|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/QĐ-UBND 2020 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
15/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020 VÀ
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 208/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp
thứ 14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 212/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp
thứ 14 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2780/TTr-SKHĐT-TH ngày 25 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
1. Các chỉ tiêu chủ yếu về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo Nghị quyết số 208/NQ-HĐND , ngày
06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020
từ nguồn ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 212/NQ-HĐND , ngày 06/12/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ được giao:
1. Xây dựng kế hoạch để triển khai thực
hiện ngay từ đầu năm các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2020; Kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh của Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
2. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đạt
các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2020.
Tập trung chỉ đạo triển khai công tác lựa chọn nhà thầu, thiết kế bản vẽ thi
công - dự toán, khởi công công trình, đảm bảo khối lượng thực hiện, giải ngân kế
hoạch vốn cả năm đạt trên 95%.
3. Định kỳ sơ kết, tổng kết và báo
cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ I, II;
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng nghiên cứu, TT. Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, 1.05.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2020
(Đính kèm Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. CÁC CHỈ TIÊU
KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2020
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
KH2020
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Tổ
chức thực hiện/phối hợp thực hiện
|
I
|
Các chỉ
tiêu về kinh tế
|
1
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP)
tăng
|
%
|
6,2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
1.1
|
Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy
sản tăng
|
%
|
2,0
- 2,2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
1.2
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng
(IIP)
|
%
|
13,0
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
1.3
|
Giá trị các ngành dịch vụ tăng
|
%
|
7,0
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
GRDP bình quân đầu người (theo giá
thực tế)
|
Tr.
đồng
|
55,13
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Cơ cấu GRDP (theo giá thực tế)
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực I
|
%
|
31,75
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Khu vực II
|
%
|
19,41
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Khu vực III
|
%
|
48,84
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu
|
Tr.USD
|
550
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
5
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội
|
Tỷ đồng
|
14.500
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Tổng thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
7.160
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
74,0
|
Ngân hàng Nhà nước Việt nam - Chi
nhánh Vĩnh Long
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Các chỉ
tiêu phát triển xã hội
|
8
|
Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật
|
%
|
75,0
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Tạo thêm việc làm mới cho lao động
|
Người
|
20.000
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Chuyển dịch cơ cấu lao động
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Lao động nông, lâm, thủy sản
|
%
|
44,0
|
|
|
-
|
Lao động phi nông nghiệp
|
%
|
56,0
|
|
|
11
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
0,6
- 0,7
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
12
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0,6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5
tuổi còn dưới
|
%
|
12,5
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
14
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
%
|
90,2
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
Các chỉ
tiêu về môi trường
|
15
|
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng được xử lý
|
%
|
100
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
16
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực đô thị
|
%
|
96,0
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Khu vực nông thôn
|
%
|
75,0
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
17
|
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ
thống xử lý nước thải
|
%
|
100
|
Ban Quản lý các KCN
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
18
|
Chất thải, nước thải các cơ sở y tế
được thu gom và xử lý
|
%
|
100
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
19
|
Tỷ lệ hộ đô thị sử dụng nước từ hệ
thống nước máy tập trung
|
%
|
98,7
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
90
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
IV
|
Chỉ tiêu
xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh
|
21
|
Số xã nông thôn mới đạt thêm
|
Xã
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
22
|
Số phường, thị trấn đạt đô thị văn
minh tăng thêm
|
Phường,
thị trấn
|
2
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
II. CÁC CHỈ TIÊU
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
STT
|
Chỉ
tiêu
|
KH
2019
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
1
|
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ
nguồn ngân sách tỉnh.
|
Theo Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ,
ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư.
|
Quyết định 15/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ngày 06/01/2020 và kế hoạch vốn đầu tư công ngày 06/01/2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
581
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|