BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 1591/2007/QĐ-BKH
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN GÓI THẦU XÂY LẮP
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Điều 54 và khoản 4 Điều 63 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này ”Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp”.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
MẪU HỒ SƠ
MỜI
SƠ TUYỂN GÓI THẦU XÂY LẮP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1591 /2007/QĐ-BKH ngày 24 tháng 12 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển này được
áp dụng cho gói thầu xây lắp theo quy định tại Chương III Nghị định
111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi trong
nước và quốc tế. Đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà
tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số
nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Khi áp dụng Mẫu này, chủ đầu tư
cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ
sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm
tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Trong Mẫu này, những chữ in
nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy
theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này gồm các phần
sau:
Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ
tục sơ tuyển
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà
thầu
Chương II. Bảng dữ liệu sơ tuyển
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
Phần thứ hai. Yêu cầu về công
trình xây lắp
Chương V. Tóm tắt các yêu cầu về
công trình xây lắp
Trong quá trình áp dụng Mẫu này,
nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên
chủ đầu tư)
|
______,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
MỤC LỤC
Phần thứ nhất - YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC SƠ TUYỂN
|
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
|
A. Tổng quát
|
B. Chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển
|
C. Nộp hồ sơ dự sơ tuyển
|
D. Mở và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
|
E. Trúng sơ tuyển
|
Chương II. Bảng dữ liệu sơ tuyển
|
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
|
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
|
Mẫu số 1. Đơn dự sơ tuyển
|
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
|
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh sơ bộ
|
Mẫu số 4. Kê khai thông tin về nhà thầu
|
Mẫu số 5. Kê khai năng lực tài chính của
nhà thầu
|
Mẫu số 6. Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà
thầu
|
Mẫu số 7. Danh mục các hợp đồng tương tự do nhà
thầu thực hiện
|
Phần thứ hai - YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH
XÂY LẮP
|
Chương V. Tóm
tắt các yêu cầu về công trình xây lắp
|
Phụ lục
|
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu sơ tuyển
|
HSMST
|
Hồ sơ mời sơ tuyển
|
HSDST
|
Hồ sơ dự sơ tuyển
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự sơ tuyển
|
Gói thầu ODA
|
Là gói thầu thuộc chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế giới – WB,
Ngân hàng phát triển châu Á – ADB, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản – JBIC,
Ngân hàng tái thiết Đức – KfW, Cơ quan phát triển Pháp – AFD…)
|
Nghị định 111/CP
|
Nghị định số
111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
USD
|
Đồng đô la Mỹ
|
Phần thứ nhất:
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC SƠ
TUYỂN
Chương 1:
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Khái quát về gói thầu
Bên mời thầu mời
nhà thầu tham gia sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL.
Tên gói thầu, phạm vi công việc, nguồn vốn để thực hiện gói thầu, thời gian tổ
chức đấu thầu được nêu trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia sơ tuyển
1. Có tư cách hợp
lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham
gia trong một HSDST với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh;
trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ;
3. Đáp ứng điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng như quy định trong BDL;
4. Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.
Mục 3. Hồ sơ mời sơ tuyển và phát hành hồ sơ mời sơ tuyển
HSMST bao gồm các
nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMST này. Bên mời thầu phát hành miễn
phí HSMST cho các nhà thầu có nhu cầu tham dự sơ tuyển. Việc kiểm tra, nghiên
cứu các nội dung của HSMST để chuẩn bị HSDST thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
Mục
4. Giải thích làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
Trường hợp nhà
thầu muốn được giải thích làm rõ HSMST thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời
thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước
cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ
HSMST theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và
gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMST.
Mục 5. Sửa đổi hồ
sơ mời sơ tuyển
Trường hợp cần thiết, bên mời
thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMST (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDST nếu
cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMST tới tất cả các nhà thầu nhận
HSMST trước thời điểm đóng sơ tuyển một số ngày nhất định được quy định trong
BDL. Tài liệu này là một phần của HSMST. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời
thầu bằng văn bản theo đường bưu điện hoặc fax, e-mail là đã nhận được các tài
liệu sửa đổi đó.
Mục 6. Chi phí dự
sơ tuyển
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí
liên quan đến quá trình tham gia sơ tuyển, kể từ khi nhận HSMST cho đến khi
thông báo kết quả sơ tuyển, đối với các nhà thầu trúng sơ tuyển tính đến khi
mời thầu.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ
DỰ SƠ TUYỂN
Mục 7. Ngôn ngữ
sử dụng
HSDST cũng như tất cả văn bản và
tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc sơ tuyển
phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 8. Nội dung
hồ sơ dự sơ tuyển
HSDST do nhà thầu chuẩn bị phải
bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn dự sơ tuyển theo quy định
tại Mục 9 Chương này;
2. Tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 10 Chương
này.
Mục 9. Đơn dự sơ
tuyển
Đơn dự sơ tuyển do nhà thầu
chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của người đại
diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc
người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV).
Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định
trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà
thầu liên danh, đơn dự sơ tuyển phải do từng thành viên trong liên danh ký, trừ
trường hợp văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ có quy định các thành viên trong
liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự sơ tuyển.
Mục 10. Tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập,
phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định
trong BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh,
phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu theo quy định tại
điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh
sơ bộ giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó phải dự kiến phần
công việc của từng thành viên, thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm của
thành viên đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký văn bản thỏa thuận liên
danh sơ bộ, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có); trường hợp các thành
viên ủy quyền cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự sơ tuyển thì phải nêu
rõ trong văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ.
2. Tài liệu chứng minh năng lực
và kinh nghiệm của nhà thầu
Thông tin về năng lực kỹ thuật,
năng lực tài chính và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực xây lắp được liệt
kê theo các Mẫu từ số 4 đến 7 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên; từng thành viên
phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMST
cho phần việc dự kiến đảm nhiệm trong liên danh.
Mục 11. Quy cách
của hồ sơ dự sơ tuyển
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một
bản gốc và một số bản chụp HSDST được quy định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và
“bản chụp” tương ứng. Nhà thầu không nộp bản gốc HSDST sẽ bị loại. Nhà thầu
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc.
Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật
như bị nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang và những lỗi khác thì lấy nội dung
của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc
thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp,
chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDST
thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung
cơ bản của HSDST so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDST sẽ bị loại, đồng
thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật về đấu thầu hiện hành và quy
định pháp luật khác có liên quan.
2. HSDST phải được đánh máy, in
bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Các văn bản bổ
sung làm rõ HSDST của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy
xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của
người ký đơn dự sơ tuyển và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ SƠ
TUYỂN
Mục 12. Niêm phong
và cách ghi trên túi đựng hồ sơ dự sơ tuyển
1. HSDST phải được đựng trong
túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định).
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDST được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDST gồm
nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho
việc tiếp nhận và bảo quản HSDST của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự
toàn vẹn của HSDST, tránh thất lạc, mất mát.
Mục 13. Thời hạn
nộp hồ sơ dự sơ tuyển
1. HSDST do nhà thầu nộp trực
tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận
được trước thời điểm đóng sơ tuyển quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn
thời hạn nộp HSDST (thời điểm đóng sơ tuyển) trong trường hợp cần tăng thêm số
lượng HSDST hoặc khi cần sửa đổi HSMST theo quy định tại Mục 5 Chương này.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp
HSDST, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nộp HSDST,
đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDST phải được đăng tải trên báo Đấu
thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với
đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được
phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời điểm đóng sơ
tuyển mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực của HSDST nếu thấy cần
thiết. Nhà thầu đã nộp HSDST có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDST của mình.
Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDST thì bên mời thầu
quản lý HSDST đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 14. Hồ sơ dự
sơ tuyển nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDST
mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng sơ tuyển đều được coi là không hợp
lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ
HSDST theo yêu cầu của bên mời thầu.
D. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN
Mục 15. Mở hồ sơ
dự sơ tuyển
1. Việc mở HSDST được tiến hành
công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển theo ngày, giờ, địa điểm quy định
trong BDL.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần
lượt HSDST của từng nhà thầu có tên trong danh sách nhận HSMST và nộp HSDST
trước thời điểm đóng sơ tuyển theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.
3. Sau khi mở HSDST, bên mời
thầu lập biên bản mở HSDST và gửi bản chụp cho các nhà thầu đã nộp HSDST đúng
quy định.
Mục 16. Làm rõ
hồ sơ dự sơ tuyển
Trong quá trình đánh giá HSDST,
bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung HSDST. Việc làm rõ HSDST
chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDST cần phải làm rõ và
được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến
gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải được lập thành
văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu
phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ, cần quy định thời hạn
làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDST thể hiện bằng văn bản được bên mời
thầu bảo quản như một phần của HSDST. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà
thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà
thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu
thì bên mời thầu xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 17. Đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển
1. Đánh giá sơ bộ HSDST
Bên mời thầu kiểm tra tính hợp
lệ và sự đầy đủ của HSDST, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự sơ
tuyển (Mẫu số 1 Chương IV) theo quy định tại Mục 9 Chương này;
b) Sự đáp ứng đối với các điều
kiện tham gia sơ tuyển theo quy định tại Mục 2 và tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 10 Chương này;
c) Bản gốc HSDST theo quy định
tại Mục 11 Chương này.
Bên mời thầu loại bỏ HSDST không
đáp ứng một trong các điều kiện nêu trên. Các HSDST được đánh giá là hợp lệ
theo quy định tại khoản này được đưa vào bước đánh giá chi tiết.
2. Đánh giá chi tiết HSDST
Bên mời thầu tiến hành đánh giá
chi tiết HSDST trên cơ sở các yêu cầu của HSMST và TCĐG nêu tại Chương III.
E. TRÚNG SƠ TUYỂN
Mục 18. Điều kiện
được xét duyệt trúng sơ tuyển
Nhà thầu được xét duyệt trúng sơ
tuyển khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDST hợp lệ;
2. Có HSDST được đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm là đạt yêu cầu theo TCĐG quy định tại Chương III.
Mục 19. Thông báo
kết quả sơ tuyển
Ngay sau khi chủ đầu tư quyết
định phê duyệt kết quả sơ tuyển, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả sơ
tuyển cho các nhà thầu tham dự sơ tuyển (bao gồm cả nhà thầu trúng sơ tuyển và
nhà thầu không trúng sơ tuyển). Nhà thầu trúng sơ tuyển được mời tham gia đấu
thầu.
Chương 2:
BẢNG DỮ LIỆU SƠ TUYỂN
BDL bao gồm các nội dung chi
tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà
thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong
Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục
|
Khoản
|
Nội
dung
|
1
|
|
- Tên dự án: __________ [Nêu tên dự án được duyệt]
- Tên gói thầu:
__________ [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
- Nội dung công
việc chủ yếu: _______ [Nêu nội dung yêu cầu]
- Nguồn vốn để
thực hiện gói thầu: _______________
[Nêu rõ nguồn
vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng
vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong
nước)]
- Thời gian tổ
chức đấu thầu: _______________
[Nêu cụ thể
thời gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
|
2
|
1
|
Tư cách hợp lệ
của nhà thầu: _______________
[Tùy theo
tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ
sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu
phải cung cấp bản sao được chứng thực của một trong các loại văn bản sau:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành
lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp... Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu
theo quy định của nhà tài trợ]
|
|
3
|
Điều kiện năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức: _________
[Tùy theo
loại, cấp công trình mà nêu yêu cầu về điều kiện năng lực trên cơ sở tuân thủ
quy định pháp luật về xây dựng]
|
|
4
|
Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu: _______________
[Tùy theo yêu
cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu]
|
4
|
|
- Địa chỉ bên
mời thầu: __________ [nêu địa chỉ bên mời thầu]
- Thời gian nhận
được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMST không muộn hơn ____ ngày trước
thời điểm đóng sơ tuyển.
[Tùy theo
tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp]
|
5
|
|
Tài liệu sửa đổi
HSMST (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMST
trước thời điểm đóng sơ tuyển tối thiểu ____ ngày.
[Ghi số ngày
cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDST]
|
7
|
|
Ngôn ngữ sử
dụng: ________________
[Nêu cụ thể
ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu
quốc tế, HSMST có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng
Anh. Trường hợp HSMST bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDST phải bằng tiếng
Anh. Trường hợp HSMST bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu
có thể lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập
HSDST. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong
một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu
cầu có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDST. Đối với gói thầu
ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]
|
9
|
|
Tài liệu, giấy tờ để chứng
minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: ________________
[Nêu cụ thể văn bản pháp lý
mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền
như bản sao được chứng thực Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh…]
|
10
|
1
|
a) Tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của nhà thầu: __________
[Nêu yêu cầu tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của Mục 2 của
BDL này, ví dụ bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp
pháp…]
|
11
|
1
|
Số lượng HSDST
phải nộp:
- 1 bản gốc; và
- ____ bản chụp [Ghi
rõ số lượng yêu cầu nhưng không quy định quá 5 bản]
|
12
|
1
|
Cách trình bày
các thông tin trên túi đựng HSDST: ________
[Nêu cụ thể
cách trình bày, ví dụ:
- Tên, địa
chỉ, điện thoại của nhà thầu: ____________
- Địa chỉ nộp
HSDST [tên, địa chỉ của bên mời thầu]: ________
- Tên gói
thầu: _______________________________________
- Không được
mở trước____ giờ, ngày ___ tháng ___năm
___ (Ghi theo thời điểm mở hồ sơ dự sơ tuyển)]
|
13
|
1
|
Thời điểm đóng sơ tuyển: ____
giờ, ngày ____ tháng ____ năm___ [Nêu cụ thể thời điểm đóng sơ tuyển tùy
theo yêu cầu của gói thầu cho phù hợp]
|
15
|
1
|
Việc mở HSDST sẽ được tiến
hành công khai vào lúc ____ giờ, ngày ____ tháng ____ năm, tại ________________________
[Ghi rõ ngày, giờ, địa điểm
tiến hành việc mở HSDST, trong đó quy định thời điểm mở HSDST đảm bảo việc mở
HSDST phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển]
|
Chương 3:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
DỰ SƠ TUYỂN
Chương này bao gồm TCĐG về
năng lực kỹ thuật, năng lực tài chính, kinh nghiệm và các nội dung liên quan
khác (nếu có yêu cầu) của nhà thầu. Các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương
này được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu “đạt” tất cả các
nội dung thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ tuyển (Ví dụ minh họa về TCĐG
được nêu tại Phụ lục của Mẫu này).
TCĐG dưới đây chỉ mang tính
hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của gói thầu mà
quy định cho phù hợp.
TCĐG phải công khai trong
HSMST. Trong quá trình đánh giá HSDST phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMST, không
được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về
kinh nghiệm
TT
|
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
Kinh nghiệm chung về xây dựng
Số năm hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng
|
____ (1) năm
|
2
|
Kinh nghiệm thực hiện các hợp
đồng tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng
|
|
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng có quy mô và tính chất tương tự gói thầu
đang thực hiện sơ tuyển trong ____ [ghi số năm] (2) năm qua.
Tính chất tương tự căn cứ
theo các tiêu chí như loại, cấp công trình, giá trị, quy mô thực hiện, tính
chất, độ phức tạp, điều kiện thi công... như mô tả tại Chương V.
Trong trường hợp liên danh,
kinh nghiệm này được tính bằng tổng kinh nghiệm của các thành viên.(3)
|
|
(a) số lượng hợp đồng
|
đạt ____ (4)
hợp đồng
|
(b) giá hợp
đồng
|
đạt giá trị ____ (5) cho mỗi hợp đồng
|
3
|
Các yêu cầu khác
(nếu có)
|
|
Việc đánh giá được
thực hiện trên cơ sở số liệu kê khai tại Mẫu số 7 Chương IV và các tài liệu kèm
theo.
Ghi chú:
(1) Thông thường là 5 năm hoặc 10 năm, trong một số trường hợp có thể quy
định ít hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới được thành lập.
(2) Thông thường là 5 năm, trong một số trường hợp có thể quy định ít hơn
để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới được thành lập.
(3) Trường hợp liên danh, đánh giá kinh nghiệm của thành viên liên danh
theo nội dung công việc chính dự kiến đã được nêu trong thỏa thuận liên danh sơ
bộ.
(4) Thông thường
yêu cầu từ 1 đến 3 hợp đồng.
(5) Giá trị mỗi
hợp đồng tương tự thông thường quy định bằng 80% giá gói thầu đang xét.
Mục 2. TCĐG về
năng lực kỹ thuật
TT
|
Nội
dung yêu cầu
|
Mức
yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
Nhân sự
|
|
Nêu yêu cầu về số lượng,
năng lực và trình độ cán bộ chủ chốt trực tiếp thực hiện gói thầu.
Trong trường hợp liên danh,
nhân sự của cả liên danh là tổng hợp nhân sự do từng thành viên trong liên
danh đề xuất.
|
|
2
|
Thiết bị thi công
|
|
Nêu yêu cầu
về số lượng, chủng loại, khả năng huy động... đối với các thiết bị thi công
cần thiết để thực hiện gói thầu.
Trong trường
hợp liên danh, thiết bị thi công của cả liên danh là tổng hợp thiết bị do
từng thành viên trong liên danh đề xuất.
|
|
3
|
Các yêu cầu khác
(nếu có)
|
|
Việc đánh giá được
thực hiện trên cơ sở số liệu kê khai tại Mẫu số 4 Chương IV và các tài liệu kèm
theo.
Mục 3. TCĐG về năng lực tài chính
TT
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức yêu cầu tối thiểu để được
đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
|
Doanh thu
|
|
1.1
|
Doanh thu trung bình hàng năm
trong ____ [ghi số năm] năm gần đây (1)
|
|
1.2
|
Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên
danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của mỗi thành viên
trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Doanh thu trung bình hàng
năm trong____ [ghi số năm] năm qua của thành viên đứng đầu liên danh
|
(thông thường không thấp hơn 40% mức quy định tại điểm 1.1 Mục này)
|
|
(b) Doanh thu trung bình hàng
năm trong____ [ghi số năm] năm qua của từng thành viên khác trong liên
danh
|
(thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại điểm 1.1 Mục này)
|
2
|
|
Tình hình tài
chính lành mạnh
|
|
|
Nhà thầu phải
đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ
tiêu tài chính phù hợp) (2). Trong trường hợp liên danh, từng
thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành
mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà
thầu hoạt động có lãi trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính
theo khoản 1 Mục này
|
từ ____ năm trở
lên
|
|
(b) tỉ suất
thanh toán hiện hành
|
đạt mức ____
|
|
(c) giá trị ròng
|
đạt mức ____
|
|
(d) nhà thầu
thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật
|
trong toàn bộ
thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 1 Mục này
|
3
|
|
Lưu lượng tiền
mặt(3)
|
|
3.1
|
Nhà thầu phải
đảm bảo lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu
|
đạt mức__
trong__tháng
|
3.2
|
Trong trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt
của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên
trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Lưu lượng
tiền mặt của thành viên đứng đầu liên danh
|
đạt mức__ trong__tháng (thông thường không
thấp hơn 40% mức quy định tại khoản 3.1 Mục này)
|
|
(b) Lưu lượng
tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác xây dựng của từng thành viên khác
trong liên danh
|
đạt mức ___ trong ____ tháng (thông thường không thấp hơn 25% mức quy
định tại khoản 3.1 Mục này)
|
4
|
|
Các yêu cầu khác
(nếu có)
|
|
Việc đánh giá được
thực hiện trên cơ sở số liệu kê khai tại các Mẫu số 5 và 6 Chương IV và các tài
liệu kèm theo.
Ghi chú:
(1) Đối với yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu
cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít
hơn để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới được thành lập.
- Mức yêu cầu
doanh thu trung bình hàng năm được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về mức
doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu tính theo trung bình năm x k;
Thông thường yêu
cầu hệ số k trong công thức này là 2, trong trường hợp gói thầu có giá trị lớn
thì có thể giảm xuống 1,5.
(2) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:
Có thể quy định
một số chỉ tiêu để đánh giá về tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính
cụ thể như sau:
- Tùy theo thực tế
gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động bình quân có lãi (lợi nhuận) ở mức bình
thường trong 2 hoặc 3 năm trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài
chính theo khoản 1 Mục này.
- Tỉ suất thanh
toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng
công thức sau:
Tỉ suất thanh toán
hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Tỉ suất thanh toán hiện hành lớn
hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có hơn 1 đồng
tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ). Tỉ suất thanh toán hiện hành của các doanh
nghiệp xây dựng thường không cao, vì vậy cần căn cứ vào thực tế của từng ngành
mà quy định cụ thể.
- Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu)
cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, thường quy định mức tối
thiểu là giá trị ròng phải không âm và tính bằng công thức sau:
Giá trị ròng = Tổng tài sản –
tổng nợ phải trả
(3) Đối với yêu cầu
về lưu lượng tiền mặt:
- Lưu lượng tiền mặt (dòng tiền)
mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn vốn tín
dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng cho các
hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong quá
trình thực hiện gói thầu;
- Cách tính thông thường đối với
mức yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:
Lưu lượng tiền mặt yêu cầu = Giá
gói thầu theo trung bình tháng x t;
trong đó t là khoảng thời gian
trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến khi chủ
đầu tư thanh toán theo hóa đơn đó.
Chương 4:
BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN
MẪU SỐ 1
ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính
gửi: __________________[ghi tên bên mời thầu]
(sau
đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu HSMST và văn
bản sửa đổi HSMST [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã
nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết tham gia sơ tuyển gói
thầu [ghi tên gói thầu xây lắp] theo đúng yêu cầu của HSMST.
Nếu HSDST của
chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên
gói thầu xây lắp].
Chúng tôi cam kết
các thông tin kê khai trong HSDST này là chính xác, trung thực.
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ___
tháng ___ năm ___, tại ______
Tôi là [ghi
tên, số CMTND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu] là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có
địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi
tên, số CMTND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực
hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia sơ tuyển và đấu thầu gói
thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi
tên bên mời thầu] tổ chức (2):
- Ký đơn dự sơ tuyển;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả các văn bản
đề nghị làm rõ HSMST và văn bản giải thích làm rõ HSDST. ([1])
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn
toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong
phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày ____ đến ngày ____ (3) và được lập thành ____ bản có giá
trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____
bản.
Người
được ủy quyền(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Người
ủy quyền(Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký
tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH SƠ BỘ (1)
, ngày tháng năm
Gói thầu:
[ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:
[ghi tên dự án]
- Căn cứ (2)
[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ (2)
[Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời
sơ tuyển gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm
____;
Chúng tôi, đại
diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh sơ bộ, gồm có:
Tên thành viên
liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là
ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số
ngày
tháng năm
(trường hợp được ủy quyền).
Các bên thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh sơ bộ với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các bên tự
nguyện hình thành liên danh để tham gia sơ tuyển gói thầu [ghi tên gói thầu]
thuộc dự án [ghi tên dự án].
2. Các bên thống
nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: [điền
tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các bên cam kết
không bên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào
với bên khác để tham gia sơ tuyển đối với gói thầu này.
4. Khi liên danh
trúng sơ tuyển gói thầu nêu trên, các bên sẽ ký thỏa thuận liên danh để tham
gia đấu thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu đối với gói thầu này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
1. Thành viên đứng
đầu liên danh
Các bên thỏa thuận
để [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho
liên danh thực hiện công việc sau trong quá trình tham gia sơ tuyển gói thầu
(3):
- Nhận hồ sơ
mời sơ tuyển;
- Ký đơn dự sơ
tuyển;
- Ký các văn
bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu.
2. Dự kiến trách
nhiệm của từng thành viên trong liên danh để thực hiện gói thầu
Các bên tham gia
liên danh dự kiến phân công trách nhiệm của từng thành viên như sau: [ghi
nội dung công việc chính dự kiến của từng thành viên kể cả thành viên đứng đầu
liên danh].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh sơ bộ
Thỏa thuận liên
danh sơ bộ có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp
sau:
1. Liên danh trúng
sơ tuyển gói thầu nêu trên;
2. Liên danh không
trúng sơ tuyển gói thầu nêu trên;
3. Hủy sơ tuyển
gói thầu theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên
danh sơ bộ được lập thành
bản, mỗi bên giữ
bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh
(Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh sơ bộ theo mẫu này
có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi
theo quy định của nhà tài trợ.
(3) Phạm vi
ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
MẪU SỐ 4
KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu
[Ghi tên đầy đủ của nhà
thầu]
|
Địa chỉ của nhà thầu
[Ghi địa chỉ đầy đủ]
|
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu
[Ghi cụ thể các lĩnh vực
hoạt động chủ yếu của nhà thầu]
|
Năng lực hoạt động xây dựng
[Ghi cụ thể hạng năng lực
hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng]
|
Nhân sự chủ chốt của nhà thầu
[Ghi rõ các thông tin về
nhân sự chủ chốt như:
- Chỉ huy trưởng công
trường,
- Giám sát thi công xây
dựng,
- Cán bộ kỹ thuật,
- Kỹ sư,
- Kiến trúc sư,
- …
kèm theo lý lịch gồm họ
tên, tuổi, nghề nghiệp, thâm niên công tác, trình độ, công việc đã làm tương
tự với công việc dự kiến được phân công trong gói thầu, dự kiến vị trí được
giao]
|
Thiết bị thi công của nhà thầu
[Ghi cụ thể số lượng thiết
bị, máy móc, phương tiện vận tải phục vụ thi công tại hiện trường – năm và
nước sản xuất, công suất, khả năng huy động, hình thức huy động]
|
Hệ thống đảm bảo chất lượng
[Ghi hệ thống đảm bảo chất
lượng mà nhà thầu đã đạt được, nếu có]
|
Đại diện theo pháp luật của
nhà thầu
Tên: [ghi tên đầy đủ]
Địa chỉ: [điền địa chỉ đầy
đủ]
Điện thoại: [điền số điện
thoại, kể cả mã quốc gia, mã vùng]
Fax: [điền số fax, kể cả mã
quốc gia, mã vùng]
E-mail: [ghi
địa chỉ e-mail]
|
Nhà thầu gửi
đính kèm các văn bản sau:
1. Bản sao được
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết
định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động, Tài liệu chứng minh năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại
khoản 1, khoản 3 Mục 2 và khoản 1 Mục 10 Chương I;
2. Các văn bản
theo yêu cầu về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu quy định tại khoản 4 Mục 2
Chương I;
3. Trong trường
hợp là nhà thầu liên danh, văn bản thỏa thuận liên danh sơ bộ theo quy định
tại khoản 1 Mục 10 Chương I;
4. Bản sao các
văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động hoặc cam kết của nhân sự đã kê khai;
5. Tài liệu
chứng minh hoặc cam kết có sẵn thiết bị (thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có
thể thuê).
|
Ghi chú:
Trong trường hợp
liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
MẪU SỐ 5
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu:
________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài
chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản
1 Mục 3 Chương III].
Đơn vị tính: ____ (VND,
USD...)
TT
|
|
Năm ____
|
Năm ____
|
Năm ____
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải
trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác (nếu có
yêu cầu)
|
|
|
|
B. Cam kết về lưu lượng tiền mặt
sử dụng cho gói thầu:
1. Tài sản có thể chuyển thành
tiền mặt: ____________________________ (kèm theo tài liệu chứng minh)
2. Nguồn vốn tín dụng: _________________________________________
(kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức cung cấp tín dụng)
3. Những phương tiện tài chính
khác: ______________________________ (kèm theo tài liệu chứng minh)
C. Tài liệu gửi đính kèm nhằm
đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai gồm (nhà thầu chỉ cần nộp bản
chụp của các tài liệu này):
1. Báo cáo tài chính đã được
kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật
trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 1 Mục
3 Chương III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế
hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là
nhà thầu đã nộp Tờ khai) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo
quy định tại khoản 1 Mục 3 Chương III];
3. Biên bản kiểm tra quyết toán
thuế của nhà thầu (nếu có) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm
theo quy định tại khoản 1 Mục 3 Chương III].
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu
cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
MẪU SỐ 6
KÊ KHAI CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu:
________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
TT
|
Tên
hợp đồng
|
Tên
dự án
|
Tên
chủ đầu tư
|
Giá
hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)
|
Giá
trị phần công việc chưa hoàn thành
|
Ngày
hợp đồng có hiệu lực
|
Ngàykết
thúc hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản
chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó.
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu
cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
MẪU SỐ 7
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ
THẦU THỰC HIỆN (1)
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu:
________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi
hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[điền ngày, tháng, năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[điền ngày, tháng, năm]
|
Giá hợp đồng
|
[điền tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _____ VND hoặc
USD [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
Trong trường hợp là thành viên
trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm
nhiệm
|
[điền phần trăm giá hợp
đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[điền số tiền và đồng tiền
đã ký]
|
Tương đương ____ VND hoặc USD [điền số tiền quy đổi ra
VND hoặc USD]
|
Tên dự án:
|
[điền tên đầy đủ của dự án
có hợp đồng đang kê khai]
|
Tên chủ đầu tư:
|
[điền tên đầy đủ của chủ
đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]
[điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại khoản 2 Mục 1 Chương
III (2)
|
1. Loại,
cấp công trình
|
[điền thông tin phù hợp]
|
2. Về giá
trị
|
[điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
3. Về quy
mô thực hiện
|
[điền quy mô theo hợp đồng]
|
4. Về độ
phức tạp và điều kiện thi công
|
[mô tả về độ phức tạp của công trình]
|
5. Các đặc
tính khác
|
[điền các đặc tính khác theo Chương V]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản
chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó.
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành
viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và
đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai
nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Phần thứ hai
YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH XÂY LẮP
Chương 5:
TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU VỀ CÔNG
TRÌNH XÂY LẮP
Chương này gồm thông tin yêu cầu
về công trình, kế hoạch thực hiện của gói thầu xây lắp đang thực hiện sơ tuyển.
1. Giới thiệu
chung về dự án
[Nêu thông tin tóm tắt về dự
án như tên dự án, chủ đầu tư, nguồn vốn, Quyết định đầu tư, các hoạt động chính
của dự án, địa điểm thực hiện dự án...]
2. Mô tả sơ bộ về công trình xây lắp
[Phần này nêu
thông tin về loại, cấp, quy mô và tính chất, độ phức tạp của công trình, đặc
điểm xây dựng công trình.]
3. Kế hoạch thực hiện
[Nêu thời gian
dự kiến thực hiện và hoàn thành công trình.]
Địa điểm thực hiện
gói thầu và những thông tin liên quan khác
[Nêu những
thông tin về điều kiện tự nhiên - xã hội tại khu vực xây dựng, điều kiện và
phương tiện đi lại, phương tiện thông tin liên lạc, bản vẽ và thuyết minh tóm
tắt của thiết kế đã được phê duyệt, các dịch vụ do chủ đầu tư cung cấp để thực
hiện công trình...]
PHỤ LỤC
Ví dụ: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển gói thầu xây dựng
nhà máy cấp nước công suất 100.000 m3 nước/ngày; giá gói thầu 260 tỉ
VND, thời gian thực hiện hợp đồng là 26 tháng.
1. TCĐG về kinh nghiệm
TT
|
Nội
dung
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Kinh nghiệm chung về xây
dựng
Số năm hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng
|
≥ 7 năm
|
< 7 năm
|
2
|
Kinh nghiệm thực hiện các
hợp đồng tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng
|
|
|
Kinh nghiệm thực hiện hợp
đồng xây dựng nhà máy cấp nước 100.000 m3 nước/ngày trong 5 năm
qua. Trong trường hợp liên danh, kinh nghiệm này được tính bằng tổng kinh
nghiệm của các thành viên
|
|
|
(a) số lượng hợp đồng
(b) giá hợp đồng
|
≥ 2 hợp đồng
≥ 200 tỉ VND cho mỗi hợp
đồng
|
< 2 hợp đồng
< 200 tỉ VND cho mỗi hợp
đồng
|
2. TCĐG
về năng lực kỹ thuật
TT
|
Nội
dung
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
|
Nhân sự
|
|
|
|
Nhà thầu phải có nhân sự
đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trong trường hợp liên danh, nhân sự của cả liên
danh là tổng hợp nhân sự do từng thành viên trong liên danh đề xuất.
|
|
|
|
Đội ngũ cán bộ chủ chốt:
|
|
|
|
(a) Chỉ huy trưởng công
trường
|
|
|
- Năng lực của chỉ huy
trưởng công trường
|
theo quy định của pháp luật
về xây dựng
|
|
- Thâm niên trong thi công
xây dựng công trình
|
≥ 10 năm
|
< 10 năm
|
- Trình độ học vấn
|
Bằng cấp đúng chuyên ngành
|
Bằng cấp không đúng chuyên
ngành
|
- Kinh nghiệm thực hiện các
công trình tương tự
|
≥ 5 công
trình
|
< 5 công trình
|
- Là chủ nhiệm các công
trình tương tự
|
≥ 2 công
trình
|
< 2 công trình
|
(b) Kỹ sư cấp
nước
|
|
|
- Trình độ
học vấn
|
Bằng cấp đúng
chuyên ngành
|
Bằng cấp
không đúng chuyên ngành
|
- Kinh nghiệm
thi công xây dựng công trình
|
≥ 7 năm
|
< 7 năm
|
- Kinh nghiệm thực hiện các
công trình tương tự
|
≥ 3 công
trình
|
< 3 công trình
|
(c) Kỹ sư cơ khí
|
|
|
- Trình độ học vấn
|
Bằng cấp đúng chuyên ngành
|
Bằng cấp không đúng chuyên
ngành
|
- Kinh nghiệm thi công xây
dựng công trình
|
≥ 5 năm
|
< 5 năm
|
- Kinh nghiệm thực hiện các
công trình tương tự
|
≥ 2 công
trình
|
< 2 công trình
|
(d) Kỹ sư điện
|
|
|
- Trình độ học vấn
|
Bằng cấp đúng chuyên ngành
|
Bằng cấp không đúng chuyên
ngành
|
- Kinh nghiệm thi công xây
dựng công trình
|
≥ 5 năm
|
< 5 năm
|
- Kinh nghiệm thực hiện các
công trình tương tự
|
≥ 2 công
trình
|
< 2 công trình
|
(đ) Kỹ sư điều khiển giám
sát và thu thập dữ liệu (SCADA)
|
|
|
- Trình độ học vấn
|
Bằng cấp đúng chuyên ngành
|
Bằng cấp không đúng chuyên
ngành
|
- Kinh nghiệm thi công xây
dựng công trình
|
≥ 5 năm
|
< 5 năm
|
- Kinh nghiệm thực hiện các
công trình tương tự
|
≥ 2 công
trình
|
< 2 công trình
|
(e) Quản lý hành chính và
hậu cần
|
|
|
Kinh nghiệm quản lý hành
chính tại công trường
|
≥ 5 năm
|
< 5 năm
|
2
|
|
Thiết bị thi công
|
|
|
|
Nhà thầu phải đáp ứng yêu
cầu về thiết bị thi công sử dụng cho gói thầu. Trong trường hợp liên danh,
thiết bị thi công của cả liên danh là tổng hợp thiết bị do từng thành viên
trong liên danh đề xuất.
|
|
|
2.1
|
Số lượng, chủng loại máy
móc và thiết bị xây dựng chính cho công tác đất, công tác bê tông, công tác
khác (không kể máy móc và thiết bị đang dùng cho hợp đồng dở dang)
|
Số lượng và chủng loại phù
hợp với biện pháp thi công đề xuất
|
Số lượng và chủng loại
không phù hợp với biện pháp thi công đề xuất
|
2.2
|
Khả năng huy động của máy
móc và thiết bị chính
|
≥ 50% máy móc và thiết bị
là có thể huy động ngay (thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc được nhà thầu thuê
dài hạn)
|
< 50% máy móc và thiết
bị có thể huy động ngay
|
2.3
|
Tuổi trung bình của máy móc
và thiết bị chính (không tính các
phương tiện vận tải)
|
≤ 7 năm
|
> 7 năm
|
2.4
|
Tuổi trung bình của các
phương tiện vận tải
|
≤ 3 năm
|
> 3 năm
|
3
|
|
Hệ thống quản lý và đảm bảo
chất lượng
|
Chứng chỉ ISO 9001 hoặc 9002
|
Không có các chứng chỉ này
|
3. TCĐG về năng lực tài chính
TT
|
Nội dung
|
Mức độ đáp ứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
Doanh thu
|
|
|
1.1
|
Doanh thu trung bình hàng
năm trong 5 năm qua
|
≥ 240 tỉ VND
|
< 240 tỉ
VND
|
1.2
|
Trong trường hợp liên danh,
doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu
trung bình hàng năm của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:
(a) Doanh thu trung bình
hàng năm trong 5 năm qua của thành viên đứng đầu liên danh
(b) Doanh trung bình hàng
năm trong 5 năm qua của từng thành viên khác trong liên danh
|
≥ 96 tỉ VND
≥ 60 tỉ VND
|
< 96 tỉ VND
< 60 tỉ VND
|
2
|
|
Tình hình tài
chính lành mạnh
|
|
|
|
Tình hình tài
chính lành mạnh:
(a) số năm nhà thầu hoạt
động có lãi trong 5 năm qua
(b) tỉ suất thanh toán hiện
hành
|
≥ 5
năm
> 1
|
< 5 năm
≤ 1
|
3
|
|
Lưu lượng
tiền mặt
|
|
|
3.1
|
Lưu lượng
tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu
|
≥ 30 tỉ VND trong 3 tháng
|
< 30 tỉ VND trong 3 tháng
|
3.2
|
Trong trường hợp liên danh,
lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng lưu lượng tiền mặt
của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:
(a) Lưu lượng tiền mặt nhằm
đáp ứng yêu cầu của gói thầu của thành viên đứng đầu liên danh
(b) Lưu lượng tiền mặt nhằm
đáp ứng yêu cầu của gói thầu của từng thành viên khác trong liên danh
|
≥ 12 tỉ VND trong 3 tháng
≥ 7,5 tỉ VND trong 3 tháng
|
< 12
tỉ VND trong 3 tháng
< 7,5
tỉ VND trong 3 tháng
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền
phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự sơ tuyển theo quy định tại Mục 9
Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp
phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà
thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một
hoặc các nội dung công việc trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân
liên quan được ủy quyền.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm
một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của
giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia sơ tuyển.