BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1635/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC “PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG NAM SÔNG HẬU THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CẦN THƠ, HẬU GIANG, SÓC
TRĂNG VÀ BẠC LIÊU
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 của Chính phủ, Nghị định sửa đổi bổ sung số 12/NĐ-CP ngày
05/5/2000, số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng, các văn bản hướng dẫn kèm theo;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về việc sửa đổi một số điều của Nghị định
16/2005/NĐ-CP; và các Thông tư hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Nghị định 158/2003/NĐ-CP
ngày 10/12/2003 của Chính phủ và Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của
Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ văn bản số 222/TTg-CN
ngày 14/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự
án đầu tư xây dựng đường Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 570
BKH/TĐ&GSĐT ngày 25/1/2007 của Bộ KH&ĐT v/v điều chỉnh tổng mức đầu tư
xây dựng dự án thành phần tuyến đường Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 2314/BXD-XL
ngày 2/11/2006 của Bộ XD v/v góp ý nội dung tờ trình của Bộ GTVT xin điều chỉnh
tổng mức đầu tư dự án xây dựng tuyến đường Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 13462/BTC-ĐT
ngày 31/10/2006 của Bộ TC v/v điều chỉnh TMĐT dự án xây dựng tuyến Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 1313/UBND-GTCN
ngày 18/10/2006 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc yêu cầu dự án Nam sông Hậu đầu
tư thêm đoạn từ nút giao thông Km145+892 đến QL1A hiện hữu;
Căn cứ Quyết định số
3560/QĐ-BGTVT ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc Đầu tư xây dựng đường
Nam sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh, thành phố Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng
và Bạc liêu;
Căn cứ Quyết định số
570/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc tách các dự án thành
phần đường Nam sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh, thành phố Cần Thơ, Hậu Giang,
Sóc Trăng và Bạc Liêu;
Căn cứ Quyết định số
5812/QĐ-BGTVT ngày 26/9/2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc duyệt tổng dự toán dự
án Đầu tư xây dựng đường Nam sông Hậu thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố Cần
Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng và Bạc Liêu (dự án thành phần do Ban QLDA Mỹ Thuận quản
lý);
Căn cứ văn bản số
7320/BGTVT-KHĐT ngày 20/12/2004 của Bộ GTVT về nội dung điều chỉnh của quyết định
đầu tư dự án đường Nam sông Hậu so với báo cáo nghiên cứu khả thi được lập;
Căn cứ văn bản số 2368/BGTVT-CGĐ
ngày 22/12/2005 của Bộ GTVT về bổ sung một số nội dung TKKT cho dự án xây dựng
đường Nam Sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 3160/BGTVT-CGĐ
ngày 26/5/2005 của Bộ GTVT về việc chấp thuận thay đổi sơ đồ cầu Cái Côn Km 16
+ 1604,97 Dự án đường Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 3107/BGTVT-CGĐ
ngày 26/5/2005 của Bộ GTVT về việc chấp thuận thay đổi sơ đồ cầu Đại Ngãi Km
48+110 Dự án đường Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 4345/BGTVT-KHĐT
ngày 15/7/2005 của Bộ GTVT về việc điều chỉnh sơ đồ nhịp cầu Hưng Lợi và điều
chỉnh hướng tuyến khu vực thị trấn Trần Đề thuộc Dự án đường Nam sông Hậu;
Căn cứ văn bản số 5533/BGTVT-CGĐ
của Bộ GTVT ngày 08/9/2005 về việc điều chỉnh sơ đồ nhịp cầu Rạch Mọp Km40+826
Dự án đường Nam sông Hậu;
Căn cứ các Quyết định số
2258/QĐ-BGTVT ngày 01/7/2005; số 2464/QĐ-BGTVT ngày 18/07/2005; số
2420/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2005; số 2452/QĐ-BGTVT ngày 14/7/2005; số 2256/QĐ-BGTVT
ngày 01/7/2005; số 2680/QĐ-BGTVT ngày 05/8/2005; số 4668/QĐ-BGTVT ngày
05/02/2005; số 1802/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2005; số 2699/QĐ-BGTVT ngày 05/8/2005; số
3315/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2005; số 700/QĐ-BGTVT ngày 17/3/2005; số 4592/QĐ-BGTVT
ngày 25/11/2005; số 694/QĐ-BGTVT ngày 17/03/2005; số 2451/QĐ-BGTVT ngày
14/07/2005; số 2257/QĐ-BGTVT ngày 01/7/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc duyệt
TKKT các gói thầu thuộc dự án đường Nam sông Hậu;
Căn cứ các Quyết định số
3472/GTVT-KHĐT ngày 24/10/2002; số 3071/GTVT-KHĐT ngày 24/10/2002; số
310/QĐ-BGTVT ngày 28/01/2005; số 3306/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2005; số 3671/QĐ-BGTVT
ngày 03/10/2005; số 3404/QĐ-BGTVT ngày 15/9/2005; số 3405/QĐ-BGTVT ngày
15/9/2005; số 3377/QĐ-BGTVT ngày 13/9/2005; số 3715/QĐ-BGTVT ngày 4/10/2005; số
1978/QĐ-BGTVT ngày 27/09/2006; số 1967/QĐ-BGTVT ngày 26/09/2006; số
3852/QĐ-BGTVT ngày 23/10/2005; số 2982/QĐ-BGTVT ngày 29/12/2006; số
770/QĐ-BGTVT ngày 24/03/2005; số 3684/QĐ-BGTVT ngày 03/10/2005; số
3979/QĐ-BGTVT ngày 21/10/2005; số 3766/QĐ-BGTVT ngày 6/10/2005; số
3299/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2005; số 2291/QĐ-BGTVT ngày 8/8/2003; số 1600/QĐ-BGTVT
ngày 31/7/2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt dự toán xây lắp các gói thầu thuộc
dự án đường Nam sông Hậu;
Xét Báo cáo giám sát đánh giá thực
hiện đầu tư Dự án đường Nam sông Hậu do Ban QLDA Mỹ Thuận lập tại báo cáo số
1985/PMUMT-KHTK ngày 30/6/2006; Các tờ trình số 837/PMUMT-QLDA1 ngày 29/3/2007
và số 1320/PMUMT-KHĐT ngày 15/5/2007 của Ban QLDA Mỹ Thuận về việc trình điều
chỉnh dự án và tổng mức đầu tư dự án đường Nam sông Hậu và giải trình chi tiết
TMĐT của dự án (Kèm hồ sơ điều chỉnh BCNCKT dự án và hồ sơ giải trình do Công
ty TVXDCT 625 lập).
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt điều chỉnh Dự án thành phần đầu tư xây dựng đường
Nam sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh, thành phố Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng
và Bạc Liêu với nội dung chính như sau:
1. Phạm vi dự
án điều chỉnh: Dự án thành phần đầu tư xây dựng đường Nam sông Hậu
do Ban QLDA Mỹ Thuận làm Chủ đầu tư, được Bộ GTVT quyết định đầu tư tại Quyết định
số 3560/QĐ-BGTVT ngày 22/11/2004 và tách ra thành dự án riêng tại Quyết định số
570/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2006.
2. Các nội dung
điều chỉnh, bổ sung:
2.1. Phần tuyến:
- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ
bản giữ nguyên như Quyết định số 3560/QĐ-BGTVT ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc Đầu tư xây dựng đường Nam sông Hậu; đối với bán kính đường cong đứng
lồi tại các vị trí cầu cho phép châm chước (Bộ GTVT chấp thuận tại văn bản số
7320/BGTVT-KHĐT ngày 20/12/2004).
- Điều chỉnh hướng tuyến khu vực thị
trấn Trần Đề (đoạn Km 67-Km73): Xây dựng bổ sung 06 cầu và làm mới 3,5km tuyến
(Bộ GTVT chấp thuận tại văn bản số 4345/BGTVT-KHĐT ngày 15/7/2005 về điều chỉnh
hướng tuyến khu vực thị trấn Trần Đề thuộc dự án xây dựng tuyến Nam sông Hậu);
- Công tác xử lý nền đất yếu: Bổ
sung xử lý nền đất yếu bằng giải pháp vét bùn, thay cát và bố trí giếng cát tại
một số vị trí như thiết kế kỹ thuật được duyệt.
- Bổ sung đoạn nối từ nút giao
trung tâm thị xã Bạc Liêu đến QL1: Quy mô phù hợp với quy hoạch thị xã Bạc
Liêu, bề rộng nền đường B=33m.
2.2. Phần cống thoát nước:
Bổ sung một số vị trí cống thoát nước
ngang đường để phù hợp với địa hình thực tế và đảm bảo khả năng thoát nước. Số
lượng và kết cấu cống như Hồ sơ TKKT đã được Bộ GTVT phê duyệt.
2.3. Phần cầu
- Điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn
thiết kế cầu:
+ Các cầu có kết cấu nhịp đơn giản
thiết kế theo 22 TCN 18-79; các cầu có kết cấu nhịp liên tục thiết kế theo tiêu
chuẩn 22 TCN 272-01 (theo văn bản 2368/GTVT-CGĐ ngày 22/04/2005 của Bộ GTVT).
+ Thay đổi tiêu chuẩn tính va tàu theo
22 TCN 272-01 cho các cầu Cái Cau, Cái Trâm, Rạch Vọp, Rạch Mọp (theo văn bản
4036/BGTVT-KHCN ngày 04/07/2005 của Bộ GTVT).
- Thay đổi về quy mô.
+ Cầu Hưng Lợi: Điều chỉnh sơ đồ nhịp
từ 3x38.3m + (55+90+55)m + 3x38.3m thành 5x12m+(39.15+40+39.15)m+(55+2x90+55)m+(39.15+40+39.15)m+5x12m
(Theo văn bản số 4345/BGTVT-KHĐT ngày 15/07/2005 về điều chỉnh sơ đồ nhịp cầu
Hưng Lợi của Bộ GTVT).
+ Cầu Cái Côn: Điều chỉnh sơ đồ nhịp
từ 2x33m+(55+90+55)m+2x33m thành 4x33m+(55+90+55)m+4x33m+3x12m (Theo văn bản số
3106/BGTVT-CGĐ ngày 26/5/2005 về chấp thuận thay đổi sơ đồ cầu Cái Côn
Km16+1604,97 dự án đường Nam sông Hậu của Bộ GTVT).
+ Cầu Đại Ngãi: Điều chỉnh sơ đồ nhịp
từ 3x33m+(55+90+55)m+3x33m thành 4x33m+(55+90+55)m+4x33m (Theo văn bản số
3107/BGTVT-CGĐ ngày 26/5/2005 về chấp thuận thay đổi sơ đồ cầu Đại Ngãi
Km48+1104 dự án đường Nam sông Hậu của Bộ GTVT).
+ Cầu Rạch Mọp: Điều chỉnh sơ đồ nhịp
từ 2x24.54m+3x33m+2x24.54m thành 2x33m+(50+80+50)m+2x33m (Theo văn bản số
5533/BGTVT-CGĐ ngày 08/09/2005 về điều chỉnh sơ đồ nhịp cầu Rạch Mọp Km40+826 dự
án đường Nam sông Hậu của Bộ GTVT).
- Bổ sung 06 cầu đoạn tuyến tránh
thị trấn Trần Đề (Thầy Cai, Xã Chỉ, Bà Kẹp, Quốc Hội, Ngạn Rô, Kênh Xáng); giảm
01 cầu Watpich tại Km118+169 do tận dụng lại cống cũ. Chi tiết theo TKKT đã được
Bộ GTVT phê duyệt.
- Bổ sung khối lượng công tác xử lý
đường đầu cầu (Bố trí các nhịp dầm bản, sàn giảm tải, giếng cát) tại một số vị
trí để tăng tính ổn định công trình. Giải pháp chi tiết từng cầu như hồ sơ thiết
kế kỹ thuật đã được Bộ GTVT phê duyệt.
2.4. Điều chỉnh giá và khối
lượng thực tế của công tác giải phóng mặt bằng.
- Điều chỉnh giá cả theo quy định
hiện hành, điều chỉnh khối lượng phù hợp với thực tế.
2.5. Điều chỉnh tổng mức đầu
tư do giá cả và thể chế thay đổi.
- Chi phí tiền lương: Điều chỉnh
đơn giá nhân công do thay đổi mức lương tối thiểu theo từng thời điểm.
- Giá vật tư: Điều chỉnh giá các loại
vật tư theo quy định.
- Chi phí thiết bị: Chi phí thiết bị
trong dự toán khi lập dự án áp dụng theo hệ số của Thông tư số 05/2003/TT-BXD
ngày 14/3/2003, đến nay điều chỉnh lại theo Thông tư 16/2005/TT-BXD ngày
13/10/2005.
3. Tổng mức đầu
tư điều chỉnh:
Tổng mức đầu tư dự án sau khi điều
chỉnh là 2.767.508 triệu đồng (Hai ngàn bảy trăm sáu mươi bảy tỷ, năm
trăm lẻ tám triệu đồng).
Đơn
vị tính:Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục chi phí
|
Tổng
mức đầu tư đã duyệt
|
Tổng
mức đầu tư điều chỉnh
|
Chênh
lệch
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
1.288.124
|
1.989.067
|
700.943
|
II
|
Giải phóng mặt bằng
|
294.233
|
521.025
|
226.792
|
III
|
Chi phí khác
|
49.152
|
98.291
|
49.139
|
IV
|
Dự phòng phí
|
164.209
|
159.125
|
-5.084
|
|
Tổng
cộng
|
1.795.718
|
2.767.508
|
971.790
|
4. Nguồn vốn:
Trái phiếu Chính phủ.
5. Các nội dung
khác:
- Các nội dung khác Giữ nguyên theo
Quyết định số 3560/QĐ-BGTVT ngày 22/11/2004 và số 7320/BGTVT-KHĐT ngày
20/12/2004.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
Thực hiện theo Quyết định số
1287/QĐ-BGTVT ngày 25/4/2007 và số 7320/BGTVT-KHĐT ngày 20/12/2004 của Bộ trưởng
Bộ GTVT.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị: Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Cục Giám
định & QLCL CTGT, Cục ĐBVN; Ban QLDA Mỹ Thuận và các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này theo quy định hiện hành.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính;
- Kho bạc NNTW, địa phương;
- UBND thành phố Cần Thơ;
- UBND các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu;
- Ban QLDA Mỹ Thuận;
- Công ty TVXDCT 625;
- Lưu VT, KHĐT (3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thịnh Đức
|