ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1703/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 05 tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 09-CTR/TU NGÀY 29 THÁNG 10
NĂM 2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG, TẠO QUỸ ĐẤT ĐỂ
THU HÚT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển hạ tầng, tạo quỹ đất để
thu hút đầu tư các dự án, công trình trọng điểm tỉnh
An Giang giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 29
tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển hạ tầng, tạo quỹ
đất để thu hút đầu tư các dự án, công trình trọng điểm tỉnh An Giang giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế,
Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị, Giám đốc
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND,
UBMTTQ tỉnh;
- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng;
- Sở, ban, ngành tỉnh, đoàn thể tỉnh;
- Báo AG, Đài PTTH AG;
- Huyện, Thị, Thành ủy;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, KGVX, NC, TH.
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 09-CTR/TU NGÀY 29/10/2021 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG, TẠO QUỸ ĐẤT ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ CÁC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 29/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển hạ tầng, tạo quỹ đất để thu hút đầu
tư các dự án, công trình trọng điểm tỉnh An Giang giai đoạn
2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
Cụ thể hóa và triển khai các nội dung
Chương trình hành động số 09-CTr/TU
ngày 29/10/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về phát triển hạ tầng, tạo quỹ đất để thu hút đầu tư các dự án, công trình trọng
điểm tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025. Đồng thời, Kế hoạch này là cơ sở để các Sở, ngành
và địa phương được phân công xây dựng nội dung công việc, dự toán kinh phí
trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định. Cụ thể các nội dung
như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Các công trình trọng
điểm, dự án đầu tư công lớn thuộc danh mục đầu tư công phải được sẵn sàng về quỹ
đất để triển khai đầu tư.
1.2. Phát triển đồng bộ hạ tầng khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để phục vụ phát triển các ngành công nghiệp
chế biến, công nghiệp hỗ trợ, nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông
nghiệp và phục vụ phát triển thương mại biên giới.
1.3. Đầu tư từng bước để hoàn thiện hệ thống thoát
nước, xử lý nước thải và đấu nối hạ tầng tại các đô thị loại III và đô thị loại
IV trên địa bàn tỉnh.
1.4. Đầu tư, nâng cấp đảm bảo giao thông các tuyến
đường quốc lộ, tỉnh lộ quan trọng, các tuyến giao thông nối liền các khu, điểm
du lịch; hoàn thành việc xây dựng cầu Châu Đốc và kêu gọi đầu tư xây dựng cầu
Năng Gù, cầu qua Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên.
1.5. Phấn đấu đến năm 2025 tạo được ít nhất 05 khu
đất sạch trên địa bàn - thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc để đưa ra khai
thác; đảm bảo quỹ đất thực hiện các công trình, dự án trọng điểm theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn và cơ bản có quỹ đất sạch dự trữ sẵn để mời gọi đầu tư;
hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo quỹ đất đáp ứng nhu cầu cho phát triển hạ tầng,
kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Yêu cầu
2.1. Phát triển kết cấu hạ
tầng của Tỉnh kết nối với hạ tầng khu vực đảm bảo tính đồng bộ, liên thông; đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng hiện đại, chú trọng áp dụng các công
nghệ, giải pháp tiên tiến trong tổ chức khai thác, sử dụng và phát triển các dịch
vụ hạ tầng nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư.
2.2. Đổi mới tư duy đầu tư phát triển hạ tầng theo
hướng tăng cường nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng công nghiệp, du lịch, nông
nghiệp; huy động tối đa mọi nguồn lực để phát triển hạ tầng trong Tỉnh và kết nối
với mạng lưới hạ tầng trong khu vực; thực hiện tốt công tác quy hoạch, giải
phóng mặt bằng, ban hành các chính sách hỗ trợ để tăng tính thương mại của các
dự án kết cấu hạ tầng. Đồng thời, dành nguồn vốn thích đáng đầu tư vào các công
trình thiết yếu, quan trọng khó huy động các nguồn lực xã hội; thay đổi phương
thức đầu tư, hợp tác kinh doanh để huy động tổng thể các nguồn lực từ khu vực
ngoài nhà nước vào đầu tư phát triển hạ tầng.
2.3. Đa dạng nguồn vốn tạo quỹ đất, phát huy vốn
doanh nghiệp, tăng thu tiền sử dụng đất từ khai thác địa tô chênh lệch tại các
khu đô thị lớn và giảm dần vốn ngân sách. Tập trung ưu tiên tạo quỹ đất cho:
các khu, cụm công nghiệp tập trung, đảm bảo nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
xây dựng huyện nông thôn mới; đáp ứng quỹ đất kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực giao
thông, du lịch, nông nghiệp, đô thị; tạo quỹ đất dự trữ xung quanh các công
trình đầu tư công, tại các vị trí có lợi thế nhưng hạ tầng kém, thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và đầu tư hạ tầng để làm tăng giá trị đất.
2.4. Phát triển hạ tầng, tạo quỹ đất mời gọi đầu tư
các dự án, công trình trọng điểm tỉnh An Giang gắn với mục tiêu phát triển bền
vững, bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Về phát triển
hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu
1.1. Nhiệm vụ:
- Tập trung đầu tư, phát triển các
khu, cụm công nghiệp phục vụ phát triển ngành công nghiệp chế biến, nâng cao
chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ cho ngành
Nông nghiệp và phát triển khu kinh tế cửa khẩu, phát huy
vai trò của các cửa khẩu quốc tế trong việc kết nối Đồng bằng sông Cửu Long và
thành phố Phnôm-Pênh (Campuchia), thúc đẩy thương mại biên giới.
- Huy động xã hội hóa đầu tư các cụm công nghiệp đã có phương án phát triển cụm công nghiệp; có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp.
- Đầu tư, phát triển 05 khu
công nghiệp (Khu công nghiệp Vàm Cống, Khu công nghiệp Bình Hòa mở rộng, Khu
công nghiệp Hội An, Khu công nghiệp Bình Long mở rộng, Khu Công nghiệp Xuân Tô mở rộng) và 05 cụm công nghiệp (Cụm công nghiệp Tân Trung
giai đoạn 2, cụm công nghiệp Định Thành, cụm công nghiệp Vĩnh Tế, cụm công nghiệp
Hòa Bình, cụm công nghiệp Mỹ Phú) để phục vụ phát triển ngành công nghiệp chế
biến, nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ
cho ngành Nông nghiệp, như: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; công
nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa sản phẩm cơ khí; công nghiệp dệt - giày -
may; các ngành thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống, nghề thủ công...
- Đề xuất đầu tư, phát triển các khu
công nghiệp, khu chức năng khu kinh tế cửa khẩu mới hoặc điều chỉnh các khu hiện
hữu cho phù hợp với tình hình hiện tại và định hướng phát triển hội nhập kinh tế
quốc tế, đẩy mạnh thu hút đầu tư.
1.2. Giải pháp:
- Tiếp tục ưu tiên, tập trung đầu tư
phát triển các khu công nghiệp phục vụ phát triển ngành công nghiệp chế biến,
nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ cho
ngành Nông nghiệp.
- Tập trung hỗ trợ nhà đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Vàm Cống (thành phố Long Xuyên) sớm triển
khai các thủ tục thực hiện dự án sau khi có quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ.
- Rà soát tình hình phát triển các
khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu; đề xuất phát triển các khu công nghiệp,
khu chức năng khu kinh tế cửa khẩu mới hoặc điều chỉnh các quy hoạch hiện hữu
cho phù hợp với tình hình phát triển của địa phương và định hướng phát triển hội
nhập kinh tế quốc tế, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, tích hợp vào trong Quy hoạch
tỉnh An Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đẩy mạnh thu hút các nhà đầu tư hạ
tầng có tiềm lực, kinh nghiệm để xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp,
khu kinh tế cửa khẩu phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển.
- Tham mưu trình cấp có thẩm quyền sử
dụng vốn ngân sách nhà nước để đầu tư thực hiện các dự án phát triển hạ tầng
khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu có điều kiện khó khăn, phù hợp với quy định
nhằm thu hút vốn đầu tư nhân theo các ngành, nghề ưu tiên, góp phần vực dậy,
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có khu công nghiệp, khu kinh tế cửa
khẩu.
- Tăng cường thu hút đầu tư, phát triển
các trung tâm tập kết trung chuyển hàng hóa, các loại hình dịch vụ logistics,
thúc đẩy giao thương hàng hóa khu vực cửa khẩu theo hướng ưu tiên mời gọi các
nhà đầu tư có tiềm lực để thực hiện dự án Trung tâm Logistics cửa khẩu hoặc dự
án trọng điểm để vực dậy kinh tế - xã hội vùng biên.
- Nghiên cứu tham mưu xây dựng Đề án
cơ chế chính sách ưu đãi để kích thích, thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng khu
công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu một cách có hiệu quả và không trái với các
quy định của pháp luật.
- Triển khai thực hiện các thủ
tục, thẩm định thành lập các cụm công nghiệp đủ điều kiện trên
địa bàn theo định hướng phát triển.
- Tiếp xúc với các nhà đầu tư
đã và đang triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh để mời gọi
đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp; các nhà đầu tư đang xin chủ
trương đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp để hỗ kịp thời các thủ
tục nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai.
- Rà soát,
vận dụng linh hoạt các chính sách đã ban hành, các chủ trương đã
chỉ đạo, đồng thời đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách mới nhằm
tạo điều kiện thu hút đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp.
- Tập trung hỗ
trợ các doanh nghiệp đã hoàn thành các thủ tục để
được quyết định chủ trương đầu tư để sớm triển khai đầu tư hạ
tầng Cụm công nghiệp Mỹ Phú,
huyện Châu Phú, sớm đầu tư
hoàn chỉnh hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Trung mở rộng để cho nhà đầu tư triển khai dự án nhà
máy chế biến lương thực, thực phẩm; chế biến thủy sản; may mặc;
...
- Tiếp tục thực hiện công tác
truyền thông, quảng bá về các khu, cụm công nghiệp
đang mời gọi đầu tư tại các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước. Hàng năm tổ chức đoàn công tác tại thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Bình Dương,... mời gọi doanh nghiệp tại
các tỉnh này đến An Giang đầu tư hạ tầng khu, cụm
công nghiệp.
2. Về hạ tầng cấp
thoát nước, xử lý nước thải
2.1. Nhiệm vụ:
- Từng bước
xây dựng, hoàn thiện hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, giải quyết tình trạng
úng ngập khu vực đô thị, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện đầu
tư hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và đấu nối hạ tầng thị xã Tân Châu (quy
mô 12.000 m3/ngày đêm)
và hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại thị trấn Tịnh Biên, huyện Tịnh
Biên (quy mô 5.000 m3/ngày
đêm) - đây là 02 đô thị lớn (loại III, loại IV) chưa được đầu tư hệ thống thoát
nước, xử lý nước thải và đấu nối hạ tầng nên ưu tiên nguồn vốn để đầu tư.
- Đầu tư hệ
thống thoát nước và chống ngập bền vững thành phố Long Xuyên thích ứng với biến
đổi khí hậu để tiếp nối dự án được Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) tài trợ.
2.2. Giải pháp:
- Triển khai lập và trình cấp thẩm
quyền phê duyệt dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị
phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang” với tổng mức đầu tư khoảng 1.222 tỷ đồng để thực hiện vay vốn Ngân hàng Thế giới với mục
tiêu đầu tư hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, đấu nối cơ sở hạ tầng đô thị phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu thị
xã Tân Châu, tỉnh An Giang.
- Triển khai lập Dự án Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho các đô thị loại IV tỉnh
An Giang, làm cơ sở triển khai thực hiện và xúc tiến đầu tư mời gọi đầu tư. Dự án gồm 4 Hợp phần, tổng mức đầu tư ước 1.380 tỷ đồng:
+ Hợp phần 1:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Tịnh Biên, công suất phục vụ
30.000 người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
+ Hợp phần 2:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Chợ Mới, công suất phục vụ 30.000
người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
+ Hợp phần 3:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Phú Mỹ, công suất phục vụ 30.000
người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
+ Hợp phần 4:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Núi Sập, công suất phục vụ 30.000
người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
3. Về phát triển
hạ tầng giao thông và phát triển đô thị
3.1. Nhiệm vụ:
- Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, phát triển đô thị; ứng dụng công nghệ
thông tin và phương pháp quản lý hiện đại trong việc tổ chức xây dựng, khai
thác và quản lý các công trình kết cấu hạ tầng.
- Triển khai
xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh An Giang, giai đoạn
2020 - 2025 để từng bước tiến tới phát triển thành phố Long Xuyên thành đô thị
thông minh và triển khai hiệu quả Đề án số tỉnh An Giang.
- Đầu tư xây
dựng cầu Năng Gù, cầu Thuận Giang để
kết nối giao thông, thông thương, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội huyện
Phú Tân, huyện Chợ Mới và đầu tư
xây dựng cầu bắt qua Mỹ Hòa Hưng để
phát triển du lịch thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa
phương; đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Lộc, huyện An Phú để kết
nối lưu thông, hoàn thiện hạ tầng giao thông thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
địa phương khu vực biên giới.
- Triển khai
Dự án xây dựng tuyến đường liên kết vùng, đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố
Châu Đốc (trong đó có cầu Châu Đốc), kết nối với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Đồng
Tháp từ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương để hoàn thiện kết nối giao thông khu vực,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng.
- Thực hiện cải
tạo, nâng cấp Quốc lộ 91C (đoạn tuyến Quốc lộ 91C qua địa bàn thành phố Châu Đốc,
đường đô thị, 06 làn xe, chiều dài khoảng 6.000m) và nâng cấp đường Hoàng Đạo Cật
(đường đô thị, chiều dài tuyến 1.505m) để hoàn thiện hệ thống giao thông và chỉnh
trang đô thị thành phố Châu Đốc.
3.2. Giải pháp
- Triển khai thực hiện dự án Xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh An Giang
giai đoạn 2020 - 2025 theo Quyết định số 111/QĐ-SKHĐT ngày 12/11/2021
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch
và phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2020 -
2025. Thực hiện hoàn thành trong giai đoạn năm 2021 - 2023.
- Tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư xây dựng cầu Năng Gù, cầu Thuận Giang để kết nối giao thông, thông thương, tạo điều kiện phát triển kinh tế -
xã hội các huyện: Phú Tân, Chợ Mới và đầu tư xây dựng cầu Mỹ Hòa Hưng để
phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
- Tập trung triển khai thực hiện Dự án
xây dựng công trình tuyến đường
liên kết vùng đoạn từ thị xã Tân
Châu đến thành phố Châu Đốc (trong đó có cầu Châu Đốc), kết nối với tỉnh Kiên
Giang và tỉnh Đồng Tháp được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 29/07/2021, với tổng mức đầu tư là 2.131 tỷ đồng (trong đó, ngân sách trung ương là
1.493 tỷ đồng, ngân sách tỉnh là 638 tỷ đồng). Thời gian thực hiện năm
2021 - 2024.
- Lập và trình phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91C (đoạn tuyến Quốc lộ 91C qua địa bàn thành
phố Châu Đốc, chiều dài khoảng
6.000m) và nâng cấp đường Hoàng Đạo Cật (đường đô thị, chiều dài tuyến 1.505m)
để hoàn thiện hệ thống giao thông và chỉnh trang đô thị thành phố Châu Đốc.
- Bố trí đủ
quỹ đất giao thông khi xây dựng các khu đô thị mới. Ưu tiên cải tạo, nâng cấp
các tuyến chính, trục giao thông nối liền các khu, điểm du lịch; kêu gọi đầu tư
xây dựng một số cầu trọng yếu nhằm kết nối, thông thương, thu hẹp khoảng cách,
nâng cao đời sống nhân dân và xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích và ưu đãi
cho doanh nghiệp đầu tư hạ tầng các khu vực ít phát triển nhưng vị thế mang
tính liên kết vùng, khu vực, chỉnh trang và phát triển đô thị của các địa
phương. Trong đó tập trung tạo quỹ đất để triển khai
các dự án theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy
hoạch giao thông đường bộ và đường thủy tỉnh An Giang đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030. Gồm các dự án sau
đây:
(1) Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ -
Sóc Trăng: Toàn tuyến có chiều
dài khoảng 191 km, quy mô 06 làn xe. Đoạn qua địa bàn tỉnh An Giang từ giao
QL.91 tại thành phố Châu Đốc đến ranh Cần Thơ, dài khoảng 57 km, đầu tư giai đoạn
1 đến năm 2025 với quy mô 4 làn xe.
(2) Quốc lộ 80B: Đoạn
đi qua địa bàn tỉnh dài 90,7 km, điểm đầu ranh Đồng Tháp, điểm cuối cửa khẩu quốc
tế Vĩnh Xương. Dự kiến nâng cấp từ các tuyến ĐT.942, ĐT.952, ĐT.954. Quy hoạch
đạt tiêu chuẩn cấp III với 2-4 làn xe.
(3) Đường tỉnh 950: Dài 10,8 km, điểm đầu giao Quốc lộ 80B tại xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu, điểm cuối giao ĐT.957. Tuyến
kết nối cửa khẩu Vĩnh Xương và cửa khẩu Khánh Bình, được hình thành trên cơ sở
nâng cấp ĐH.Bờ Đông kênh Bảy xã (thị xã Tân Châu) và các ĐH.Nam kênh Bảy xã, ĐH.Sa Tô (huyện An Phú), mở mới 1
đoạn dài khoảng 1km qua cù lao. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt nhựa 7m, nền
9m, lộ giới 29m, dự kiến đầu tư trước năm 2025.
(4) Đường tỉnh 942 (mới): Tuyến dài 27,2km, điểm đầu giao
ĐT.946 tại ngã giao đường dẫn cầu Vàm Cống - Hòa An qua xã Hội An rồi dọc theo
kênh Long An - rạch Mương Sung, kênh ranh Long Điền A-B qua các xã An Thạnh
Trung - Long Kiến - Long Điền B đến giao đường Nguyễn Hữu Cảnh tại thị trấn Chợ
Mới. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt nhựa rộng 7m, nền 9m, lộ giới 29m, dự
kiến đầu tư trong giai đoạn 2021-2025.
(5) Đường tỉnh 954 (mới): Tuyến dài 30,4 km, điểm đầu giao Quốc lộ 80B tại thị xã Tân Châu, đi dọc theo kênh Thần Nông qua các xã Phú Long, Phú Thành,
Phú Xuân đến ngã ba cầu Phú Hưng rồi theo hướng ĐH.Vòng O về thị trấn Phú Mỹ đấu
nối vào đường tránh, đi song song đường Nguyễn Trung Trực, đấu nối vào ĐT.954
cũ tại Bưng Chín My, điểm cuối giao QL.80B tại ngã tư Phú Mỹ. Quy hoạch đạt
tiêu chuẩn cấp IV, mặt nhựa 7m, nền 9m, lộ giới 29m, dự kiến đầu tư trong giai
đoạn 2021-2025.
(6) Tuyến tránh đường tỉnh 951:
Đoạn từ Km8+550 đến Km15+950, với tổng chiều dài
9km.
- Nghiên cứu, đề xuất bố trí kinh phí
từ ngân sách địa phương thực hiện công tác giải pháp mặt bằng các dự án giao
thông, để tạo động lực và tranh thủ các vốn ngoài ngân sách cùng tham gia phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
4. Tạo quỹ đất dự
trữ, kêu gọi đầu tư
4.1. Nhiệm vụ:
- Đổi mới cơ chế, chính sách để huy động tối đa
nguồn lực đất đai vào phát triển hạ tầng. Thông qua chính sách khai thác địa tô
chênh lệch do xây dựng công trình đem lại để tạo vốn đầu tư phát triển hạ tầng,
du lịch, nông nghiệp công nghệ cao và khu công nghệ số.
- Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp
tỉnh để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh An Giang đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
- Tập trung tạo quỹ đất phục vụ các dự án đầu tư
công; tạo quỹ đất phục vụ mời gọi, thu hút đầu tư, ưu tiên các dự án tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu
tư. Khuyến khích quá trình tập trung đất đai phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
quy mô lớn.
- Củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt
động của cơ quan tạo quỹ đất; ban hành cơ chế về phân bổ nguồn thu, mức trích để
lại, tái cấp vốn từ việc khai thác quỹ đất cho cơ quan tạo quỹ đất đảm bảo kinh
phí hoạt động và hướng tới tự chủ về tài chính; nâng cao năng lực, phẩm chất của
đội ngũ cán bộ cơ quan tạo quỹ đất để đáp ứng yêu cầu tạo quỹ đất cho phát triển
hạ tầng, mời gọi đầu tư.
- Thực hiện tạo quỹ đất mời gọi đầu tư Khu công
nghệ thông tin tập trung tỉnh An Giang (quy mô 5,9 ha) để phát triển Trung tâm
công nghệ số.
- Phấn đấu
triển khai thực hiện 06 dự án tạo quỹ đất sạch trên địa bàn thành phố Long Xuyên và thành phố
Châu Đốc, cụ thể: (1) Dự án tạo quỹ đất dự trữ để mời gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Long Xuyên, quy mô 12,3 ha;
(2) Dự án tạo quỹ đất cặp đường tránh Long Xuyên - đường Nguyễn Văn Linh nối
dài theo quy hoạch tại phường Mỹ Phước, Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, quy mô
9,7 ha; (3) Dự án tạo quỹ đất cặp đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch
tại phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, quy mô 9,8 ha; (4) Dự án mời gọi đầu
tư tuyến đường cầu Cồn Tiên nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường (Đoạn từ
đường Cử Trị đến kênh xáng Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc), quy mô 89,6 ha (5) Dự
án mời gọi đầu tư tuyến đường Trưng Nữ Vương nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến
đường từ khu dân cư Bờ Tây đến Núi Sam, thành phố Châu Đốc, quy mô 99 ha, để đảm
bảo có quỹ đất sạch dự trữ sẵn sàng mời gọi đầu tư và khai thác địa tô chênh lệch
do xây dựng công trình tại các thành phố lớn đem lại để tạo vốn đầu tư phát triển
hạ tầng, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ số; (6) Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư Đại lộ ĐL1 (đường số 14A, B
cũ) thuộc phường Vĩnh Mỹ, thành phố Châu Đốc kết nối với Khu đô thị mới thành
phố Lễ Hội, quy mô 4,6 ha.
4.2. Giải pháp:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định về cơ chế tạo quỹ đất để mời gọi đầu tư
trên địa bàn tỉnh An Giang. Thời
gian hoàn thành trình ban hành trong năm 2022. Quy định này gồm các nội dung cơ bản sau: (1) Quy trình tạo quỹ đất
xung quanh các dự án đầu tư công (đường giao thông, chỉnh trang đô thị) được
phê duyệt để khai thác địa tô. Việc tạo quỹ đất này được thực hiện cùng lúc với
tạo quỹ đất công trình dự án được duyệt. Nguồn vốn thực hiện từ nguồn vốn dự án
đầu tư công được duyệt; (2) Quy
trình tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt. Nguồn vốn thực hiện: ứng vốn từ Quỹ phát triển đất
tỉnh; vốn kế hoạch đầu tư công; vốn huy động hợp pháp khác.
- Thực hiện rà soát, đưa danh mục các
công trình, dự án của Chương trình hành động số 09-CTr/TU vào Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch sử dụng đất 05 năm tỉnh (2021-2025)
và Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai (2021-2030) để tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh trình phê duyệt theo quy định.
- Điều chỉnh, bổ sung quy chế về
quản lý, sử dụng vốn từ Quỹ phát triển đất, tăng vốn điều lệ
của Quỹ phát triển đất và hướng
dẫn thủ tục về ứng vốn, vay vốn từ
ngân sách, tổ chức, doanh nghiệp để đảm bảo cho việc thực hiện tạo quỹ đất được
thuận lợi, hiệu quả. Nâng tỷ lệ đóng góp từ đất đai cho ngân sách tỉnh, đưa đất
đai trở thành nội lực quan trọng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt
động của cơ quan tạo quỹ đất; ban hành cơ chế về phân bổ nguồn thu, mức trích để
lại, tái cấp vốn từ việc khai thác quỹ đất cho cơ quan tạo quỹ đất đảm bảo kinh
phí hoạt động và hướng tới tự chủ về tài chính; nâng cao năng lực, phẩm chất của
đội ngũ cán bộ cơ quan tạo quỹ đất để đáp ứng yêu cầu tạo quỹ đất cho phát triển
hạ tầng, mời gọi đầu tư.
- Tập trung triển khai thực
hiện Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư Khu công nghệ thông
tin tập trung tỉnh An Giang (quy mô 5,9 ha) để phát triển Trung tâm công nghệ số
trên địa bàn tỉnh An Giang
theo quyết định phê duyệt.
- Tổ chức
lập và triển khai Dự án tạo quỹ đất
cặp đường tránh Long Xuyên - đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch tại
phường Mỹ Phước, Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên (quy mô
9,7 ha) và Dự án tạo quỹ đất cặp đường Nguyễn Văn Linh nối
dài theo quy hoạch tại phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên (quy mô 9,8 ha) theo quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 22/07/2021 của
HĐND tỉnh.
- Lập và
trình phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án: (1) Dự án tạo quỹ đất dự trữ để mời gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Long Xuyên, quy mô 12,3 ha; (2) Dự án mời gọi đầu tư tuyến đường cầu Cồn Tiên
nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường (Đoạn từ đường Cử Trị đến kênh xáng
Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc), quy mô 89,6 ha; (3) Dự
án mời gọi đầu tư tuyến đường Trưng Nữ Vương nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến
đường từ khu dân cư Bờ Tây đến Núi Sam, thành phố Châu Đốc, quy mô 99 ha; (4) Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư Đại lộ ĐL1 (đường số 14A, B
cũ) thuộc phường Vĩnh Mỹ, thành phố Châu Đốc kết nối với Khu đô thị mới thành
phố Lễ Hội, quy mô 4,6 ha.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện các công
trình, dự án trọng điểm phục vụ phát triển hạ tầng, tạo quỹ đất để thu hút đầu
tư theo danh mục kèm theo Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 29/10/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh được thực hiện từ nguồn ngân sách, vốn vay ODA, Quỹ
phát triển đất, kêu gọi đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác.
- Các hoạt động thường xuyên về quản
lý điều hành, tổ chức triển khai thực hiện chung của Kế hoạch này được sử dụng từ dự toán chi
thường xuyên được giao hằng năm của cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo và Tổ giúp việc, trên cơ sở lồng ghép với các chương trình,
dự án và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban,
ngành liên quan và địa phương triển khai Kế hoạch này.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định về cơ chế tạo quỹ đất để mời gọi đầu tư trên địa bàn
tỉnh. Quy định này gồm các nội dung cơ bản sau: (1) Quy trình tạo quỹ đất xung
quanh các dự án đầu tư công (đường giao thông, chỉnh trang đô thị) được phê duyệt
để khai thác địa tô. Việc tạo quỹ đất này được thực hiện cùng lúc với tạo quỹ đất
công trình dự án được duyệt. Nguồn vốn thực hiện từ nguồn vốn dự án đầu tư công
được duyệt; (2) Quy trình tạo quỹ
đất sạch theo quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nguồn vốn thực hiện: ứng vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh; vốn Kế hoạch đầu
tư công; vốn huy động hợp pháp khác.
- Thực hiện rà soát, đưa danh mục các
công trình dự án của Chương trình hành động số 09-CTr/TU vào Quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch sử dụng đất 05 năm tỉnh (2021-2025)
và Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai (2021-2030) để tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh trình phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp
với Sở Tài chính, các ngành liên quan tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy chế về
quản lý, sử dụng vốn từ Quỹ phát triển đất, tăng vốn điều lệ
của Quỹ phát triển đất và hướng
dẫn thủ tục về ứng vốn, vay vốn từ
ngân sách, tổ chức, doanh nghiệp để đảm bảo cho việc thực hiện tạo quỹ đất được
thuận lợi, hiệu quả.
- Phối hợp
cùng Sở Nội vụ củng cố, hoàn thiện
tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của cơ quan tạo quỹ đất; phối hợp Sở Tài chính đề xuất về cơ chế phân bổ nguồn thu,
mức trích để lại, tái cấp vốn từ việc khai thác quỹ đất cho cơ quan tạo quỹ đất
đảm bảo kinh phí hoạt động và hướng tới tự chủ về tài chính; nâng cao năng lực,
phẩm chất của đội ngũ cán bộ cơ quan tạo quỹ đất để đáp ứng yêu cầu tạo quỹ đất
cho phát triển hạ tầng, mời gọi đầu tư.
- Chủ
trì thực hiện lập, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Dự án tạo quỹ đất dự trữ để mời gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Long Xuyên, quy mô 12,3 ha.
- Theo dõi, đôn đốc các Sở, ban,
ngành và các địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch hàng năm, kịp thời tổng hợp những khó khăn vướng mắc
trong triển khai Kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với
tình hình thực tiễn.
- Tham mưu tổ chức sơ kết (vào năm
2023), tổng kết (vào năm 2025) việc thực hiện Kế hoạch này hoặc theo yêu cầu cụ
thể của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất, tăng vốn điều lệ của
Quỹ phát triển đất và hướng dẫn thủ tục về ứng vốn, vay vốn từ Ngân sách.
- Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu UBND tỉnh đối với kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng
ghép với các hoạt động chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, các Chương
trình, dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo phân cấp của Luật Ngân
sách Nhà nước.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND
tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công thực hiện các công trình, dự án thuộc
Chương trình hành động.
- Phối hợp với Sở Tài chính bố trí kinh phí phục vụ
công tác giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để thực hiện các dự án, công
trình thuộc Chương trình hành động số 09-CTr/TU của Tỉnh ủy;
- Chủ trì phối hợp các ngành liên quan thực hiện thẩm
định, phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công thuộc Chương trình hành
động.
4. Sở Xây dựng:
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp, nhiệm
vụ để từng bước xây dựng, hoàn thiện hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, giải
quyết tình trạng úng ngập khu vực đô thị, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hỗ trợ kỹ thuật triển khai thực hiện đầu tư hệ thống
thoát nước, xử lý nước thải và hạ tầng đấu nối thị xã Tân Châu (quy mô 12.000 m3/ngày
đêm); đầu tư hệ thống thoát nước và chống ngập bền vững thành phố Long Xuyên thích
ứng với biến đổi khí hậu để tiếp nối dự án được GIZ tài trợ.
- Phối hợp cùng Sở, ngành hỗ trợ địa
phương triển khai lập Dự án Đầu tư xây dựng Hệ thống xử
lý nước thải cho các đô thị loại IV tỉnh An Giang,
làm cơ sở triển khai thực hiện và xúc tiến đầu tư mời gọi đầu tư. Dự án gồm 4 Hợp phần, tổng mức
đầu tư ước 1.380 tỷ đồng:
+ Hợp phần 1:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Tịnh Biên, công suất phục vụ
30.000 người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
+ Hợp phần 2:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Chợ Mới, công suất phục vụ 30.000
người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
+ Hợp phần 3:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Phú Mỹ, công suất phục vụ 30.000
người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
+ Hợp phần 4:
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Núi Sập, công suất phục vụ 30.000
người dân, tổng mức đầu tư ước khoảng 345 tỷ đồng.
- Chủ trì triển khai thực hiện dự
án Xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị
tỉnh An Giang giai đoạn 2020 - 2025
theo Quyết định số 111/QĐ-SKHĐT
ngày 12/11/2021 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Xây dựng hệ thống quản
lý quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2020 - 2025. Thực hiện hoàn thành trong giai đoạn năm
2021 - 2023.
5. Sở Giao
thông vận tải:
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải
pháp tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện
đại trong việc tổ chức xây dựng, khai thác và quản lý các công trình kết cấu hạ
tầng.
- Tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư xây dựng cầu Năng Gù để kết nối giao thông, thông thương, tạo điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Tân.
- Tổ chức
lập dự án và mời gọi đầu tư xây dựng cầu Tôn Đức Thắng (kết nối từ
thành phố Long Xuyên với cồn Mỹ Hòa Hưng, quê hương Bác Tôn) để
phát triển du lịch, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa
phương.
- Chủ trì cùng UBND thành phố Châu
Đốc tổ chức lập và trình phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp
Quốc lộ 91C (đoạn tuyến Quốc lộ 91C qua địa bàn thành phố Châu Đốc, đường đô thị,
06 làn xe, chiều dài khoảng 6.000 m) và nâng cấp đường Hoàng Đạo Cật (đường đô
thị, chiều dài tuyến 1.505 m) để hoàn thiện hệ thống giao thông và chỉnh trang
đô thị thành phố Châu Đốc.
- Chủ trì tham mưu, đề xuất việc tạo
quỹ đất để triển khai các dự án theo Quyết định số
2605/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch giao thông đường bộ và đường thủy
tỉnh An Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Gồm
các dự án sau đây:
(1) Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ -
Sóc Trăng: Toàn tuyến có chiều
dài khoảng 191 km, quy mô 06 làn xe. Đoạn qua địa bàn tỉnh An Giang từ giao
QL.91 tại thành phố Châu Đốc đến ranh Cần Thơ, dài khoảng 57 km, đầu tư giai đoạn
1 đến năm 2025 với quy mô 4 làn xe.
(2) Quốc lộ 80B: Đoạn
đi qua địa bàn tỉnh dài 90,7 km, điểm đầu ranh Đồng Tháp, điểm cuối cửa khẩu quốc
tế Vĩnh Xương. Dự kiến nâng cấp từ các tuyến ĐT.942, ĐT.952, ĐT.954. Quy hoạch
đạt tiêu chuẩn cấp III với 2-4 làn xe.
(3) Đường tỉnh 950: Dài 10,8 km, điểm đầu giao Quốc lộ 80B tại xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu, điểm cuối giao ĐT.957. Tuyến
kết nối cửa khẩu Vĩnh Xương và cửa khẩu Khánh Bình, được hình thành trên cơ sở
nâng cấp ĐH.Bờ Đông kênh Bảy xã (thị xã Tân Châu) và các ĐH.Nam kênh Bảy xã, ĐH.Sa Tô (huyện An Phú), mở mới 1
đoạn dài khoảng 1km qua cù lao. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt nhựa 7m, nền
9m, lộ giới 29m, dự kiến đầu tư trước năm 2025.
(4) Đường tỉnh 942 (mới): Tuyến dài 27,2 km, điểm đầu giao
ĐT.946 tại ngã giao đường dẫn cầu Vàm Cống - Hòa An qua xã Hội An rồi dọc theo
kênh Long An - rạch Mương Sung, kênh ranh Long Điền A-B qua các xã An Thạnh
Trung - Long Kiến - Long Điền B đến giao đường Nguyễn Hữu Cảnh tại thị trấn Chợ
Mới. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt nhựa rộng 7m, nền 9m, lộ giới 29m, dự
kiến đầu tư trong giai đoạn 2021-2025.
(5) Đường tỉnh 954 (mới): Tuyến dài 30,4 km, điểm đầu giao Quốc lộ 80B tại thị xã Tân Châu, đi dọc theo kênh Thần Nông qua các xã Phú Long, Phú Thành,
Phú Xuân đến ngã ba cầu Phú Hưng rồi theo hướng ĐH.Vòng O về thị trấn Phú Mỹ đấu
nối vào đường tránh, đi song song đường Nguyễn Trung Trực, đấu nối vào ĐT.954
cũ tại Bưng Chín My, điểm cuối giao QL.80B tại ngã tư Phú Mỹ. Quy hoạch đạt
tiêu chuẩn cấp IV, mặt nhựa 7m, nền 9m, lộ giới 29m, dự kiến đầu tư trong giai
đoạn 2021-2025.
6. Sở Công
Thương:
- Tham
mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp phục vụ phát triển
ngành công nghiệp chế biến nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông nghiệp,
công nghiệp hỗ trợ cho ngành nông nghiệp.
- Hỗ trợ,
phối hợp cùng UBND các huyện, thành phố: Châu Đốc, Phú Tân, Thoại Sơn, Chợ Mới,
Châu Phú tổ chức lập và mời gọi đầu tư 05 cụm công nghiệp (Cụm công nghiệp Tân Trung giai đoạn 2, Cụm công nghiệp Định Thành, Cụm công nghiệp Vĩnh Tế, Cụm công nghiệp Hòa Bình, Cụm công nghiệp Mỹ Phú) để phục vụ phát triển
ngành công nghiệp chế biến, nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông
nghiệp, công nghiệp hỗ trợ cho ngành Nông nghiệp, như: công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm; công nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa sản phẩm cơ khí;
công nghiệp dệt - giày - may; các ngành thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống,
nghề thủ công...
- Tổ chức kêu
gọi xã hội hóa đầu tư các cụm công nghiệp đã có phương án phát triển cụm công nghiệp.
7. Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh:
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các nhiệm
vụ, giải pháp thực hiện đầu tư, phát triển các khu công nghiệp phục vụ phát triển
ngành công nghiệp chế biến nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông nghiệp,
công nghiệp hỗ trợ cho ngành nông nghiệp và phát triển khu kinh tế cửa khẩu
thúc đẩy thương mại biên giới. Đề xuất cơ chế, chính sách thu hút đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp cùng UBND các
huyện, thành phố: Long Xuyên, Chợ Mới, Châu Phú, Tịnh Biên thực hiện lập dự án
và mời gọi đầu tư, phát triển 05 khu
công nghiệp (Khu công nghiệp Vàm Cống, Khu công nghiệp Bình Hòa mở rộng, Khu
công nghiệp Hội An, Khu công nghiệp Bình Long mở rộng, Khu công nghiệp Xuân Tô mở rộng) để phục vụ phát triển ngành công nghiệp chế biến,
nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm từ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ cho
ngành Nông nghiệp, như: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; công nghiệp
cơ khí chế tạo và sửa chữa sản phẩm cơ khí; công nghiệp dệt - giày - may; các
ngành thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống, nghề thủ công...
- Đề xuất đầu tư, phát triển các khu
công nghiệp, khu chức năng khu kinh tế cửa khẩu mới hoặc điều chỉnh các khu hiện
hữu cho phù hợp với tình hình hiện tại và định hướng phát triển hội nhập kinh tế
quốc tế, đẩy mạnh thu hút đầu tư.
8. Ban Quản lý
dự án Đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị:
Chủ trì
triển khai thực hiện Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư Khu công nghệ thông tin tập
trung tỉnh An Giang (quy mô 5,9 ha) để phát triển Trung tâm công nghệ số trên địa bàn tỉnh An Giang theo quyết định
phê duyệt.
9. Ban Quản lý
dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp:
Chủ trì triển
khai thực hiện Dự án xây dựng công trình tuyến đường liên kết vùng đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố Châu Đốc
(trong đó có cầu Châu Đốc), kết nối với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Đồng Tháp được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND
ngày 29/07/2021, với tổng mức đầu tư là 2.131 tỷ đồng (trong
đó, ngân sách trung ương là 1.493 tỷ đồng, ngân sách tỉnh là 638 tỷ đồng).
Thời gian thực hiện năm 2021 -
2024.
10. Ủy ban
nhân dân thành phố Long Xuyên:
- Chủ trì triển khai thực hiện dự
án Đầu tư hệ thống thoát nước và chống ngập bền vững thành
phố Long Xuyên thích ứng với biến đổi khí hậu để tiếp nối dự án được Tổ chức Hợp
tác Quốc tế Đức (GIZ) tài trợ.
- Phối hợp
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh hỗ trợ nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Vàm Cống (thành phố Long Xuyên) sớm triển khai các thủ tục thực
hiện dự án sau khi có quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức
lập và triển khai Dự án tạo quỹ đất
cặp đường tránh Long Xuyên - đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch tại phường
Mỹ Phước, Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên (quy mô
9,7 ha).
- Tổ chức
lập và triển khai Dự án tạo quỹ đất
cặp đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch tại phường Mỹ Hòa, thành phố
Long Xuyên (quy mô 9,8 ha).
11. Ủy ban
nhân dân thành phố Châu Đốc:
- Chủ
trì thực hiện lập, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện: Dự án mời gọi đầu tư tuyến đường cầu Cồn Tiên
nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường (Đoạn từ đường Cử Trị đến kênh xáng
Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc), quy mô 89,6 ha.
- Chủ
trì thực hiện lập, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Dự án mời gọi đầu tư tuyến đường Trưng Nữ
Vương nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường từ khu dân cư Bờ Tây đến Núi
Sam, thành phố Châu Đốc, quy mô 99 ha.
- Chủ trì thực hiện lập, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Dự án tạo
quỹ đất mời gọi đầu tư Đại lộ ĐL1 (đường số 14A, B cũ) thuộc phường Vĩnh Mỹ,
thành phố Châu Đốc kết nối với Khu đô thị mới thành phố Lễ Hội, quy mô 4,6 ha.
- Chủ trì cùng Sở Công Thương, Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư Cụm Công nghiệp Vĩnh Tế,
quy mô 75 ha.
12. Ủy ban
nhân dân thị xã Tân Châu:
Chủ trì triển khai lập và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng đô
thị phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang” với tổng mức đầu tư khoảng 1.222 tỷ đồng để thực hiện vay vốn Ngân hàng Thế giới với mục
tiêu đầu tư hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, đấu nối cơ sở hạ tầng đô thị phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu thị
xã Tân Châu, tỉnh An Giang.
13. Ủy ban
nhân dân huyện Phú Tân:
- Chủ trì cùng Sở Công thương, Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án, triển khai thực hiện và mời gọi doanh nghiệp
đầu tư tại Cụm Công nghiệp Tân Trung giai đoạn 2, quy mô 46 ha.
- Chủ trì cùng Sở Xây dựng và Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải Phú Mỹ, công suất phục vụ 30.000 người dân, tổng mức
khoảng 345 tỷ đồng.
- Chủ trì cùng Sở, ngành tổ chức lập
và triển khai dự án đầu tư Tuyến tránh đường tỉnh 951 (đoạn Km8+550 đến
Km15+950), tổng chiều dài 9 km, với tổng mức đầu tư khoảng 362 tỷ đồng.
- Chủ trì cùng Sở, ngành hỗ trợ
nhà đầu tư triển khai dự án Khu dân cư đô thị mới thị trấn Phú Mỹ, quy mô
10,8ha, tổng mức đầu tư khoảng 182 tỷ đồng.
14. Ủy ban
nhân dân huyện Thoại Sơn:
- Chủ trì cùng Sở Công Thương, Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư Cụm Công nghiệp Định Thành,
quy mô 51 ha.
- Chủ trì cùng Sở Xây dựng và Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải Núi Sập, công suất phục vụ 30.000 người dân, tổng mức
khoảng 345 tỷ đồng.
15. Ủy ban
nhân dân huyện Chợ Mới:
- Chủ trì cùng Sở Công Thương, Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư Cụm Công nghiệp Hòa Bình,
quy mô 75 ha.
- Chủ trì cùng Sở Xây dựng và Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải Chợ Mới, công suất phục vụ 30.000 người dân, tổng mức
khoảng 345 tỷ đồng.
- Phối hợp cùng Ban Quản lý Khu
Kinh tế tỉnh thực hiện lập dự án và mời gọi đầu tư Khu công nghiệp Hội An, quy mô 100 ha.
16. Ủy ban
nhân dân huyện Châu Phú:
- Chủ trì triển khai thực hiện dự
án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Mỹ Phú và hỗ trợ các doanh nghiệp hoàn thành các
thủ tục để được quyết định chủ trương đầu tư để sớm triển khai
đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Mỹ Phú 2, Mỹ Phú 3, huyện Châu Phú.
- Phối hợp cùng Ban Quản lý Khu
Kinh tế tỉnh thực hiện lập dự án và mời gọi đầu tư Khu công nghiệp Bình
Long mở rộng, quy mô 120 ha.
17. Ủy ban
nhân dân huyện Tịnh Biên
- Chủ trì cùng Sở Xây dựng và Sở
ngành liên quan tổ chức lập dự án và mời gọi đầu tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
thu gom và xử lý nước thải Tịnh Biên, công suất phục vụ 30.000 người dân, tổng
mức khoảng 345 tỷ đồng.
- Phối hợp cùng Ban Quản lý Khu
Kinh tế tỉnh thực hiện lập dự án và mời gọi đầu tư Khu công nghiệp Xuân
Tô mở rộng, quy mô 60 ha.
18. Ủy ban
nhân dân huyện An Phú
Tổ chức lập dự án và mời gọi đầu
tư xây dựng cầu Vĩnh Lộc, huyện An Phú để kết nối lưu thông, hoàn thiện hạ tầng
giao thông thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương khu vực biên giới.
19. Ủy ban
nhân dân huyện Châu Thành
Phối hợp cùng Ban Quản lý Khu Kinh
tế tỉnh thực hiện lập dự án và mời gọi đầu tư Khu công nghiệp Bình
Hòa mở rộng, quy mô 100 ha.
20. UBND
huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình hành động của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển hạ tầng, tạo quỹ đất để thu hút đầu tư các dự án, công trình trọng
điểm tỉnh An Giang, giai đoạn 2021 - 2025 theo nhiệm vụ được giao và phù hợp với đặc điểm, lợi
thế của từng địa phương.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết và thường xuyên đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 29/10/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này theo
tình hình cụ thể tại địa phương.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương là
thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện theo phân công
định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/06), năm (trước ngày 10/12) và
báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo định kỳ 06 tháng, năm
và đột xuất cho cơ quan thẩm quyền.
Căn cứ nội dung của Kế hoạch, các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện (đính kèm bảng phân công nhiệm vụ). Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC I
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐÃ BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày
05/07/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Danh
mục dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Năm
thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
4.651
|
|
|
|
1
|
1
|
Khu Công nghiệp Vàm Cống, quy mô 200ha
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
2.200
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2022 - 2025
|
|
2
|
2
|
Cụm công nghiệp Tân Trung giai đoạn
2, quy mô 46 ha
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Công thương và Sở ngành liên quan
|
532
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2022 - 2025
|
|
3
|
3
|
Cụm công nghiệp
Mỹ Phú, dự kiến 03 giai đoạn
166,05 ha
|
UBND
huyện Châu Phú
|
Sở
Công thương
|
1.919
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2022 - 2025
|
|
II
|
Hạ tầng cấp thoát nước và xử lý
nước thải
|
38
|
|
|
|
4
|
1
|
Xây dựng Hệ thống quản lý quy hoạch
và phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2020 - 2025
|
Sở
Xây dựng
|
Sở,
ngành tỉnh
|
38
|
Ngân
sách tỉnh
|
2022 - 2025
|
|
III
|
Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, phát triển đô thị
|
2.131
|
|
|
|
5
|
1
|
Dự án xây dựng tuyến đường liên kết
vùng, đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, kết nối
với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Đồng Tháp.
|
Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Giao thông và Nông nghiệp tỉnh
|
Sở
Giao thông vận tải và Sở ngành liên quan
|
2.131
|
NSTW
và NSĐP
|
2022-2025
|
|
IV
|
Tạo quỹ đất dự trữ, kêu gọi, thu
hút đầu tư
|
90
|
|
|
|
6
|
1
|
Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư
Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh An Giang, quy
mô 5,9 ha
|
Ban Quản
lý dự án Đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh
|
UBND
thành phố
Long
Xuyên
|
90
|
Ngân
sách tỉnh
|
2021-2024
|
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III+IV)
|
|
6.910
|
|
|
|
DANH MỤC II
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
HOÀN THÀNH VIỆC LẬP HỒ SƠ, THỦ TỤC TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Danh
mục dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Năm
thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
5.410
|
|
|
|
1
|
1
|
Khu Công nghiệp Bình Hòa mở rộng, quy mô 120ha
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
UBND
huyện Châu Thành
|
1.200
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
2
|
2
|
Khu Công nghiệp Hội An, quy mô 100ha
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
1.360
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
3
|
3
|
Khu Công nghiệp Bình Long mở rộng, quy mô 120ha*
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
UBND
huyện Châu Phú
|
1.100
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
4
|
4
|
Cụm công nghiệp Định Thành, quy mô 51ha*
|
UBND
huyện Thoại Sơn
|
Sở
Công thương và Sở ngành liên quan
|
500
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
5
|
5
|
Cụm công nghiệp Vĩnh Tế, quy mô 75ha
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở
Công thương và Sở ngành liên quan
|
500
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
6
|
6
|
Cụm công nghiệp Hòa Bình, quy mô 75ha
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
Sở
Công thương và Sở ngành liên quan
|
750
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
II
|
Hạ tầng cấp thoát nước và xử lý
nước thải
|
3.422
|
|
|
|
7
|
1
|
Dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng
đô thị phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu thị xã Tân Châu,
tỉnh An Giang” (bao gồm, Hệ thống thoát nước,
xử lý nước thải thị
xã Tân Châu, quy mô 12.000 m3/ngày đêm)
|
UBND
thị xã Tân Châu
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành tỉnh
|
1.222
|
Vốn
ODA và ngân sách tỉnh
|
2026 - 2030
|
|
8
|
2
|
Hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải tại đô thị loại IV (thị trấn Tịnh Biên, huyện Tịnh Biên), quy mô 5.000m3/ngày đêm
|
UBND
huyện Tịnh Biên
|
Sở
Xây dựng và Sở ngành liên quan
|
345
|
Vốn
ODA và Ngân sách
|
2026 - 2030
|
|
9
|
3
|
Dự án Thoát
nước và chống ngập bền vững thành phố Long Xuyên thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành
|
1.855
|
Vay
ngân hàng AIIB
|
2026 - 2030
|
|
III
|
Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, phát triển đô thị
|
2.132
|
|
|
|
10
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Cầu Năng Gù
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở,
ngành và địa phương
|
650
|
Ngân
sách
|
2026 - 2030
|
|
11
|
2
|
Cầu Tôn Đức Thắng (kết nối từ
thành phố Long Xuyên với cồn Mỹ Hòa Hưng, quê hương Bác
Tôn)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở,
ngành và UBND thành phố Long Xuyên
|
800
|
Ngân
sách
|
2026 - 2030
|
|
12
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91C (hạng
mục: Đoạn tuyến quốc lộ 91C qua địa bàn thành phố Châu Đốc), tỉnh An Giang
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
500
|
NSTW-NSĐP
|
2026 - 2030
|
|
13
|
4
|
Nâng cấp đường Hoàng Đạo Cật
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
182
|
NSTW-NSĐP
|
2026 - 2030
|
|
IV
|
Tạo quỹ đất dự trữ, kêu gọi, thu
hút đầu tư
|
2.371
|
|
|
|
14
|
1
|
Dự án tạo quỹ đất dự trữ để mời gọi
đầu tư trên địa bàn thành phố Long Xuyên, quy mô
12,3ha*
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
ngành liên quan và UBND thành phố Long Xuyên
|
154
|
Quỹ
Phát triển đất tỉnh, vốn vay
|
2026 - 2030
|
|
15
|
2
|
Dự án tạo quỹ đất cặp đường tránh
Long Xuyên - đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch, quy mô 9,7ha
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
Sở
ngành tỉnh
|
231
|
Quỹ
Phát triển đất tỉnh, vốn vay
|
2026 - 2030
|
|
16
|
3
|
Dự án tạo quỹ đất cặp đường Nguyễn
Văn Linh nối dài theo quy hoạch, quy mô 9,8ha
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
Sở
ngành tỉnh
|
169
|
Quỹ
Phát triển đất tỉnh, vốn vay
|
2026 - 2030
|
|
17
|
4
|
Dự án mời gọi đầu tư tuyến đường cầu
Cồn Tiên nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường Diện tích 89,6 ha. Đoạn từ
đường Cử Trị đến kênh Xáng Vĩnh Tế
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở
ngành liên quan
|
717
|
Quỹ
Phát triển đất tỉnh, vốn vay
|
2026 - 2030
|
|
18
|
5
|
Dự án mời gọi đầu tư tuyến đường
Trưng Nữ Vương nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường. Diện tích 99 ha; Đoạn từ Khu dân cư Bờ
Tây đến Núi Sam (220m x 4.500m)
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở
ngành liên quan
|
1.100
|
Quỹ
Phát triển đất tỉnh, vốn vay
|
2026 - 2030
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV)
|
|
13.335
|
|
|
|
* Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy xem xét, điều chỉnh, bổ
sung danh mục công trình, dự án đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế (nếu có).
DANH MỤC III
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ XUẤT BỔ SUNG NẰM
NGOÀI DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BAN HÀNH KÈM THEO CHƯƠNG TRÌNH SỐ 09-CTR/TU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Danh
mục dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Năm
thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
1.000
|
|
|
|
1
|
1
|
Dự án đầu tư Khu công nghiệp Xuân
Tô mở rộng, quy mô 100 ha
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
UBND
huyện Tịnh Biên
|
1.000
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2022 - 2025
|
|
II
|
Hạ tầng cấp thoát nước và xử lý
nước thải
|
1.035
|
|
|
|
2
|
1
|
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý
nước thải Chợ Mới, công suất phục vụ 30.000 người dân
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
Sở
Xây dựng và Sở ngành liên quan
|
345
|
Ngân
sách và vốn vay ODA
|
2022 - 2025
|
|
3
|
2
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Phú Mỹ, công suất phục vụ 30.000 người dân
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Xây dựng và Sở ngành liên quan
|
345
|
Ngân
sách và vốn vay ODA
|
2022 - 2025
|
|
4
|
3
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
Núi Sập, công suất phục vụ
30.000 người dân
|
UBND
huyện Thoại Sơn
|
Sở
Xây dựng và Sở ngành liên quan
|
345
|
Ngân
sách và vốn vay ODA
|
2022 - 2025
|
|
III
|
Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, phát triển đô thị
|
23.526
|
|
|
|
5
|
1
|
Dự án đầu
tư xây dựng cầu Vĩnh Lộc, huyện An Phú
|
UBND
huyện An Phú
|
Sở
Giao thông Vận tải và Sở ngành liên quan
|
180
|
Ngân
sách và kêu gọi đầu tư
|
2022 - 2025
|
|
6
|
2
|
Dự án Cao tốc
Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng (Đoạn qua địa bàn tỉnh An Giang từ giao QL.91 tại thành phố Châu Đốc đến
ranh Cần Thơ, dài khoảng 57 km, quy mô 4 làn xe)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
ngành và địa phương liên quan
|
13.800
|
NSTW-NSĐP
|
2022 - 2025
|
|
7
|
3
|
Dự án nâng cấp Quốc lộ 80B (Đoạn đi qua địa bàn tỉnh dài 90,7 km,
điểm đầu ranh Đồng Tháp, điểm cuối cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương. Dự kiến nâng
cấp từ các tuyến ĐT.942, ĐT.952, ĐT.954, tiêu chuẩn cấp III với 2-4 làn xe)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
ngành và địa phương liên quan
|
1.500
|
NSTW-NSĐP
|
2022 - 2025
|
|
8
|
4
|
Dự án nâng cấp Đường tỉnh 950 (Chiều dài 10,8 km, điểm đầu giao Quốc lộ 80B tại xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu, điểm cuối giao
ĐT.957. Tuyến kết nối của khẩu Vĩnh Xương và cửa khẩu Khánh Bình, tiêu chuẩn
cấp IV, mặt nhựa 7m, nền 9m, lộ giới 29m)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
ngành và địa phương liên quan
|
1.300
|
NSTW-NSĐP
|
2022 - 2025
|
|
9
|
5
|
Dự án đầu tư mới ĐT.942 (Tuyến dài 27,2km, điểm đầu giao
ĐT.946 tại ngã giao đường dẫn cầu Vàm Cống - Hòa An qua xã Hội An rồi dọc
theo kênh Long An - rạch Mương Sung, kênh ranh Long Điền A-B qua các xã An Thạnh
Trung - Long Kiến - Long Điền B đến giao đường Nguyễn Hữu Cảnh tại thị trấn
Chợ Mới, tiêu chuẩn
cấp IV, mặt nhựa rộng 7m, nền 9m, lộ giới 29m)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
ngành và địa phương liên quan
|
500
|
NSTW-NSĐP
|
2022 - 2025
|
|
10
|
6
|
Dự án đầu tư mới Đường tỉnh 954 (Tuyến dài 30,4 km, điểm đầu giao Quốc lộ 80B tại thị xã Tân Châu, đi dọc theo kênh Thần
Nông, đấu nối vào ĐT.954 cũ tại Bưng Chín My, điểm cuối giao QL.80B tại ngã
tư Phú Mỹ, tiêu
chuẩn cấp IV, mặt nhựa 7m, nền 9m, lộ giới 29m)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
ngành và địa phương liên quan
|
550
|
NSTW-NSĐP
|
2022 - 2025
|
|
11
|
7
|
Tuyến tránh kết hợp bố trí dân cư sạt lở đường ĐT
954 đoạn qua địa phận xã Phú An qui mô 12,2 ha bố trí 500 nền nhà
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Giao thông Vận tải và Sở ngành liên quan
|
150
|
Kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
12
|
8
|
Tuyến tránh đường tỉnh 951 (đoạn
từ Km8+550 đến Km15+950) tổng chiều dài 9 km
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Giao thông Vận tải và Sở ngành liên quan
|
362
|
NSTW
|
2023-2026
|
|
13
|
9
|
Cầu Thuận Giang Bờ Phú Tân - Chợ Mới bắt qua sông
Vàm Nao
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Giao thông Vận tải và Sở ngành liên quan
|
5.000
|
Kêu gọi đầu tư
|
2026 - 2030
|
|
14
|
10
|
Dự án đầu tư “Khu đô thị mới Thị trấn
Phú Mỹ”, quy mô 10,8ha
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Xây dựng và Sở ngành liên quan
|
184
|
Nhà đầu tư
|
2021-2025
|
|
IV
|
Tạo quỹ đất dự trữ, kêu gọi, thu
hút đầu tư
|
105
|
|
|
|
15
|
1
|
Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư
Đại lộ ĐL1 (đường số 14A, B cũ) thuộc phường Vĩnh Mỹ, thành phố Châu Đốc kết
nối với Khu đô thị mới thành phố Lễ Hội, quy mô 4,6 ha.
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở
ngành liên quan
|
105
|
Ngân
sách, Quỹ Phát triển đất tỉnh
|
2026 - 2030
|
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III+IV)
|
|
25.666
|
|
|
|
* Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy xem xét, chấp thuận bổ
sung danh mục công trình, dự án đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.
BẢNG PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 09-CTR/TU CỦA TỈNH ỦY
(Kèm Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 05/07/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Về phát triển hạ tầng khu, cụm
công nghiệp
|
|
|
|
1
|
1
|
Đề xuất cơ chế, chính sách thu
hút đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
|
2
|
2
|
Hỗ trợ nhà đầu tư xây dựng và kinh
doanh hạ tầng Khu công nghiệp Vàm Cống, thành phố Long Xuyên, quy mô 200 ha.
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
Sở ngành liên quan
và UBND thành phố Long Xuyên
|
2022-2025
|
3
|
3
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Khu công nghiệp Bình Hòa mở
rộng, huyện Châu Thành, quy mô 100 ha.
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
Sở ngành liên quan
và UBND huyện Châu Thành
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
4
|
4
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Khu công nghiệp Hội An, huyện Chợ Mới, quy mô 100 ha.
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
Sở ngành liên quan
và UBND huyện Chợ Mới
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
5
|
5
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Khu công nghiệp Bình Long mở
rộng, huyện Châu Phú, quy mô 120 ha.
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
Sở ngành liên quan
và UBND huyện Châu Phú
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
6
|
6
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Khu công nghiệp Xuân Tô mở rộng, huyện Tịnh Biên,
quy mô 60 ha.
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
Sở ngành liên quan
và UBND huyện Tịnh Biên
|
2022-2025
|
7
|
7
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Cụm công nghiệp Tân Trung
giai đoạn 2, huyện Phú Tân
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở Công thương và
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
|
8
|
8
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Cụm công nghiệp Định Thành, huyện Thoại Sơn
|
UBND
huyện Thoại Sơn
|
Sở Công thương và
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
9
|
9
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Cụm công nghiệp Hòa Bình, huyện Chợ Mới
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
Sở Công thương và
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
10
|
10
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư Cụm công nghiệp Vĩnh Tế, thành
phố Châu Đốc
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở Công thương và
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
11
|
11
|
Chủ trì triển khai dự án Cụm
công nghiệp Mỹ Phú và hỗ trợ doanh nghiệp để sớm
triển khai đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Mỹ Phú 2, Mỹ Phú 3, huyện Châu Phú.
|
UBND
huyện Châu Phú
|
Sở ngành liên quan
|
2022-2025
|
II
|
Về hạ tầng cấp thoát nước, xử
lý thải
|
|
|
|
12
|
1
|
Từng bước xây dựng, hoàn thiện hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải, giải quyết tình trạng úng ngập khu vực
đô thị, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
ngành và địa phương
|
2022-2025
|
13
|
2
|
Triển khai thực hiện dự án Xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh An
Giang giai đoạn 2020 - 2025 theo Quyết định số 111/QĐ-SKHĐT ngày
12/11/2021
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
ngành và địa phương
|
2021-2023
|
14
|
3
|
Triển khai lập và trình cấp thẩm
quyền phê duyệt dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị
phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang”
|
UBND
thị xã Tân Châu
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
15
|
4
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Tịnh Biên, công
suất phục vụ 30.000 người dân, tổng mức khoảng 345 tỷ đồng.
|
UBND
huyện Tịnh Biên
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
16
|
5
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Chợ Mới, công suất
phục vụ 30.000 người dân, tổng mức khoảng 345 tỷ đồng.
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
17
|
6
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Phú Mỹ, công suất
phục vụ 30.000 người dân, tổng mức khoảng 345 tỷ đồng.
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
18
|
7
|
Lập dự án và thực hiện mời gọi đầu
tư dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Núi Sập, công suất
phục vụ 30.000 người dân, tổng mức khoảng 345 tỷ đồng.
|
UBND
huyện Thoại Sơn
|
Sở
Xây dựng và Sở, ngành liên quan
|
2022-2025
|
19
|
8
|
Chủ trì triển khai thực hiện dự
án Đầu tư hệ thống thoát nước và chống ngập bền vững
thành phố Long Xuyên thích ứng với biến đổi khí hậu để tiếp nối dự án được Tổ
chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) tài trợ.
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
III
|
Về phát triển hạ tầng giao
thông và phát triển đô thị
|
|
|
|
20
|
1
|
Lập dự án và mời gọi đầu tư xây dựng cầu Năng Gù để kết nối giao thông, thông thương, tạo
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Tân
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
ngành và địa phương
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
21
|
2
|
Lập và triển khai dự án đầu tư xây dựng cầu Tôn Đức Thắng (kết nối từ thành phố Long Xuyên với cồn Mỹ Hòa Hưng, quê
hương Bác Tôn)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
ngành và UBND thành phố Long Xuyên
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
22
|
3
|
Lập và triển khai dự án đầu tư
xây dựng cầu Vĩnh Lộc, huyện An Phú để kết nối lưu thông, hoàn thiện hạ tầng
giao thông thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương khu vực biên giới.
|
UBND
huyện An Phú
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022
- 2025
|
23
|
4
|
Lập và triển khai mời gọi đầu tư
dự án đầu tư xây dựng cầu Thuận Giang bờ Phú Tân - Chợ Mới bắt qua sông Vàm
Nao
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở
ngành tỉnh
|
2026
- 2030
|
24
|
5
|
Triển khai thực hiện Dự án xây dựng công trình Xây dựng tuyến đường liên kết vùng đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố Châu
Đốc (trong đó có cầu Châu Đốc), kết nối với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Đồng Tháp
từ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh
|
Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông thôn tỉnh
|
Sở ngành và địa
phương
|
2021-2024
|
25
|
6
|
Lập và trình phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91C (đoạn tuyến Quốc lộ 91C qua địa bàn thành
phố Châu Đốc, đường đô thị, 06 làn xe, chiều dài khoảng 6.000 m).
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
ngành và UBND thành phố Châu Đốc
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
|
|
Lập và trình phê duyệt dự án nâng cấp đường Hoàng Đạo Cật (đường đô thị, chiều dài tuyến 1.505 m)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
ngành và UBND thành phố Châu Đốc
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
26
|
7
|
Chủ trì tham mưu, đề xuất việc tạo
quỹ đất để triển khai các dự án theo Quyết định số
2605/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch giao thông đường bộ và đường thủy
tỉnh An Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Gồm các dự án sau đây: (1) Cao tốc Châu Đốc -
Cần Thơ - Sóc Trăng; (2) Quốc lộ 80B; (3) Đường tỉnh 950;(4) Đường tỉnh 942 (mới) và
(5) Đường tỉnh 954 (mới).
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở ngành và địa
phương
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
27
|
8
|
Đầu tư Tuyến tránh đường tỉnh
951 (Km8+550 đến Km15+950)
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2021-2025
|
28
|
9
|
Hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai dự
án Khu dân cư Đô thị mới Thị trấn Phú Mỹ, quy mô 10,8ha
|
UBND
huyện Phú Tân
|
Sở Xây dựng và Sở
ngành liên quan
|
2021-2025
|
IV
|
Tạo quỹ đất dự trữ, kêu gọi đầu
tư
|
|
|
|
29
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định về cơ chế tạo quỹ đất để mời gọi đầu tư
trên địa bàn tỉnh. Quy định này gồm các nội dung cơ bản sau: (1) Quy trình tạo
quỹ đất xung quanh các dự án đầu tư công (đường giao thông, chỉnh trang đô thị)
được phê duyệt để khai thác địa tô. Việc tạo quỹ đất này được thực hiện cùng
lúc với tạo quỹ đất công trình dự án được duyệt. Nguồn vốn thực hiện từ nguồn
vốn dự án đầu tư công được duyệt; (2) Quy trình tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch chi tiết được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. Nguồn vốn thực hiện: ứng vốn từ
Quỹ phát triển đất tỉnh; vốn Kế hoạch đầu tư công; vốn huy động hợp pháp
khác.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
ngành và địa phương
|
2022
|
30
|
2
|
Thực hiện rà soát, đưa danh mục các
công trình dự án của Chương trình hành động số 09-CTr/TU vào quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch sử dụng đất 05 năm tỉnh
(2021-2025) và phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai (2021-2030) để tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
ngành và địa phương
|
2022-2025
|
31
|
3
|
Tham mưu củng
cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của cơ quan tạo quỹ đất; nâng cao năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ cơ quan tạo quỹ đất để
đáp ứng yêu cầu tạo quỹ đất cho phát triển hạ tầng, mời gọi đầu tư.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nội vụ và Sở ngành, địa phương
|
2022-2023
|
32
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất, tăng vốn điều lệ của
Quỹ phát triển đất và hướng
dẫn thủ tục, cơ chế ứng vốn,
vay vốn từ Ngân sách.
|
Sở
Tài chính
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022-2025
|
33
|
5
|
Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công
thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình hành động.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
ngành và địa phương
|
2022-2025
|
34
|
6
|
Phối hợp Sở Tài chính bố trí
kinh phí phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch
để thực hiện các dự án, công trình thuộc Chương trình hành động
số 09-CTr/TU của Tỉnh ủy.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính và Sở, ngành, địa phương
|
2022-2025
|
35
|
7
|
Chủ trì phối hợp các ngành
liên quan thực hiện thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư các
dự án đầu tư công thuộc Chương trình hành động
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở,
ngành, địa phương
|
2022-2025
|
36
|
8
|
Chủ trì
triển khai thực hiện Dự án tạo quỹ đất mời gọi đầu tư Khu công nghệ thông tin tập
trung tỉnh An Giang (quy mô 5,9 ha) để phát triển Trung tâm công nghệ số trên địa bàn tỉnh theo quyết định phê duyệt.
|
Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh
|
Sở
ngành và UBND thành phố Long Xuyên
|
2022-2023
|
37
|
9
|
Tổ chức
lập và triển khai Dự án tạo quỹ
đất cặp đường tránh Long Xuyên - đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch
tại phường Mỹ Phước, Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên (quy
mô 9,7 ha).
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
38
|
10
|
Tổ chức
lập và triển khai Dự án tạo quỹ
đất cặp đường Nguyễn Văn Linh nối dài theo quy hoạch tại phường Mỹ Hòa, thành
phố Long Xuyên (quy mô 9,8 ha).
|
UBND
thành phố Long Xuyên
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
39
|
11
|
Tổ chức
lập và triển khai Dự án tạo quỹ
đất dự trữ để mời gọi đầu tư trên
địa bàn thành phố Long Xuyên, quy mô 12,3ha.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
ngành tỉnh, UBND thành phố Long Xuyên
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
40
|
12
|
Tổ chức
lập và triển khai Dự án mời gọi
đầu tư tuyến đường cầu Cồn Tiên nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường (Đoạn
từ đường Cử Trị đến kênh xáng Vĩnh Tế, thành phố Châu Đốc), quy mô 89,6 ha.
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
41
|
13
|
Tổ chức
lập và triển khai Dự án mời gọi
đầu tư tuyến đường Trưng Nữ Vương nối dài và tạo quỹ đất 02 bên tuyến đường từ
khu dân cư Bờ Tây đến Núi Sam, thành phố Châu Đốc, quy mô 99 ha.
|
UBND
thành phố Châu Đốc
|
Sở
ngành tỉnh
|
2022-2025
(Lập dự án)
|
V
|
Nhiệm vụ chung
|
|
|
|
42
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện
Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển hạ tầng, tạo
quỹ đất để thu hút đầu tư các dự án, công trình trọng điểm tỉnh An Giang,
giai đoạn 2021 - 2025 theo nhiệm vụ được giao và phù hợp
với đặc điểm, lợi thế của từng Sở ngành, địa phương.
|
Sở,
ngành tỉnh và địa phương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
43
|
2
|
Tổ chức sơ kết,
tổng kết và thường xuyên đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 29/10/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này
theo tình hình cụ thể tại địa phương.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở,
ngành tỉnh và địa phương
|
2022-2025
|
|
|
|
|
|
|
|