ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin, ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập
đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sơ
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/9/2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện , thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
đinh6 này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (Để /c)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Nam(10).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Triệu Thế Hùng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh
Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh đối với:
a) Dự án ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Các hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Các hoạt động đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
và các nội dung liên quan khác, nhưng không được quy định tại Quy định này, thực
hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy
định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định 73/2019/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chủ
trương đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin trình tự, thủ tục, lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu
tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Trước ngày 01/9 hàng năm, Sở
Thông tin và Truyền thông căn cứ vào các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung
ương và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh tiến hành xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh (trong
đó có danh mục dự án, hạng mục và dự kiến nguồn vốn bao gồm vốn đầu tư, vốn thường
xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Kế hoạch.
3. Trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm, Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng
phương án phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin cho
các đơn vị sử dụng ngân sách gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày
01/10 hàng năm để tổng hợp vào dự toán chi của các đơn vị; báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Chương II
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 4.
Trình tự, thủ tục chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư đưa sản phẩm
của dự án vào khai thác sử dụng
Trình tự, thủ tục chuẩn bị đầu
tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng
được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định 73/2019/NĐ-CP .
Điều 5. Chủ
đầu tư
1. Chủ đầu tư dự án ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được người có thẩm
quyền quyết định trước khi lập dự án và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp quyết định việc giao nhiệm vụ chủ đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
do cấp mình quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án ứng dụng công
nghệ thông tin do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư thì giao
cho đơn vị quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án làm chủ đầu tư hoặc đơn vị
chuyên môn về công nghệ thông tin làm chủ đầu tư.
4. Đối với dự án ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng vốn hỗn hợp thì chủ đầu tư do các thành viên góp vốn thoả
thuận cử ra hoặc là đại diện của bên có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
Điều 6. Thẩm
định thiết kế cơ sở dự án
1. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, trừ các dự án có
thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Đối với những dự án do Sở
Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông thành lập
hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế cơ sở hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định thiết kế cơ sở.
3. Hồ sơ, thời gian và nội dung
thẩm định thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định
73/2019/NĐ-CP .
Điều 7. Thẩm
định thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo hình thức
báo cáo kinh tế kỹ thuật
1. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông thẩm định thiết kế chi tiết đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, trừ các dự án
có thiết kế chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Đối với những dự án do Sở
Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông thành lập
hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế chi tiết hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định thiết kế chi tiết.
3. Nội dung thẩm định thiết kế
cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định 73/2019/NĐ-CP .
Điều 8. Thẩm
định dự án ứng dụng công nghệ thông tin
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng công nghệ thông tin
thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của cấp tỉnh. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là
đầu mối thẩm định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án ứng dụng công nghệ
thông tin thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của cấp huyện và cấp xã. Giao
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện là đầu mối thẩm định.
3. Trình tự và thời gian thẩm định
dự án ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Đơn vị đầu mối thẩm định dự
án có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế
chi tiết của đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định này
và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thẩm định dự án. Đơn vị đầu mối thẩm
định dự án không đồng thời làm chủ đầu tư dự án mà đơn vị được giao thẩm định.
b) Trong quá trình thẩm định dự
án, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải trình, bổ
sung hồ sơ dự án nhằm làm rõ các nội dung cần thẩm định theo quy định.
c) Đơn vị đầu mối thẩm định tổng
hợp các nội dung thẩm định, các ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi
tiết, các ý kiến của các cơ quan liên quan, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và
trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án.
Điều 9.
Nghiệm thu sản phẩm của Dự án
1. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm
thu sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án với sự tham gia của các tổ chức,
cá nhân tư vấn, cung cấp thiết bị, triển khai và cơ quan, đơn vị liên quan (nếu
có).
2. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày
nghiệm thu bàn giao, đưa sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án vào khai
thác, sử dụng đạt yêu cầu và được các bên tham gia nghiệm thu chấp thuận, ký kết
biên bản nghiệm thu, Chủ đầu tư phải gửi Báo cáo hoàn thành sản phẩm hoặc hạng
mục công việc của dự án cùng danh mục hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục
công việc của dự án cho Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, kiểm tra sự
tuân thủ các quy định của pháp luật khi cần thiết.
Chương
III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
Điều 10.
Quản lý thực hiện hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh
phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
Việc quản lý các hoạt động đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định
73/2019/NĐ-CP .
Điều 11. Lập
Đề cương và dự toán chi tiết
Sau khi có quyết định giao dự
toán của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện lập Đề cương
và dự toán chi tiết áp dụng theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày
24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán
chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi
thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 03/2020/TT-BTTTT).
Điều 12.
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
1. Đối với Đề cương và dự toán
chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Sở
Thông tin và Truyền thông là Đơn vị đầu mối thẩm định đề cương và dự toán chi
tiết.
2. Đối với Đề cương và dự toán
chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp
xã, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc là Đơn vị đầu mối thẩm định đề cương và
dự toán chi tiết.
3. Trường hợp Đơn vị thẩm định
là đơn vị sử dụng ngân sách, Đơn vị thẩm định thành lập hội đồng thẩm định hoặc
người có thẩm quyền phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết có thể giao cho đơn
vị chuyên môn trực thuộc thẩm định.
4. Đơn vị đầu mối thẩm định có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết lấy ý kiến thẩm định về
phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ. Đối với Đề cương và Dự toán chi tiết
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã, giao Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị thẩm định về phương án, giải
pháp kỹ thuật, công nghệ.
5. Thời gian, trình tự, nội
dung thẩm định đề cương và dự toán chi tiết được quy định tại Điều 7 Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT .
6. Trong quá trình thẩm định đề
cương và dự toán chi tiết, đơn vị thẩm định có quyền yêu cầu đơn vị sử dụng
ngân sách giải trình, bổ sung hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết nhằm làm rõ
các nội dung cần thẩm định theo quy định của Quy định này và của các văn bản
pháp luật có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
trong việc tổng hợp, xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hướng dẫn các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan về thực hiện
xây dựng thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Đề
cương và dự toán chi tiết đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính quản lý đơn giá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin; Chủ trì phối
hợp với các cơ quan chức năng có liên quan quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất
lượng thiết bị công trình sản phẩm công nghệ thông tin.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra đánh
giá định kỳ tiến độ và kết quả thực hiện các dự án, hạng mục, nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin.
Điều 14.
Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư các dự án
công nghệ thông tin sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm và hàng năm theo quy định của Luật đầu tư công.
Điều 15.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cân đối từ nguồn chi thường xuyên dành cho các dự án,
hạng mục, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
2. Thực hiện thẩm tra quyết
toán các dự án, hạng mục, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
Điều 16.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, thực hiện nghiêm túc Quy định này và các quy định pháp
luật khác về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị phản ánh gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.