|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
11 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2013/QĐ-UBND NGÀY 15/5/2013 CỦA
UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ,
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
19/11/2013;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP
ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 53/2010/NĐ-CP
ngày 19/5/2010 của Chính phủ quy định về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều
chỉnh địa giới hành chính;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP
ngày 28/11/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
117/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế
TNDN năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg
ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu
đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 158/TTr-SNN ngày 27/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh ban hành
quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, e Khoản
1 Điều 4 như sau:
a) Các dự án, công trình cấp nước sạch
nông thôn phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn xây dựng tại các huyện: Lộc
Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp nếu được nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất,
nếu được thuê đất của nhà nước thì được giảm 70% tiền thuê đất trong 15 năm kể
từ ngày xây dựng hoàn thành đưa công trình vào hoạt động;
b) Các dự án, công trình cấp nước sạch
nông thôn phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn xây dựng tại các huyện: Đồng
Phú, Hớn Quản, Chơn Thành, Bù Gia Mập; các thị xã: Bình Long, Phước Long nếu được
nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất, nếu được thuê đất của nhà
nước thì được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá đất do UBND tỉnh quy định,
được giảm 50% tiền thuê đất trong 7 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự
án vào hoạt động;
e) Các tổ chức, cá nhân đầu tư các dự
án, công trình cấp nước sạch nông thôn nếu thuê quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân để tiến hành dự án đầu tư thì được nhà nước hỗ trợ 20% tiền thuê
đất theo khung giá đất của tỉnh cho 05 năm đầu tiên kể từ khi xây dựng hoàn
thành cơ bản.
2. Sửa đổi đoạn 3, điểm a, khoản 2,
Điều 4 như sau:
Trường hợp các dự án, công trình cấp
nước sạch nông thôn xây dựng mới kể từ ngày 15/6/2008 (ngày Nghị định số
69/2008/NĐ-CP có hiệu lực) tại địa bàn các huyện: Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Đồng
Phú, Hớn Quản, Bù Gia Mập, Chơn Thành; các thị xã: Bình Long, Phước Long, thì
được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu
thuế, giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 09 năm tiếp theo.
Điều 2.
Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung thì vẫn thực hiện theo Quyết định
số 24/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định chính sách ưu
đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa
bàn nông thôn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Trung tâm QG NS và VSMTNT;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- LĐVP, Phòng: KTN, KTTH;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT (Th qdqp 28-014).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 11/09/2014 sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
4.248
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|