án phải xây dựng
kế hoạch cụ thể, phân công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo
đạt mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT
Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế và các ngành, đơn
vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ triển khai dự án, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết đinh số 3503/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải,
Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Y tế; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các ban, ngành,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (FDI,
DDI) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1902 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô đầu tư, thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu USD)
|
Đầu mối liên hệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
16,301
|
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
|
|
10,963
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng
hợp
|
KKT Nghi Sơn
|
100 nghìn tấn/năm
|
500
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
2
|
Nhà máy lọc hóa dầu Nghi
Sơn (GĐ 2)
|
KKT Nghi Sơn
|
|
5,000
|
-nt-
|
3
|
Tổng kho dầu thô
|
KKT Nghi Sơn
|
|
3,000
|
-nt-
|
4
|
Nhà máy sản xuất Etylen,
Etylen diclorua (EDC), Monoethylene Glycol (MEG), Butadien, nhựa PP…
|
KKT Nghi Sơn
|
2,5 triệu tấn/năm
|
500
|
-nt-
|
5
|
Nhà máy sản xuất hạt nhựa
PVC, PP, PE
|
KKT Nghi Sơn
|
100 - 300 nghìn tấn/năm
|
250
|
-nt-
|
6
|
Nhà máy sản xuất methanol
và các sản phẩm từ methanol
|
KKT Nghi Sơn
|
600 nghìn tấn/năm
|
150
|
-nt-
|
7
|
Nhà máy sản xuất khí công
nghiệp
|
KKT Nghi Sơn
|
100 - 200 nghìn tấn/năm
|
150
|
-nt-
|
8
|
Nhà máy sản xuất cao su tổng
hợp
|
KKT Nghi Sơn
|
50 nghìn tấn/năm
|
200
|
-nt-
|
9
|
Nhà máy sản xuất nhựa đường
|
KKT Nghi Sơn
|
200 nghìn tấn/năm
|
50
|
-nt-
|
10
|
Nhà máy sản xuất và lắp
ráp sản phẩm điện máy và đồ gia dụng
|
KCN Hoàng Long; KCN Bỉm Sơn
|
180.000 sản phẩm/năm
|
10
|
-nt-
|
11
|
Nhà máy sản xuất linh kiện,
phụ tùng ô tô, xe máy
|
KCN Bỉm Sơn
|
50.000 xe và 01 triệu sản phẩm phụ tùng/năm
|
100
|
-nt-
|
12
|
Nhà máy lắp ráp ô tô, máy
công nghiệp
|
KCN Bỉm Sơn
|
30 triệu sản phẩm/năm
|
100
|
-nt-
|
13
|
Nhà máy sản xuất nguyên liệu
đông dược và dược liệu tổng hợp
|
KCN Ngọc Lặc, KCN Bãi Trành, KCN Thạch Quảng
|
Dược liệu chiết xuất, sản xuất dược phẩm
|
10
|
-nt-
|
14
|
Nhà máy sản xuất thép
không gỉ
|
KKT Nghi Sơn
|
200.000 tấn/năm
|
150
|
-nt-
|
15
|
Nhà máy sản xuất vỏ
container
|
KKT Nghi Sơn
|
Diện tích 20ha; công suất 60.000 TEUs/năm
|
50
|
-nt-
|
16
|
Nhà máy sản xuất nguyên phụ
liệu ngành giầy da, may mặc
|
KKT Nghi Sơn
|
50 triệu sản phẩm/năm
|
20
|
-nt-
|
17
|
Nhà máy sản xuất động cơ
điện, động cơ diesel
|
KCN Bỉm Sơn
|
30.000 sản phẩm/năm
|
50
|
-nt-
|
18
|
Nhà máy sản xuất cáp quang
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
5.000 km/năm
|
20
|
-nt-
|
19
|
Nhà máy sản xuất cáp và vật
liệu điện
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
30.000 tấn/năm
|
25
|
-nt-
|
20
|
Nhà máy sản xuất thức ăn bổ
dưỡng, thực phẩm chức năng, sản phẩm dinh dưỡng điều trị
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
7 ha
|
10
|
-nt-
|
21
|
Nhà máy sản xuất thiết bị
lắp ráp động cơ, máy phát điện
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
30.000 sản phẩm/năm
|
18
|
-nt-
|
22
|
Nhà máy sản xuất nấm ăn, nấm
thực phẩm công nghệ cao
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
10 ha
|
20
|
-nt-
|
23
|
Nhà máy sản xuất lắp đặt
khung vỏ linh phụ kiện điện thoại công nghệ cao
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
10 ha
|
10
|
-nt-
|
24
|
Nhà máy sản xuất linh kiện
điện tử, máy tính
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long
|
500.000 sản phẩm/năm
|
250
|
-nt-
|
25
|
Nhà máy sản xuất các sản
phẩm cơ khí chế tạo
|
KCN Hoàng Long
|
Cơ khí chế tạo
|
100
|
-nt-
|
26
|
Nhà máy sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật có nguồn gốc sinh học
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
25 tấn/năm
|
10
|
-nt-
|
27
|
Nhà máy sản xuất và lắp
ráp sản phẩm điện máy và đồ gia dụng
|
KCN Bỉm Sơn
|
180.000 sản phẩm/năm
|
10
|
-nt-
|
28
|
Nhà máy sản xuất thiết bị
vật tư y tế
|
KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Hoàng Long
|
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm vật tư y tế
|
200
|
-nt-
|
II
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
665
|
|
29
|
Khu nông nghiệp công nghệ
cao
|
Thành phố Thanh Hóa
|
300 ha
|
30
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
30
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ
thuật khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng
|
Huyện Thọ Xuân
|
800 - 1000 ha
|
50
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
31
|
Vùng nông nghiệp công nghệ
cao các huyện dọc đường Hồ Chí Minh
|
Các huyện trung du, miền núi
|
Mía thâm canh khoảng 7.000 ha; rau an toàn 1.000 ha; 2 trang trại chăn nuôi
bò thịt chất lượng cao, qui mô 3.000 con/ trang trại; Khu liên hợp sản xuất
thức ăn chăn nuôi kết hợp nuôi lợn ngoại hướng nạc, quy mô 70 nghìn con…
|
90
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
32
|
Đầu tư nhà máy chế biến gạo
xuất khẩu gắn với phát triển vùng lúa chất lượng cao
|
Các huyện: Quảng Xương, Yên Định, Thọ Xuân, Hoằng Hóa
|
30.000 ha
|
35
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
33
|
Đầu tư nhà máy chế biến
ngô gắn với phát triển vùng nguyên liệu ngô
|
Các huyện trọng điểm ngô của tỉnh
|
10.000 ha
|
15
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
34
|
Khu trang trại cây ăn quả ứng
dụng công nghệ cao
|
Các huyện
|
125 ha
|
25
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
35
|
Vùng sản xuất rau củ quả
chất lượng cao xuất khẩu
|
Các huyện
|
500 ha
|
45
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
36
|
Khu chăn nuôi bò sữa ứng dụng
công nghệ cao
|
Các huyện: Thọ Xuân, Triệu Sơn
|
100 ha
|
30
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
37
|
Đầu tư hệ thống tưới mía
thâm canh công nghệ cao
|
Các huyện: Thạch Thành, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Như Thanh
|
7.000 - 13.000 ha
|
60
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
38
|
Sản xuất hạt lai F1, sản
xuất giống lúa thuần
|
Các huyện trọng điểm lúa của tỉnh
|
1.000 ha
|
20
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
39
|
Đầu tư du nhập và phát triển
chăn nuôi bò thịt chất lượng cao
|
Các huyện
|
5.000 bò cái sinh sản, 10.000 bò cái lai thịt F2, F3
|
70
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
40
|
Nhà máy chế biến thịt gia
súc, gia cầm gắn với chuỗi cửa hàng cung cấp thực phẩm an toàn.
|
Các huyện: Yên Định, Thạch Thành, Ngọc lặc, Như Xuân
|
12-15 tấn thịt gia súc, gia cầm/ngày
|
10
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
41
|
Chế biến cói xuất khẩu
|
Các huyện Nga Sơn, Quảng Xương, Nông Cống
|
40 - 42 tấn/ngày
|
15
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
42
|
Đầu tư phát triển vùng
nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng
|
Các huyện miền núi
|
67.772 ha, ván sàn 6.000 m3/năm
|
50
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
43
|
Đầu tư chế biến gỗ công
nghiệp gắn với phát triển vùng nguyên liệu gỗ lớn
|
Các huyện miền núi
|
5.000 - 10.000ha
|
50
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
44
|
Xây dựng các cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung
|
Các huyện, thị xã
|
20 tấn trâu, bò/ngày; 60 tấn lợn/ngày; 3,5 tấn gia cầm/ngày
|
35
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
45
|
Xây dựng vùng nguyên liệu
cá rô phi phục vụ chế biến, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Các huyện: Hà Trung, Thạch Thành, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Nông Cống,
Thọ Xuân, Triệu Sơn
|
1.000 ha
|
35
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
Lĩnh vực hạ tầng đô thị,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
|
1,810
|
|
46
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
KCN số 4 - KKT Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
385 ha
|
110
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
47
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN
số 5 - KKT Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
462 ha
|
130
|
-nt-
|
48
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
KCN số 6 - KKT Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
350 ha
|
100
|
-nt-
|
49
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
KCN Ngọc Lặc
|
KCN Ngọc Lặc
|
150 ha
|
80
|
-nt-
|
50
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
KCN Bãi Trành
|
KCN Bãi Trành
|
116 ha
|
75
|
-nt-
|
51
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
KCN Thạch Quảng
|
KCN Thạch Quảng
|
100 ha
|
100
|
-nt-
|
52
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng khu
nông nghiệp công nghệ cao thị trấn Thống Nhất - Yên Định
|
Huyện Yên Định
|
1.800 ha
|
65
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
53
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
Khu công nghiệp thực phẩm tỉnh Thanh Hóa
|
Huyện Thọ Xuân
|
1.000 ha
|
150
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
|
54
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
cụm công nghiệp tại các huyện
|
Các huyện
|
5.000 ha
|
200
|
Sở Công Thương
|
55
|
Xây dựng khu đô thị trung
tâm Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
1.613 ha
|
500
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
56
|
Xây dựng khu đô thị Cửa Đặt,
huyện Thường Xuân
|
Huyện Thường Xuân
|
10,000
|
150
|
Sở Xây dựng
|
57
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
cụm công nghiệp dệt may
|
Các huyện
|
5 triệu sản phẩm/năm
|
50
|
Sở Công Thương
|
58
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng
Khu công nghiệp thực phẩm tỉnh Thanh Hóa
|
Huyện Thọ Xuân
|
200 ha
|
100
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
|
IV
|
Lĩnh vực du lịch
|
|
|
2,410
|
|
59
|
Khu du lịch phía Đông đường
ven biển thị xã Sầm Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
200 ha
|
350
|
Sở Xây dựng
|
60
|
Khu du lịch phía Đông đường
ven biển huyện Quảng Xương
|
Huyện Quảng Xương
|
300 ha
|
700
|
-nt-
|
61
|
Khu du lịch sinh thái Trường
Lâm
|
KKT Nghi Sơn
|
543 ha
|
270
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
62
|
Khu du lịch sinh thái Đảo
Mê
|
KKT Nghi Sơn
|
Du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng
|
100
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
63
|
Đầu tư khách sạn cao cấp
tiêu chuẩn quốc tế
|
KKT Nghi Sơn
|
Chất lượng 04 sao theo tiêu chuẩn quốc tế
|
100
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
64
|
Khu du lịch sinh thái Hồ
Yên Mỹ
|
Huyện Nông Cống
|
120 ha
|
30
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
65
|
Khu du lịch Hàm Rồng
|
Thành phố Thanh Hóa
|
562 ha
|
180
|
-nt-
|
66
|
Khu du lịch văn hóa lịch sử
Thành Nhà Hồ
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
5.078 ha
|
250
|
-nt-
|
67
|
Khu du lịch Lam Kinh
|
Huyện Thọ Xuân
|
300 ha
|
200
|
-nt-
|
68
|
Khu du lịch sinh thái thác
Ma Hao
|
Huyện Lang Chánh
|
400 ha
|
30
|
-nt-
|
69
|
Khu du lịch sinh thái Xuân
Liên
|
Huyện Thường Xuân
|
23.475 ha
|
80
|
-nt-
|
70
|
Khu du lịch suối cá Cẩm
Lương
|
Huyện Cẩm Thủy
|
300 ha
|
120
|
-nt-
|
V
|
Lĩnh vực năng lượng,
môi trường
|
|
|
122
|
|
71
|
Xử lý môi trường đô thị
Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
17.000 m3/ngày đêm
|
100
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
72
|
Khu công viên Vĩnh Hằng 2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
Diện tích khoảng 40ha
|
22
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
VI
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
331
|
|
73
|
Bệnh viện chấn thương chỉnh
hình tỉnh Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh Hóa
|
300 giường bệnh
|
30
|
Sở Y tế
|
74
|
Khu Liên hợp TDTT tỉnh
Thanh Hoá
|
Thành phố Thanh Hóa
|
160 ha
|
210
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
75
|
Trung tâm văn hóa thể thao
thành phố Sầm Sơn
|
Thành phố Sầm Sơn
|
Diện tích khoảng 24 ha
|
66
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
76
|
Trung tâm dịch vụ vận tải
và bến xe phía Nam thành phố Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh Hóa
|
15 ha
|
25
|
Sở Giao thông Vận tải
|
77
|
Xây dựng các bến xe tại
các huyện miền núi
|
Các huyện
|
Đạt tiêu chuẩn tối thiểu bến xe khách loại 3
|
30
|
-nt-
|
PHỤC LỤC 2:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG TƯ (PPP) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1902 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô, thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu USD)
|
Hình thức hợp đồng
|
Đầu mối liên hệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1,602
|
|
|
I
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
693
|
|
|
1
|
Đường bộ ven biển đoạn qua
tỉnh Thanh Hóa
|
các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương, Tĩnh Gia
|
61,2km đường giao thông cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h
|
341
|
BT
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
Đường giao thông kết nối từ
đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn đến Khu du lịch Bến En
|
các huyện Nông Cống, Như Thanh
|
23km đường giao thông cấp III đồng bằng; vận tốc thiết kế 80km/h
|
32
|
BT
|
- nt -
|
3
|
Đường giao thông nối từ đường
cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa đến Khu du lịch Bến En
|
Các huyện Như Thanh và Nông Cống
|
20Km đường giao thông cấp III đồng bằng
|
27
|
BT
|
- nt -
|
4
|
Đường giao thông nối Khu
du lịch tâm linh Am Tiên đến Khu du lịch Bến En
|
Các huyện Triệu Sơn, Như Thanh và Nông Cống
|
25Km đường giao thông cấp III đồng bằng
|
34
|
BT
|
- nt -
|
5
|
Cảng Quảng Châu, thành phố
Sầm Sơn
|
thành phố Sầm Sơn
|
02 bến dài 200m, phục vụ cho tàu 1.000 DWT ra, vào cảng
|
23
|
BOT, BT
|
- nt -
|
6
|
Cầu Hoằng Khánh và đường 2
đầu cầu
|
các huyện Thiệu Hóa, Hoằng Hóa
|
Cầu BTCT, chiều dài 500m và đường 2 đầu cầu là đường cấp III đồng bằng;
vận tốc thiết kế 80km/h
|
23
|
BOT, BT
|
- nt -
|
7
|
Đường gom QL1A, đoạn tránh
TP Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
Đường phố chính đô thị chủ yếu B = 50m, chiều dài 11km
|
102
|
BT
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
8
|
Xây dựng bến xe các huyện miền
núi và thành phố Thanh Hóa
|
các huyện miền núi và thành phố Thanh Hóa
|
Xây dựng các bến xe hiện đại, với diện tích khoảng 2ha - 5ha
|
9
|
BT, BOT
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9
|
Tuyến đường mới nối từ TT Thọ
Xuân đi Cảng Hàng không Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân (tuyến mới)
|
thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân
|
Đầu tư tuyến đường mới với chiều dài khoảng 6,5km (rút ngắn 3km so với
tuyến đường cũ); chiều rộng mặt đường Bn = 2x7m; chiều rộng lề đường Bm = 2x1m=2m;
dải phân cách giữa 1m.
|
11
|
BT
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
10
|
Cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy
|
xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy
|
Xây dựng cầu vĩnh cửu, tải trọng thiết kế HL93, tải trọng người đi 3x10-3MPa.
Khổ cầu B = 7 + 2x0,5m = 8,0m. Tần suất thiết kế P = 1%, chiều dài toàn cầu L
= 490,8m. Phần đường: 2,4 Km đường cấp IV đồng bằng
|
11
|
BT hoặc BOT
|
Sở Giao thông Vận tải
|
11
|
Tuyến đường Tây Sầm Sơn 3,
thành phố Sầm Sơn
|
thành phố Sầm Sơn
|
Chiều dài tuyến khoảng 3,7km, chỉ giới đường đỏ 40m, mặt đường rộng
2x10,5m, vỉa hè 6m, giải phân cách rộng 7m
|
9
|
BT
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
12
|
Đường từ QL1A vào khu du lịch
biển Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia
|
huyện Tĩnh Gia
|
Chiều dài tuyến khoảng 3km
|
9
|
BT
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
13
|
Đường giao thông ven biển
4D, đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết địa giới hành chính xã Quảng Đại,
thành phố Sầm Sơn
|
thành phố Sầm Sơn
|
Chiều dài tuyến khoảng 3,7km, chỉ giới đường đỏ 37,5m, mặt đường rộng
2x11,25m, vỉa hè 6m, giải phân cách rộng 3m
|
16
|
BT
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
14
|
Đường giao thông Hoằng Thịnh
- Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa
|
các xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thắng, Hoằng Lưu, Hoằng Đông, Hoằng
Phụ, Hoằng Thanh
|
chiều dài 12,5km, quy mô tối thiểu đường cấp V đồng bằng
|
27
|
BT
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
15
|
Đường giao thông từ Bình
Minh đi Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia
|
huyện Tĩnh Gia
|
Chiều dài tuyến khoảng 3,5km
|
9
|
BT
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
16
|
Cảng cá Hòn Mê
|
Đảo Mê, huyện Tĩnh Gia
|
Đầu tư xây dựng cầu cảng, bờ kè, nạo vét, san lấp mặt bằng khu dịch vụ
hậu cần và xây dựng các công trình phụ trợ khác
|
9
|
BOT, BTO
|
Sở NN&PTNT
|
II
|
Lĩnh vực công nghệ
thông tin
|
|
|
9
|
|
|
17
|
Đầu tư xây dựng tòa nhà
cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm CNTT trong Khu công nghiệp CNTT tập
trung tại thành phố Thanh Hóa
|
thành phố Thanh Hóa
|
Đầu tư trụ sở làm việc và hạ tầng kỹ thuật phụ trợ phục vụ cho các
doanh nghiệp CNTT
|
9
|
BOT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
III
|
Lĩnh vực hạ tầng đô thị
|
|
|
509
|
|
|
18
|
Hệ thống xử lý nước thải -
Khu kinh tế Nghi Sơn
|
Khu kinh tế Nghi Sơn
|
Công suất xử lý dự kiến 69.500m3/ ngày đêm
|
105
|
BOT, BOO, BTO
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
19
|
Dự án: Đầu tư xây dựng hệ
thống thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung 02 đô thị loại III (Lam Sơn -
Sao Vàng; Tĩnh Gia - Nghi Sơn) và 01 đô thị loại IV (Ngọc Lặc)
|
các huyện Tĩnh Gia, Thọ Xuân, Ngọc Lặc
|
Công suất xử lý nước thải dự kiến trung bình cho mỗi đô thị khoảng
10.000 - 15.000 m3/ngày đêm;
|
32
|
BOT, BOO, BTO
|
- nt -
|
20
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp
hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho các làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường cao
|
Tại các làng nghề đang gây ô nhiễm môi trường và có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường cao
|
đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cho mỗi
làng nghề với công suất: 150m3/ngày
|
136
|
BOT, BTO
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
21
|
Các dự án xử lý chất thải
rắn (CTR) sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
tại thị xã Bỉm Sơn: huyện Tĩnh Gia; huyện Thọ Xuân; huyện Cẩm Thủy.
|
Khu liên hiệp xử lý CTR tổng hợp tại thị xã Bỉm Sơn: 650 tấn/ngày đêm;
tại huyện Tĩnh Gia: 1.300 tấn/ngày đêm; tại huyện Thọ Xuân: 500 tấn/ngày đêm;
tại xã huyện Cẩm Thủy: 300 tấn/ngày đêm.
|
236
|
BOT, BTO, BOO
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
IV
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
141
|
|
|
22
|
Khu dịch vụ Y tế chất lượng
cao - Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
Dự kiến quy mô 300 giường bệnh
|
27
|
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL
|
Sở Y tế
|
23
|
Khu dịch vụ Y tế chất lượng
cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
Dự kiến quy mô 500 giường bệnh
|
36
|
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL
|
- nt -
|
24
|
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
tại Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
Dự kiến quy mô 300 giường bệnh
|
23
|
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL
|
- nt -
|
25
|
Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh
hình, tỉnh Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
Dự kiến quy mô đầu tư 300 giường bệnh
|
23
|
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL
|
- nt -
|
26
|
Bệnh viện Quốc tế Thanh
Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
Dự kiến quy mô 500 giường bệnh
|
32
|
BOT, BOO, BTO, BT, BLT, BTL
|
- nt -
|
V
|
Lĩnh vực văn hóa, xã hội
|
|
|
222
|
|
|
27
|
Sân vận động thuộc Khu
liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa
|
30.000 chỗ ngồi
|
68
|
BOT
|
Sở Xây dựng
|
28
|
Trung tâm văn hóa tỉnh
|
thành phố Thanh Hóa
|
Đầu tư các hạng mục theo quy hoạch, diện tích khoảng 56,9ha
|
27
|
BT hoặc BOT
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
29
|
Khu Quảng trường biển, phố
đi bộ, nhà hát và khu bảo tàng sinh học thành phố Sầm Sơn
|
thành phố Sầm Sơn
|
Diện tích thực hiện dự án khoảng 14,0 ha, bao gồm các hạng mục công
trình như : Sân quảng trường, phố đi bộ, dịch vụ hỗn hợp, nhà hát, bảo tàng,
bãi đỗ xe…
|
45
|
BT
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
30
|
Trung tâm Văn hóa thể thao
thành phố Sầm Sơn
|
TX Sầm Sơn
|
Diện tích 30ha, sân vận động 30.000 chỗ ngồi
|
66
|
BT
|
- nt -
|
31
|
Bảo tồn, tôn tạo và phục hồi
một số hạng mục tại Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 4 tòa miếu số 1, 2, 8 và 9,
Tả Vu, Hữu Vu; Trụ sở Ban quản lý, nơi đón tiếp và bãi đỗ xe
|
Khu di tích lịch sử Lam Kinh, huyện Thọ Xuân
|
Bảo tồn, tôn tạo và phục hồi một số hạng mục tại Khu di tích lịch sử
Lam Kinh: 4 tòa miếu số 1, 2, 8 và 9, Tả Vu, Hữu Vu; Trụ sở Ban quản lý, nơi
đón tiếp và bãi đỗ xe với tổng diện tích khoảng 3,3ha
|
16
|
BT, BTO
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
VI
|
Lĩnh vực hạ tầng cụm
công nghiệp
|
|
|
27
|
|
|
32
|
Đầu tư xây dựng hậ tầng
KCN Bãi Trành
|
Huyện Như Xuân
|
179,03 ha
|
27
|
BOT, BT, BOO
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1902/QĐ-UBND ngày 23/05/2018 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
2.078
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|