ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1523/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
07 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM
TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
NGUỒN VỐN KHÁC THEO QUY ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC
ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1717/TTr-STC ngày 29/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi
tiêu áp dụng tại Sở Tài chính đối với công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, PCT;
- LĐVP, Phòng TH;
- Lưu: VT. (11Thg-02/7)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Mi
|
QUY CHẾ
CHI TIÊU ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM TRA, PHÊ DUYỆT
QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
THEO QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế chi tiêu áp dụng tại
Sở Tài chính đối với công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử
dụng nguồn vốn nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với
cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành là Sở Tài chính tỉnh Bình
Phước (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán) theo quy
định tại điểm a, d, đ khoản 2 Điều 8 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thẩm
tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc cấp
tỉnh quản lý.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện
Quy chế
1. Chủ động trong việc quản lý, sử dụng kinh phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đúng quy định của pháp luật và phù hợp
với tình hình thực tế.
2. Đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ trong việc
quản lý, sử dụng kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng
nguồn vốn nhà nước.
3. Là cơ sở để cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán,
Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan có liên quan trong việc sử dụng nguồn thu
và thanh, quyết toán khoản chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành theo quy định.
4. Khuyến khích, động viên công chức tham gia công
tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, với mục tiêu đẩy nhanh tiến
độ thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đúng thời gian quy định. Đồng
thời, tăng thêm thu nhập và gắn với trách nhiệm của từng cá nhân công chức
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng và
thực hiện Quy chế
1. Căn cứ xây dựng mức thu và nội dung chi phải đảm
bảo đúng theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và đặc
điểm tình hình của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan để xây dựng dự toán hàng năm cho phù hợp.
3. Tại cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện
mở sổ kế toán để theo dõi, quản lý nguồn kinh phí do các chủ đầu tư thanh toán;
đáp ứng yêu cầu chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán của cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết toán và các đơn vị khác có liên quan đến công tác thẩm tra,
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành; lưu giữ chứng từ và báo cáo quyết toán
theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức thu kinh phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
1. Mức thu kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức
đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng và tỷ lệ theo quy
định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
2. Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có), cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều
này sau khi nhận được hồ sơ trình duyệt quyết toán do chủ đầu tư gửi tới.
Đối với dự án được bố trí kế hoạch năm cuối nhưng
chủ đầu tư đang trong thời gian lập hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 21
Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan
chủ trì thẩm tra quyết toán căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được
duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) để đề nghị chủ đầu tư
thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra
quyết toán, trên cơ sở chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được duyệt hoặc
điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có), chủ đầu tư đề nghị Kho bạc nhà nước
thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
3. Đối với dự án đã hoàn thành và đã có Quyết định
phê duyệt quyết toán dự án nhưng chưa được bố trí đầy đủ vốn của tổng mức đầu
tư được phê duyệt: Sau khi được bố trí kế hoạch vốn bổ sung, chủ đầu tư căn cứ
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thực hiện thanh toán chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán trong thời
gian 02 tháng, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt kế hoạch vốn bổ sung.
Điều 5. Nội dung, tỷ lệ và mức
chi
1. Nội dung chi
Nội dung chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết
toán được thực hiện theo quy định tại tiết b khoản 2 Điều 20 Thông tư số
10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết
toán, phê duyệt quyết toán.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực
hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn,
hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm
tra và phê duyệt quyết toán.
- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm
tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
2. Tỷ lệ chi
Tỷ lệ chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành (tính theo phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán đã thu được)
được phân bổ theo tỉ lệ như sau:
a) Chi thành viên trực tiếp tham gia thẩm tra, phê
duyệt quyết toán: Tối đa không quá 40%.
- Chi thành viên trực tiếp tham gia thẩm tra hoặc Tổ
công tác thẩm tra quyết toán (trong trường hợp thành lập Tổ công tác thẩm tra
quyết toán): Tối không quá 25%.
- Chi lãnh đạo, thành viên trực tiếp tham mưu, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Tối đa không quá 15% kinh phí thẩm tra thu
được theo thẩm quyền, phân cấp phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
b) Chi cho công tác phối hợp và chi trả cho các
chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn: Tối đa không quá 20%.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực
hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn
(nếu có).
- Chi công tác phối hợp đối với các cơ quan: Kho bạc
nhà nước và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác thẩm tra quyết toán
dự án hoàn thành.
- Chi hỗ trợ công chức có liên quan đến công tác thẩm
tra quyết toán, phụ cấp kế toán tại cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Chi thuê tư vấn, chuyên gia trước khi thẩm tra
quyết toán (trong trường hợp cần thiết).
c) Chi công tác phí, văn phòng phẩm, in ấn, hội nghị,
hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thẩm
tra và phê duyệt quyết toán: Tối đa không quá 20%.
d) Khoản kinh phí còn lại ngoài các nội dung chi
nêu tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này: Chi khác có liên quan đến công tác thẩm
tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
3. Mức chi
Đối với những nội dung chi có định mức do cơ quan
có thẩm quyền ban hành thì thực hiện theo quy định; đối với những nội dung chưa
có quy định thì căn cứ tình hình thực tế tại cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán,
thủ trưởng cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán quyết định chi cho phù hợp, đảm
bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Thanh quyết toán
Thực hiện theo điểm d khoản 2 Điều 20 Thông tư số
10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển
khai thực hiện Quy chế này. Các nội dung khác chưa quy định trong Quy chế này
được thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài
chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.