ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 25 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ MỨC GIÁ TỐI ĐA ĐỂ BÁN, CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁC HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 139/2016/TT-BTC ngày 16
tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi
người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này là Quy định mức giá tối đa để bán, cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị, thành phố; các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội và các cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP. Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh ;
- Sở Tư pháp ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT+NC/ĐTXD (MN)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC GIÁ TỐI ĐA ĐỂ BÁN, CHO THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁC HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức
giá tối đa để bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp khi được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
2. Đối tượng được mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 49 của Luật nhà ở.
3. Các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức giá tối đa để
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Mức giá tối đa để bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 của
Khoản này và nhân với hệ số điều chỉnh được quy định tại Khoản 2 Điều này.
Bảng 1. Mức giá tối đa để
bán nhà ở xã hội
STT
|
Loại nhà
|
Đơn giá bán tối đa
(đồng/m2 sàn sử dụng)
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng
|
5.440.100
|
K1
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ 2 tầng
|
7.166.000
|
3
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng
|
12.938.400
|
Bảng 2. Mức giá tối đa để
cho thuê nhà ở xã hội
STT
|
Loại nhà
|
Đơn giá cho thuê tối đa
(đồng/m2 sàn sử dụng/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng
|
25.000
|
K2
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ từ 2 tầng
|
3
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng
|
Bảng 3. Mức giá tối đa để
cho thuê mua nhà ở xã hội
STT
|
Loại nhà
|
Thời gian cho thuê mua
|
Đơn giá cho thuê mua tối đa (đồng/m2 sàn sử dụng /tháng)
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng
|
5 năm
|
92.500
|
K3
|
10 năm
|
54.100
|
15 năm
|
41.800
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ 2 tầng
|
5 năm
|
128.800
|
10 năm
|
75.300
|
15 năm
|
58.200
|
3
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng
|
5 năm
|
219.900
|
10 năm
|
128.600
|
15 năm
|
99.500
|
2. Hệ số điều chỉnh K1, K2,
K3 được Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh hàng năm để phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế xã hội tại địa phương. Tại thời điểm ban hành Quy định này thì hệ
số K1 = K2 = K3 = 1.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Mức giá tối đa tại Điều 3
quy định này áp dụng đối với nhà ở xã hội có tỷ lệ giữa tổng diện tích sử dụng
căn hộ với tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn hoặc bằng hệ số diện tích sử
dụng quy định trong bảng 4.
Bảng 4. Hệ số diện tích sử
dụng nhà ở xã hội
STT
|
Loại nhà
|
Hệ số diện tích sử dụng
Tỷ lệ tổng diện tích sử dụng căn hộ/ tổng diện tích sàn xây dựng (%)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng
|
96
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ từ 2 tầng
|
95,75
|
3
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng
|
58,65
|
2. Giá cho thuê đã bao gồm
chi phí bảo trì công trình; giá cho thuê mua đã trừ khoản tiền 20% giá trị nhà
ở mà bên thuê mua phải nộp cho bên cho thuê mua; giá bán, giá cho thuê, cho
thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 3 chưa bao gồm chi phí quản lý vận
hành và tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.
3. Việc hoàn trả lại hoặc
khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) của các
hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải nộp cho nhà nước khi được nhà nước
giao đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội thì thực hiện
theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 139/TT-BTC ngày 16 tháng 9
năm 2017 của Bộ Tài chính.
4. Hộ gia đình, cá nhân đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua tự xác định giá nhưng
không được cao hơn mức giá tối đa quy định tại Điều 3 của Quy định này. Trước
khi ký hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua với khách hàng thì chủ đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội phải gửi giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua đến Sở
Xây dựng để theo dõi kiểm tra; công bố công khai tại Cổng Thông tin điện tử của
Sở Xây dựng; đăng tải ít nhất 01 lần tại báo Đồng Tháp và công bố tại Sàn giao
dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân biết, đăng ký và thực
hiện việc theo dõi, giám sát.
Trường hợp nhà ở xã hội do
các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho
thuê mua có hệ số diện tích sử dụng nhỏ hơn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc
là nhà chung cư (> 05 tầng) hoặc có mức giá cao hơn quy định tại Điều 3 Quy
định này hoặc thời gian cho thuê mua không nằm trong quy định tại Bảng 3 Khoản
1 của Quy định này, thì phải xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua
nhà ở xã hội theo hướng dẫn tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Thông tư
20/2016/TT-BXD bảo đảm thấp hơn giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở
thương mại tương đương trên thị trường.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Trách nhiệm của
các sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này và theo dõi kiểm tra, tổng hợp tình hình
thực tế để kịp thời xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung khi cần thiết.
b) Chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh hệ số K1, K2 và K3
hàng năm cho phù hợp.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện các ưu đãi về chính sách tài chính theo
quy định khi các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng có yêu cầu.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng
và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh có yêu cầu.
3. Cục thuế tỉnh
a) Hướng dẫn thực hiện chế
độ miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các thuế khác
liên quan theo các quy định hiện hành.
b) Kịp thời giải quyết các
chính sách ưu đãi về thuế và các quy định của pháp luật về thuế.
Điều 7. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Báo cáo các vướng mắc,
phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý nhà ở xã hội tại địa phương gửi về
Sở Xây dựng tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh.
2. Tổ chức thông tin, tuyên
truyền cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn biết về quy định của Nhà nước
đối với việc đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng nhà ở xã hội do các hộ gia đình,
cá nhân đầu tư xây dựng.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương
kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh điều
chỉnh bổ sung cho phù hợp./.