THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1511/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP KHU KINH TẾ VEN BIỂN PHÍA NAM HẢI PHÒNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 1516/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Hải Phòng tại Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 và công
văn số 2251/UBND-XD5 ngày 14 tháng 11 năm 2024, báo cáo thẩm định số 9443/BC-BKHĐT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu kinh
tế ven biển phía Nam Hải Phòng, thành phố Hải Phòng
1. Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng, thành phố
Hải Phòng là khu kinh tế ven biển có quy mô diện tích 20.000 ha (trong đó khoảng
2.909 ha là đất lấn biển), nằm ở khu vực phía Đông Nam của thành phố Hải Phòng;
có tọa độ địa lý từ 20°35'50" đến 20°45'35" vĩ độ Bắc và từ
106°32'8" đến 106°49'15" độ kinh Đông, bao gồm địa bàn các huyện như
sau:
- Huyện Kiến Thụy: toàn bộ xã Đoàn Xá, Tân Trào, một
phần xã Đại Hợp, Tú Sơn, Kiến Quốc, Kiến Hưng, Ngũ Phúc.
- Huyện An Lão: một phần xã An Thọ, Chiến Thắng.
- Huyện Tiên Lãng: toàn bộ xã Vinh Quang (sáp nhập
từ 2 xã Vinh Quang và Tiên Hưng), Hùng Thắng, Đông Hưng, Tây Hưng, Nam Hưng, Bắc
Hưng, một phần xã Tiên Thắng, Tiên Minh.
- Huyện Vĩnh Bảo: toàn bộ xã Trấn Dương, Hòa Bình,
Vĩnh Tiến, Cổ Am.
- Quận Đồ Sơn: một phần phường Bàng La.
2. Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng có các
khu chức năng phù hợp với mục tiêu phát triển của khu kinh tế. Quy mô, vị trí của
từng khu chức năng được xác định trong quy hoạch chung Khu kinh tế ven biển
phía Nam Hải Phòng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Mục tiêu phát triển
chủ yếu của Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng
1. Khai thác tối đa lợi thế về vị trí cửa ngõ quốc
tế, nền tảng phát triển công nghiệp, dịch vụ cảng biển trong việc kết nối kinh
tế, thương mại, dịch vụ với các địa bàn lân cận và quốc tế; kết hợp chặt chẽ giữa
thu hút đầu tư, phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo tồn và
phát huy giá trị của hệ sinh thái biển, di tích lịch sử, văn hóa và bảo đảm an
sinh xã hội.
2. Xây dựng và phát triển Khu kinh tế ven biển phía
Nam Hải Phòng trở thành khu kinh tế ven biển tổng hợp, đa ngành, đa chức năng,
theo mô hình tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, phát triển bền vững; tập
trung vào lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ cảng biển và logistics hiện
đại; là động lực tăng trưởng kinh tế chủ đạo của thành phố Hải Phòng với cơ sở
hạ tầng đồng bộ, có môi trường đầu tư kinh doanh minh bạch, thông thoáng, thuận
lợi, trong đó có khu thương mại tự do với những cơ chế, chính sách đột phá, vượt
trội đang được áp dụng tại các khu thương mại tự do thành công trên thế giới;
là trung tâm kinh tế biển có vai trò tiên phong, có chức năng tương hỗ, kết nối
với các khu kinh tế ven biển khác, tạo động lực phát triển cho vùng đồng bằng
sông Hồng.
3. Tạo việc làm, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, nâng cao thu nhập cho người dân.
Điều 3. Hoạt động, cơ chế,
chính sách và tổ chức quản lý đối với Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng
Hoạt động, cơ chế, chính sách và tổ chức quản lý đối
với Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng thực hiện theo quy định của pháp luật
về khu công nghiệp, khu kinh tế, pháp luật về đầu tư và quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 4. Lộ trình và kế hoạch
phát triển
1. Giai đoạn đến năm 2025: Tổ chức lập quy hoạch
chung Khu kinh tế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức lập và phê duyệt
quy hoạch phân khu chức năng trong Khu kinh tế; đầu tư một số công trình hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
2. Giai đoạn 2026 - 2030: Triển khai đầu tư xây dựng
các khu chức năng trong Khu kinh tế; các dự án cảng Nam Đồ Sơn, các dự án phát
triển đô thị, các dự án hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, các dự án giao thông đường bộ, nhà ở xã hội và các công trình
hạ tầng xã hội khác.
3. Giai đoạn sau năm 2030: Triển khai các hạng mục
đầu tư còn lại.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình liên quan đến Đề án
thành lập Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng; tiếp thu đầy đủ ý kiến các Bộ,
cơ quan có liên quan trong quá trình quy hoạch, đầu tư xây dựng và phát triển
Khu kinh tế.
b) Chỉ đạo các cơ quan liên quan rà soát, đảm bảo
các chỉ tiêu sử dụng đất trong Khu kinh tế phù hợp với 06 chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho thành phố Hải Phòng tại
các Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022, số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm
2024 và các Quyết định điều chỉnh (nếu có);
c) Đảm bảo tính khả thi của phương án huy động vốn
và phân kỳ đầu tư; xây dựng danh mục cụ thể các dự án ưu tiên đầu tư, đặc biệt
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong Khu kinh tế, giao thông kết
nối trong và ngoài Khu kinh tế;
d) Đảm bảo hiệu quả - kinh tế xã hội của Khu kinh tế
theo hướng phát triển bền vững thông qua giải quyết vấn đề an sinh xã hội, chuyển
đổi việc làm cho người dân bị thu hồi đất. Thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ
môi trường; phòng ngừa, ứng phó với thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu.
Cụ thể hóa các giải pháp, chỉ tiêu về bảo vệ môi trường trong phương án bố trí
không gian phát triển của Khu kinh tế; thực hiện cam kết trồng rừng thay thế, đảm
bảo tính đa dạng và hệ sinh thái rừng ngập mặn; giám sát chặt chẽ việc lấn biển,
hoạt động đầu tư xây dựng, xả thải vào môi trường trong Khu kinh tế theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước, giảm thiểu tác động tiêu cực
đến hệ sinh thái, môi trường biển.
đ) Tổ chức lập quy hoạch chung Khu kinh tế, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng,
đảm bảo kế thừa các quy hoạch đang triển khai thực hiện; bố trí quỹ đất xây dựng
nhà ở, các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ công nhân, người lao động tại
các khu công nghiệp, khu đô thị; không ảnh hưởng đến các di tích lịch sử, văn
hóa và hoạt động tôn giáo của người dân.
e) Thu hút đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng các
khu chức năng, các dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, khu
tái định cư, nhà ở xã hội theo quy hoạch chung Khu kinh tế được phê duyệt; cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tăng cường thu hút đầu tư hình thành cụm
liên kết ngành, các ngành sản xuất có quy mô lớn; đảm bảo nguồn nhân lực và điện
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong Khu kinh tế, tạo sự liên kết
vùng, liên kết các Khu kinh tế trong khu vực duyên hải Bắc Bộ.
g) Thực hiện các giải pháp bảo đảm quốc phòng, an
ninh trong Khu kinh tế.
2. Giao các Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn được giao, phối hợp, hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trong
việc thực hiện Đề án thành lập Khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng, các nhiệm
vụ theo quy định tại Nghị định số 35/2022NĐ-CP
và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lưu ý giám sát, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, các nguyên tắc, quy định pháp luật về hoạt động lấn biển, tuân
thủ quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai và các chỉ tiêu chuyển mục
đích sử dụng đất quốc gia đã phân bổ cho thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2, Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|