ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1488/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 23 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN (2013-2017)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 12/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương
trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn
(2013-2017);
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại
Tờ trình số 76/TTr-SNgV ngày 06 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc
Giang giai đoạn (2013 - 2017), nhằm tăng cường công tác vận động và sử dụng có
hiệu quả viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH BẮC
GIANG GIAI ĐOẠN (2013 - 2017)
(Kèm theo Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Phần 1.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I - Cơ sở xây dựng
Chương trình
Chương trình xúc tiến vận động viện
trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn (2013-2017) của tỉnh Bắc Giang (sau đây
viết tắt là Chương trình) được xây dựng trên các cơ sở sau:
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ XI của Đảng;
- Chương trình quốc gia xúc tiến vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn (2013-2017) ban hành kèm theo
Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số
05/2009/QĐ-TTg ngày 13/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XVII và Nghị quyết số 43-NQ-TU ngày 22 tháng 02 năm
2011 của BCH Đảng bộ tỉnh ban hành 5 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
trọng tâm, giai đoạn (2011-2015), thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVII;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh 5 năm (2011 - 2015);
- Kế hoạch số 50-KH/TU ngày
01/8/2013 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày
21/9/2012 của UBND tỉnh phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số giai đoạn (2012-2015);
- Kế hoạch số 957/KH-UBND ngày
24/4/2013 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn (2013-2015) của tỉnh;
- Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh
Bắc Giang giai đoạn (2010-2020) ban hành kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND
ngày 09/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang.
II. Mục tiêu của
Chương trình
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường vận động, khai thác và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài (PCPNN), góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của tỉnh
và thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác phát triển giữa Bắc Giang với các nước
trên thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố và tăng cường quan hệ hợp
tác giữa tỉnh với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh, mở rộng quan
hệ với các tổ chức PCPNN của các quốc gia. Tạo môi trường pháp lý phù hợp và
thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức PCPNN.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ
của các tổ chức PCPNN, chủ động vận động viện trợ hướng vào phục vụ các lĩnh vực
ưu tiên phát triển, chuyển trọng tâm từ hiệu quả viện trợ sang hiệu quả phát
triển; thực hiện nguyên tắc minh bạch và nâng cao trách nhiệm giải trình, đồng
thời tăng cường giám sát, đánh giá, nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức
PCPNN.
- Tăng cường tính chủ động của các
ngành, địa phương, tổ chức nhân dân trong việc vận động viện trợ PCPNN. Nâng
cao kỹ năng đàm phán, tính chuyên nghiệp và khả năng về ngoại ngữ cho đội ngũ
cán bộ làm công tác xúc tiến, vận động viện trợ PCPNN.
III. Nội dung
Chương trình
Vận động, thu hút viện trợ của các
tổ chức PCPNN phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phù
hợp với quy hoạch và ưu tiên phát triển theo ngành và của từng địa phương; tăng
thêm nguồn lực cho những nỗ lực giảm nghèo và phát triển bền vững của tỉnh; kết
hợp hài hòa, lồng ghép giữa nguồn viện trợ PCPNN với các nguồn vốn đầu tư phát
triển khác, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh chính trị và
trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
1. Các lĩnh vực ưu tiên vận động
viện trợ PCPNN
1.1. Nông, lâm, ngư nghiệp và
phát triển nông thôn
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi,
trạm bơm; kiên cố hóa hệ thống kênh mương, đập dâng, ống dẫn nước để phục vụ
cho việc sản xuất nông nghiệp;
- Nâng cấp hệ thống giao thông nông
thôn. Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê, kè, góp phần phòng chống lũ lụt, giảm thiểu
rủi ro thiên tai cho cộng đồng dân cư;
- Nâng cao hiệu quả trồng các loại
cây bản địa, cây có giá trị kinh tế cao. Hỗ trợ các mô hình chăn nuôi; quản
lý môi trường và dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm. Phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung;
- Xây dựng mô hình nông thôn mới:
Phát triển ngành, nghề sản xuất và dịch vụ nhỏ, hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông thôn thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp;
- Hỗ trợ phát triển mạng lưới khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư; đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ khuyến nông, đẩy mạnh việc nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp
và phát triển nông thôn;
- Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản quy mô
nhỏ; quản lý môi trường và dịch bệnh thủy sản.
- Tín dụng vi mô;
1.2. Y tế và chăm sóc sức khỏe
nhân dân.
- Đào tạo cán bộ y tế: Hỗ trợ các
trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp
và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước;
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế:
Nâng cấp, xây dựng và cung cấp trang thiết bị y tế cho bệnh viện chuyên khoa
tuyến tỉnh, trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y tế cấp xã để đủ khả năng giải
quyết cơ bản nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân ngay tại địa phương;
- Hỗ trợ thực hiện các chương trình
Quốc gia về phòng chống sốt rét, lao phổi, nước sạch và vệ sinh môi trường;
phòng chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS; tuyên truyền về
biện pháp, mô hình can thiệp, giảm thiểu tác hại của HIV/AIDS; phòng chống và
giảm nhẹ tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa ma túy;
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương
trình nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm;
- Hỗ trợ xây dựng các trung tâm kiểm
soát dịch bệnh;
- Hỗ trợ và triển khai các hoạt động
giáo dục, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học đường; chăm sóc và bảo vệ sức khỏe bà mẹ
và trẻ em; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật;
- Các hoạt động dân số - kế hoạch
hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh và mất cân bằng giới, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
1.3. Giáo dục và đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp,
ưu tiên đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục:
Hỗ trợ xây dựng, đầu tư trang thiết bị dạy và học cho các trường mầm non, tiểu
học, trung học; xây dựng hệ thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội
trú, bán trú; phát triển hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp;
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và
học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường
đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông;
- Cung cấp học bổng đào tạo trong
và ngoài nước;
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông
tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
1.4. Đào tạo nghề
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào
tạo và dạy nghề; xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ
thống các trường, các trung tâm dạy nghề;
- Xây dựng chương trình đào tạo, dạy
nghề phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các
mô hình dạy nghề hiệu quả;
- Cung cấp bổ sung chuyên gia và
giáo viên dạy nghề có chuyên môn cao;
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc
làm cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số;
1.5. Giải quyết các vấn đề xã hội
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em mồ
côi, khuyết tật, lang thang; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước cho trẻ
em;
- Xóa nhà tạm cho người nghèo, đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn, nạn nhân chất độc da cam, nhất là ở các vùng sâu,
vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của
thiên tai;
- Phòng chống buôn bán người và hỗ
trợ tái hòa nhập cộng đồng cho các nạn nhân khi bị buôn bán trở về;
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc
da cam, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, lang thang;
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm
thiểu tai nạn giao thông.
1.6. Vệ sinh môi trường
- Bảo vệ môi trường: Khuyến khích
các dự án nhằm bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên
nhiên như: Trồng và bảo vệ rừng, vệ sinh môi trường...
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loại động vật
hoang dã;
- Bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng
sinh học;
1.7. Phòng, giảm nhẹ thiên tai
và cứu trợ khẩn cấp
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai,
trồng và bảo vệ rừng; xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, đào tạo kỹ năng ứng phó
khi xảy ra thiên tai, thảm họa...;
- Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc
men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra thiên tai, thảm họa, tái thiết cơ sở hạ tầng
và phục hồi sản xuất.
1.8. Ứng phó với biến đổi khí hậu
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng
phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu;
- Giảm nhẹ cường độ phát thải khí
nhà kính;
- Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm
môi trường và suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống,
duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường;
- Nâng cao chất lượng môi trường sống,
đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường;
- Quản lý tài nguyên thiên nhiên:
Khuyến khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng theo hướng hiệu quả và bền
vững các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng.
1.9. Văn hóa, thể thao
- Tuyên truyền và bảo vệ các giá trị
văn hóa; bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống và các di sản văn hóa trong tỉnh;
- Trao đổi văn hóa, thể thao; hỗ trợ
đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh.
- Xây dựng các trung tâm, khu vui
chơi giải trí lành mạnh cho thanh, thiếu niên;
2. Địa bàn ưu tiên vận động viện
trợ
2.1. Khu vực nông thôn
- Khuyến khích các dự án góp phần
thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương
trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh, bền vững tại huyện Sơn Động và Đề án giảm nghèo
cho 15 xã có tỷ lệ hộ nghèo cao của huyện Lục Ngạn.
- Khuyến khích các dự án hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số;
- Đào tạo, dạy nghề; phát triển
ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; hỗ trợ
các chương trình tài chính vi mô;
- Phát triển khuyến nông; khuyến
lâm; hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất như: công trình thủy lợi, trạm bơm, đường
liên thôn...; xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, phát triển
nông thôn theo vùng, phát huy đặc điểm và lợi thế của từng vùng, bổ sung mô
hình phát triển nông thôn mới;
- Đào tạo cán bộ y tế; hỗ trợ các
trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp
và nghiệp vụ; phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cấp trang
thiết bị cho trung tâm y tế cấp huyện, các trạm y tế xã; cấp nước sạch, tăng cường
vệ sinh môi trường;
- Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và
điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS, tuyên truyền về biện pháp, mô hình can
thiệp, giảm thiểu tác hại của HIV/AIDS; phòng, chống và giảm tác hại của ma
túy, ...; hỗ trợ các hoạt động dân số như kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ
sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, kế hoạch hóa gia
đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới; nâng cao vai
trò, vị thế của phụ nữ, hỗ trợ cải thiện đời sống của phụ nữ;
- Đào tạo giáo viên các cấp, ưu
tiên giáo viên tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số; xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục, kiên cố hóa hệ thống các trường,
phân trường tiểu học và trung học cơ sở, trường mầm non và mẫu giáo, trường dân
tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán trú cho trẻ em dân tộc thiểu số;
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh
khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật...);
- Khắc phục hậu quả chiến tranh (rà
phá vật liệu chưa nổ và tái định canh, định cư, nâng cao nhận thức về hiểm họa
của bom mìn và vật liệu chưa nổ, trợ giúp nạn nhân chiến tranh, trong đó ưu
tiên nạn nhân chất độc da cam...);
- Bảo vệ và cải thiện môi trường
(trồng và bảo vệ rừng); bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học; bảo tồn
các di sản văn hóa; ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu;
- Phát triển mô hình phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng;
2.2. Khu vực thành phố, thị trấn
- Đào tạo nghề gắn với tạo việc
làm;
- Phát triển ngành, nghề thủ công;
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Chăm sóc sức khỏe, chú trọng các
đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên sâu; đào tạo và
đào tạo lại cán bộ y tế;
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma
túy, mại dâm;
- Trợ giúp trẻ em mồ côi, không nơi
nương tựa, người khuyết tật, người già cô đơn...;
- Vệ sinh môi trường.
3. Danh mục các chương trình, dự
án ưu tiên vận động viện trợ PCPNN:
Danh mục các dự án ưu tiên vận động
viện trợ PCPNN giai đoạn 2013-2017 bao gồm 38 dự án, tập trung vào 06 lĩnh vực
chính là: Nông, lâm nghiệp và phát triển nông thôn; Y tế và chăm sóc sức khỏe
nhân dân; Giáo dục và đào tạo; Các vấn đề xã hội; Nước sạch và vệ sinh môi trường;
Phòng, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu (Có Danh mục kèm
theo).
Phần 2.
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. Các nhóm giải
pháp chủ yếu
1. Tăng cường hoàn thiện chính
sách và thể chế
- Cụ thể hóa các cơ chế, chính sách
của Trung ương; bổ sung, sửa đổi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý, sử dụng nguồn viện trợ PCPNN, quản lý các tổ chức PCPNN đảm bảo đồng bộ, nhất
quán, rõ ràng, đơn giản, dễ thực hiện nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức PCPNN vào hoạt động và triển khai tại Bắc Giang với thủ tục đơn giản,
nhanh gọn.
- Xây dựng chính sách khuyến khích
những đơn vị có thành tích xuất sắc trong việc vận động và các đơn vị thụ hưởng
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn viện trợ PCPNN; chính sách tri ân, khen thưởng đối
với các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong công tác viện trợ góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Củng cố bộ máy, tổ chức
- Thành lập Ban Công tác phi chính
phủ nước ngoài do một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Sở Ngoại
vụ là cơ quan thường trực, các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công an tỉnh,
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị là thành viên.
- Củng cố và tăng cường năng lực của
các cơ quan tham gia vận động, quản lý sử dụng viện trợ, đảm bảo có cán bộ
chuyên trách, được đào tạo cơ bản và phù hợp. Bố trí đủ điều kiện cơ sở vật chất
để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
3. Tăng cường năng lực vận động
và sử dụng viện trợ PCPNN
- Tăng cường đào tạo bồi dưỡng kiến
thức nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác PCPNN ở các cấp về các kỹ năng xây dựng,
vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án
PCPNN và các quy định của Nhà nước trong công tác PCPNN;
- Hàng năm bố trí nguồn ngân sách
cho hoạt động chuẩn bị dự án nhằm thu hút, vận động viện trợ PCPNN, đồng thời
ưu tiên bố trí nguồn vốn đối ứng để thực hiện các dự án.
- Đổi mới và đa dạng phương thức vận
động; chuyển đổi phương thức vận động chung sang vận động theo từng dự án cụ thể.
Xác định rõ lĩnh vực và địa bàn ưu tiên, tránh trùng lặp trong viện trợ. Tạo điều
kiện để mọi người dân, mọi cơ quan đều tham gia vào quá trình vận động, thu hút
và sử dụng viện trợ PCPNN. Tăng cường phối hợp vận động viện trợ PCPNN thông
qua các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.
4. Tăng cường hợp tác, cung cấp
chia sẻ thông tin
- Tiếp tục củng cố và mở rộng mối
quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ. Tăng cường
cung cấp thông tin nhằm giới thiệu các nhu cầu của tỉnh với các tổ chức PCPNN,
hướng viện trợ vào những lĩnh vực và địa bàn ưu tiên.
- Tăng cường hợp tác với Ủy ban
công tác về các tổ chức PCPNN, PACCOM; chia sẻ thông tin và kinh nghiệm với những
cán bộ làm việc tại Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN; cán bộ người Việt Nam
làm việc tại các tổ chức PCPNN.
- Xây dựng hệ thống thông tin hiện
đại, đảm bảo cung cấp nhanh và chính xác về nhu cầu của tỉnh cũng như các
ngành, địa phương. Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền như: cung
cấp thông tin thông qua mạng Internet, bản tin; tổ chức các hình thức hội nghị,
hội thảo phù hợp và thiết thực để tăng cường hợp tác.
- Tăng cường hợp tác và phối hợp với
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động dài
hạn của các tổ chức này trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
xác định nhu cầu, xây dựng đề cương, dự án và cung cấp thường xuyên cho cơ quan
đầu mối (Sở Ngoại vụ) để tổng hợp và chia sẻ thông tin rộng rãi với các tổ chức
PCPNN.
5. Tăng cường công tác giám sát,
đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả viện trợ
- Xây dựng hệ thống giám sát, thường
xuyên tổ chức đánh giá các chương trình, dự án PCPNN để kịp thời rút kinh nghiệm,
nhân rộng hoặc chấn chỉnh các hoạt động và kết quả của chương trình, dự án
trong toàn tỉnh;
- Tăng cường cung cấp thông tin và
tuyên truyền về hiệu quả của nguồn viện trợ PCPNN, về các mô hình dự án hiệu quả,
các bài học và kinh nghiệm thiết thực cho các tổ chức tài trợ cũng như các sở,
ngành, địa phương trong tỉnh;
- Tăng cường thúc đẩy mô hình tham
gia giám sát các dự án viện trợ PCPNN của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức thành
viên và cộng đồng.
II. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Ngoại vụ:
- Là cơ quan đầu mối về công tác vận
động viện trợ, tranh thủ viện trợ của các tổ chức PCPNN.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và
địa phương thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về trình tự, thủ tục và nội
dung làm việc với các tổ chức PCPNN.
- Phối hợp hỗ trợ, hướng dẫn các
ngành, các địa phương, các tổ chức đoàn thể xây dựng danh mục và nội dung các dự
án vận động viện trợ PCPNN; tham gia thẩm định chương trình, dự án viện trợ
PCPNN, các khoản viện trợ phi dự án PCPNN, các khoản cứu trợ khẩn cấp.
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Liên
hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam và các cơ quan Trung ương có liên quan tổ chức
kêu gọi cứu trợ khẩn cấp của các tổ chức phi chính phủ khi các địa phương trong
tỉnh gặp thiên tai và trong các trường hợp khẩn cấp, đột xuất theo chủ trương của
UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chịu trách nhiệm trong việc thẩm
định, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tiếp nhận các dự án PCPNN; phối
hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ, hướng dẫn các ngành, các địa phương, các
tổ chức đoàn thể xây dựng danh mục và nội dung các dự án vận động viện trợ
PCPNN.
- Là cơ quan đầu mối trong việc quản
lý các khoản viện trợ theo chương trình, dự án do nước ngoài tài trợ (tiếp nhận
hồ sơ thẩm định và trình phê duyệt dự án, tổng hợp tình hình viện trợ báo cáo
UBND tỉnh); bố trí vốn đối ứng cho các chương trình, dự án.
3. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị:
- Triển khai công tác vận động viện
trợ, theo dõi, tổng hợp và cung cấp thông tin về công tác vận động và quan hệ với
các tổ chức PCPNN cho các ngành, địa phương.
- Tham gia kêu gọi cứu trợ khẩn cấp
của các tổ chức PCPNN khi gặp thiên tai và trong các trường hợp khẩn thiết theo
chủ trương của UBND tỉnh.
4. Sở Tài chính:
- Bố trí vốn cho công tác triển
khai thực hiện tiếp xúc, vận động các chương trình, dự án PCPNN trong ngân sách
hàng năm.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý
tài chính đối với khoản viện trợ phi dự án do các tổ chức PCPNN viện trợ cho
các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
theo quy định Nhà nước.
- Hướng dẫn thực hiện chế độ kế
toán, chế độ báo cáo về sử dụng và quản lý nguồn viện trợ trên cơ sở quy định của
pháp luật về quản lý tài chính và tài sản công.
- Phối hợp trong công tác tiếp nhận,
thẩm định các hồ sơ trình phê duyệt liên quan đến các khoản viện trợ phi dự án,
các khoản cứu trợ khẩn cấp.
5. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các tổ chức đoàn thể tỉnh:
- Căn cứ nội dung Chương trình để cụ
thể hóa các ưu tiên trong vận động viện trợ PCPNN trên cơ sở tình hình thực tế
của địa phương, đơn vị mình.
- Chỉ đạo, giám sát việc vận động,
tiếp nhận và quản lý sử dụng nguồn viện trợ của các đơn vị trực thuộc theo quy
định./.
DANH MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PCPNN
GIAI ĐOẠN (2013-2017)
STT
|
Lĩnh
vực, tên chương trình, dự án ưu tiên vận động tài trợ
|
Địa
điểm thực hiện
|
Mô
tả khái quát về mục tiêu chương trình, dự án
|
Tóm
tắt các nội dung, hạng mục, của chương trình, dự án
|
Vốn
đầu tư (triệu VNĐ)
|
Chủ
khoản viện trợ / đơn vị đối tác
|
I
|
NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
|
|
|
1
|
Dự án cứng hóa tuyến kênh tiêu T1
(tuyến kênh tiêu Cống Bún)
|
Xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang
|
Đảm bảo tiêu thoát nước kịp thời
cho khoảng trên 1,300ha đất nông nghiệp thuộc xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang và xã
Tiền Phong, huyện Yên Dũng.
|
Xây dựng kênh tiêu nội đồng với
kích thước: chiều dài 4km, chiều rộng 4-6m, chiều cao 1m
|
12.000
|
UBND thành phố Bắc Giang
|
2
|
Dự án cứng hóa kênh tưới xã Nghĩa
Phương, huyện Lục Nam
|
Xã Nghĩa Phương, Lục Nam
|
Cứng hóa kênh mương nội đồng, đảm
bảo nước phục vụ sản xuất cho người dân.
|
Xây dựng kênh tưới nội đồng với tổng
chiều dài 5km
|
5.000
|
UBND huyện Lục Nam
|
3
|
Dự án cứng hóa đường bê tông tuyến
đường UBND xã Hòa Sơn - Thi Đua
|
Xã Hòa Sơn, huyện Hiệp Hòa
|
Nâng cấp tuyến trục liên thôn, phục
vụ đi lại của người dân theo tiêu chí nông thôn mới.
|
Mở rộng nâng cấp bê tông mặt đường
rộng 3,5m, dày 0,2m, dài 1,8km
|
5.000
|
UBND huyện Hiệp Hòa
|
4
|
Dự án xây dựng đường giao thông tại
thôn Hồ Lương, Hồ Sơn 1, Hồ Sơn 2
|
Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam
|
Nâng cấp tuyến trục liên thôn, phục
vụ đi lại của người dân theo tiêu chí nông thôn mới
|
Mở rộng nâng cấp bê tông mặt đường
rộng 4m, dài 2,5km
|
5.500
|
UBND huyện Hiệp Hòa
|
5
|
Dự án xây dựng đập dâng, ống dẫn
nước, kênh mương thôn Đồn, xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn
|
Thôn Đồn, xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn
|
Phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho
người dân xã đặc biệt khó khăn. Cung cấp nước phục vụ sản xuất cho 60ha lúa
và cây ăn quả; cung cấp nước sinh hoạt cho trên 70 hộ dân; cung cấp nước cho
các công trình phúc lợi công cộng; cải thiện môi trường sinh thái.
|
Xây dựng đập dâng công trình cấp
IV; đường ống dẫn nước từ đập xuống khu tưới bằng ống HDPE, D300mm, chiều dài
2.581m; kênh tưới kích thước 40x50, chiều dài 311m
|
5.500
|
UBND huyện Lục Ngạn
|
6
|
Dự án cải tạo nâng cấp trạm bơm
nhỏ cục bộ trên địa bàn huyện Việt Yên
|
19 xã, thị trấn huyện Việt Yên
|
Đảm bảo việc tưới tiêu được chủ động,
thuận tiện để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
|
Sửa chữa nhà máy, bể hút, bể xả
và máy bơm cho 20 trạm bơm
|
10.000
|
UBND huyện Việt Yên
|
7
|
Nâng cao hiệu quả trồng các loài
cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng
|
Huyện Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động
|
Nâng cao thu nhập người dân, phục
hồi rừng và quản lý rừng một cách bền vững.
|
Trồng các loài cây lâm sản ngoài
gỗ, dưới tán rừng. Tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng
quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc, tham quan mô hình
|
10.000
|
Sở NN và PTNT
|
8
|
Đào tạo nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ khuyến nông tỉnh Bắc Giang
|
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Bắc
Giang
|
Nâng cao năng lực về kiến thức, kỹ
năng cho đội ngũ cán bộ khuyến nông toàn tỉnh
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ khuyến nông các cấp. Tổ chức tham quan trong và ngoài tỉnh, tổ chức hội
nghị khuyến nông giỏi, in ấn tài liệu
|
1.500
|
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Bắc
Giang
|
9
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi gà thịt
an toàn sinh học theo tiêu chuẩn Viet Gap
|
Huyện Tân Yên, Yên Thế
|
100% các hộ tham gia dự án áp dụng
các biện pháp an toàn sinh học để phòng trừ dịch bệnh.
|
Đầu tư giống gà 1 ngày tuổi và vật
tư. Cán bộ kỹ thuật chỉ đạo. Tổ chức tập huấn, hội thảo, tổng kết. Quản lý dự
án. Tổ chức nghiệm thu
|
672
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
10
|
Đầu tư xây dựng vùng sản xuất nấm
hàng hóa tỉnh Bắc Giang
|
Huyện Yên Dũng, Lục Nam, Lạng
Giang
|
Xây dựng vùng sản xuất nấm hàng
hóa.
|
Xây dựng 2-3 vùng sản xuất tại
các huyện Yên Dũng, Lục Nam, Lạng Giang; xây dựng CSVC nghiên cứu, sx giống nấm,
nâng cao công suất
|
4.000
|
TT giống nấm Bắc Giang
|
II
|
Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN
DÂN
|
|
|
|
11
|
Dự án Xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế cho 10 trạm y tế tuyến xã của các xã nghèo
|
Các huyện, tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng CSHT, vật tư trang thiết
bị y tế cho các trạm y tế tuyến xã nhằm phục vụ và chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân tại vùng dự án. Trong giai đoạn này, vận động XD 10 trạm cho các xã nghèo
thuộc các huyện.
|
Xây dựng nhà trạm và các công
trình phụ trợ; trang thiết bị, dụng cụ y tế phục vụ cho công tác phòng, khám,
chữa bệnh theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2011-2020 (5 tỷ/trạm).
|
50.000
|
UBND các huyện/TP có dự án
|
12
|
Dự án Cải tạo hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị y tế cho các khoa Vật lý trị liệu và PHCN các bệnh viện đa
khoa tuyến huyện/TP
|
10 huyện, thành phố tỉnh Bắc
Giang
|
Cải thiện chất lượng khám chữa bệnh
và phục hồi chức năng tại tuyến huyện, phục vụ cho người nghèo và người khuyết
tật.
|
Cải tạo hạ tầng, mua sắm trang
thiết bị y tế cho các khoa VLTL và PHCN của 10 bệnh viện đa khoa tuyến huyện/TP
(3 tỷ/BV)
|
30.000
|
Sở Y tế
|
13
|
Mua các phương tiện, dụng cụ trợ
giúp để hỗ trợ người khuyết tật phục hồi chức năng tại cộng đồng
|
Toàn tỉnh
|
Hỗ trợ người khuyết tật phục hồi
chức năng tại cộng đồng.
|
Mua sắm các phương tiện, dụng cụ
hỗ trợ người khuyết tật
|
5.000
|
Sở Y tế
|
14
|
Dự án đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực về phục hồi chức năng cho cán bộ y tế các tuyến
|
Toàn tỉnh
|
Nâng cao chất lượng của đội ngũ
cán bộ y tế.
|
Đào tạo các lớp 6 tháng, 3 tháng
cho cán bộ y tế làm công tác phục hồi chức năng tại tuyến tỉnh, huyện, xã và
y tế thôn bản
|
5.700
|
Sở Y tế
|
III
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
15
|
Xây dựng 10 trường mầm non tại
các xã thuộc huyện Lục Nam, Việt Yên, Hiệp Hòa, Sơn Động
|
Huyện Lục Nam, Việt Yên, Hiệp
Hòa, Sơn Động
|
Xây dựng CSVC các trường mầm non
tại các xã, nơi chưa có hoặc trường học đã xuống cấp nghiêm trọng, chưa đủ
tiêu chuẩn. Nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập, chăm sóc giáo dục trẻ.
|
Xây dựng trường gồm HT phòng học,
nhà văn phòng, bếp ăn và các công trình phụ trợ. Trong đó: Lục Nam: 4 trường;
Việt Yên: 2 trường; Hiệp Hòa: 3 trường, Sơn Động: 1 trường (BQ 5 tỷ/trường)
|
50.000
|
UBND các huyện/TP có dự án
|
16
|
Xây dựng thêm các phòng học cho
10 trường Tiểu học tại các xã khó khăn trên địa bàn toàn tỉnh.
|
10 huyện, thành phố tỉnh Bắc
Giang
|
Nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu học
tập, chăm sóc giáo dục trẻ tại những vùng khó khăn.
|
Xây dựng thêm phòng học các trường
tiểu học tại các xã, nơi phòng học đã xuống cấp nghiêm trọng, chưa đủ tiêu
chuẩn hoặc thiếu phòng học (bình quân 3 tỷ/trường)
|
30.000
|
UBND các huyện/TP có dự án
|
17
|
Xây dựng thêm phòng học cho 05
trường THCS tại huyện Hiệp Hòa, Lục Nam. Lục Ngạn
|
Xã Hùng Sơn, Hòa Sơn, H.Hiệp Hòa;
xã Bình Sơn, Tiên Nha H. Lục Nam, xã Quý Sơn, H Lục Ngạn
|
Nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu học
tập, chăm sóc giáo dục trẻ tại những vùng khó khăn.
|
Xây dựng thêm phòng học các trường
THCS, nơi phòng học đã xuống cấp nghiêm trọng, chưa đủ tiêu chuẩn hoặc thiếu
phòng học (bình quân 4 tỷ/trường).
|
20.000
|
UBND các huyện Hiệp Hòa, Lục Nam,
Lục Ngạn
|
18
|
Đầu tư trang thiết bị dạy và học
ngoại ngữ cho các trường THCS
|
Huyện Việt Yên
|
Trang bị dụng cụ dạy và học cho
giáo viên và học sinh để nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo Đề án
dạy ngoại ngữ cho người Việt Nam của Chính phủ.
|
Trang bị bộ thiết bị tối thiểu
cho giáo viên, học sinh để dạy và học ngoại ngữ; trang bị phòng học ngoại ngữ
theo tiêu chuẩn cho các trường đạt chuẩn Quốc gia (10 trường)
|
8.000
|
UBND huyện Việt Yên
|
19
|
Hỗ trợ học bổng, đồ dùng học tập,
phương tiện đi lại (xe đạp) cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn
|
Toàn tỉnh
|
Hỗ trợ, giúp đỡ học sinh có hoàn
cảnh khó khăn.
|
Hỗ trợ 300 suất học bổng, 100 xe
đạp và 3.000 bộ đồ dùng học tập
|
850
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
IV
|
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
20
|
Dự án phòng chống tai nạn thương
tích, đuối nước cho trẻ em
|
Toàn tỉnh
|
Giảm thiểu tai nạn thương tích,
đuối nước cho trẻ em.
|
Khảo sát, đánh giá đối tượng; tập
huấn kỹ năng cho trẻ, nâng cao năng lực cộng đồng.
|
5.000
|
Sở LĐ, TB & XH
|
21
|
Dự án xây dựng nhà ăn, nhà bếp,
khuôn viên cây xanh, hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt cho trẻ em khuyết tật
|
Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết
tật Bắc Giang
|
Giúp trẻ em khuyết tật có được
nhà ăn, khu chế biến thức ăn rộng rãi, đảm bảo vệ sinh.
|
San lấp mặt bằng, xây dựng nhà bếp,
nhà ăn, khu chế biến thức ăn. Giếng khoan, đường ống dẫn, hệ thống lọc nước,
Tec nước, máy bơm, bể lắng, bể lọc, nhà bảo quản máy
|
4.100
|
Trung tâm chăm sóc trẻ em khuyết
tật Bắc Giang
|
22
|
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về mắt
cho trẻ em nghèo, khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
|
Toàn tỉnh
|
Chăm sóc sức khỏe cho các trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn.
|
Hỗ trợ điều trị khoảng 400 ca
(200 ca/năm)
|
800
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Bắc Giang
|
23
|
Giúp đỡ, hỗ trợ các nạn nhân chất
độc da cam/ dioxin
|
Hội Nạn nhân CĐ DC/DIOXIN tỉnh Bắc
Giang
|
Nhằm giúp đỡ, hỗ trợ khó khăn cho
các nạn nhân da cam trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Hiện tại trên địa bàn tỉnh
có khoảng 7,534 nạn nhân bị phơi nhiễm chất độc da cam, trong đó có nhiều nạn
nhân là trẻ em thế hệ thứ 2.
|
Xây dựng 40 nhà tình nghĩa cho nạn
nhân da cam, ủng hộ 50 con trâu bò sinh sản; tặng 100 xe lăn, xe lắc; ủng hộ
học bổng, trợ cấp cho 50 cháu; ủng hộ học nghề cho 300 cháu là con cháu nạn
nhân chất độc da cam
|
3.270
|
Hội Nạn nhân CĐ DC/DIOXIN tỉnh Bắc
Giang
|
24
|
Hỗ trợ xây dựng "Mái ấm tình
thương" cho phụ nữ
|
Toàn tỉnh
|
Hỗ trợ, giúp đỡ phụ nữ nghèo, phụ
nữ có hoàn cảnh khó khăn, phụ nữ khuyết tật, phụ nữ đơn thân chưa có nhà, hoặc
ở nhà tạm, dột nát.
|
Hỗ trợ xây dựng 50 mái ấm tình
thương
|
3.000
|
Hội Liên hiệp PN tỉnh
|
25
|
Đào tạo, tập huấn cán bộ làm công
tác xã hội trên địa bàn toàn tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
Nâng cao kỹ năng và trình độ của
cán bộ làm công tác xã hội.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho khoảng
200 người mỗi năm, và được triển khai trong vòng 3 năm
|
900
|
Sở LĐ, TB & XH
|
V
|
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
26
|
Dự án cung cấp thiết bị lọc nước
ngầm phục vụ sinh hoạt cho người dân các xã nghèo không có hệ thống cấp nước
sạch
|
Các xã nghèo thuộc huyện Lục Ngạn,
Sơn Động, Lục Nam
|
Nhằm phục vụ an sinh xã hội, cung
cấp nước sạch cho người dân trong vùng.
|
Cung cấp 3.000 bộ lọc, có công suất
0,5 - 4m3/ngày/hộ
|
9.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
27
|
Dự án khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường làng nghề giết mổ trâu bò của huyện Việt Yên
|
Xã Hoàng Ninh huyện Việt Yên
|
Xây dựng mạng lưới thu gom và xử
lý nước thải, chất thải rắn. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường;
nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường tại các làng nghề.
|
Xây dựng mạng lưới thoát nước và
thu gom nước thải về xử lý tập trung. XD và lắp đặt trạm xử lý nước thải. XD
hầm bioga cho các điểm giết mổ tập trung; Nạo vét toàn bộ bùn thải tại các ao
hồ trong làng nghề.
|
50.000
|
UBND huyện Việt Yên
|
28
|
Dự án xử lý ô nhiễm môi trường đất
tại một số điểm tồn lưu hóa chất, thuốc BVTV
|
Hương Sơn, H.Lạng Giang; Liên
Sơn, H.Tân Yên; Hồng Thái, H.Việt Yên; TT Neo, H.Yên Dũng, TT Cầu Gồ, H.Yên
Thế
|
Xử lý các tồn lưu hóa chất, thuốc
BVTV trong đất tại các địa điểm, nhằm cải thiện môi trường tại các kho vật tư
hóa chất, thuộc BVTV.
|
Xử lý và cải tạo môi trường đất tại
5 kho vật tư hóa chất, thuốc BVTV
|
10.000
|
Chi Cục Bảo vệ Môi trường Bắc
Giang
|
29
|
Dự án xử lý bãi rác thải huyện Hiệp
Hòa (01 bãi thuộc Thị trấn Thắng, 02 bãi thuộc xã Hùng Sơn)
|
Thị Trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ
rác phát sinh tại bãi rác thải thị trấn Thắng bằng phương pháp kết hợp hóa,
lý và sinh học (Yếm - hiếu kết hợp xử lý Nito).
|
XD trạm xử lý nước rỉ rác gồm 6
bước (B1: xử lý sơ bộ. B2: Xử lý N-NH3. B3: xử lý Canxi, kim loại nặng. B4: Xử
lý sinh học loại COD, BOD. B5: Loại các chất lơ lửng. B6: Khử trùng bằng
ozone)
|
3.240
|
UBND huyện Hiệp Hòa
|
30
|
Dự án xử lý nước thải sinh hoạt
thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa
|
Thị Trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa
|
Xử lý toàn bộ nước thải của người
dân thải ra.
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải
tập trung cho thị trấn Thắng (quy mô đô thị loại 4)
|
10.000
|
UBND huyện Hiệp Hòa
|
VI
|
PHÒNG, GIẢM NHẸ THIÊN TAI, ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
|
31
|
Nâng cao năng lực quản lý và bảo
vệ bền vững tài nguyên Khu Bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử
|
Khu BTTN Tây Yên Tử
|
Nâng cao năng lực quản lý cho cán
bộ, công chức, viên chức khu bảo tồn; Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và xây dựng
chương trình điều tra giám sát các loài động thực vật hoang dã.
|
Tập huấn cho cán bộ, hỗ trợ mua sắm
trang thiết bị, xây dựng chương trình điều tra giám sát các loài động thực vật
hoang dã quý hiếm.
|
2.000
|
Sở NN & PTNT
|
32
|
Thực hiện chương trình giáo dục
môi trường tại khu BTTN Tây Yên Tử
|
Khu BTTN Tây Yên Tử
|
Nâng cao nhận thức về giáo dục
môi trường cho cán bộ, công chức và người dân trong vùng đệm khu BTTN Tây Yên
Tử
|
Tập huấn cho cán bộ, xây dựng mô
hình về giáo dục môi trường, thành lập câu lạc bộ xanh, tổ chức các buổi dã
ngoại học tập kiến thức về bảo vệ rừng
|
1.000
|
Sở NN & PTNT
|
33
|
Hỗ trợ sinh kế cho người dân sinh
sống trong vùng đệm - Khu BTTN Tây Yên Tử
|
Vùng đệm khu BTTN Tây Yên Tử
|
Nâng cao nhận thức và kiến thức
người dân sinh sống trong vùng đệm. Xây dựng một số mô hình phát triển kinh tế
bền vững giúp xóa đói giảm nghèo
|
Tập huấn, xây dựng mô hình phát
triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo: trồng cây dược liệu, nguyên liệu, chăn
nuôi
|
1.000
|
Sở NN & PTNT
|
34
|
Dự án nghiên cứu thực trạng và giải
pháp bảo tồn các loài động, thực vật quí hiếm
|
Khu BTTN Tây Yên Tử
|
Bảo tồn và phát triển các loài động
thực vật rừng hiện có; điều tra hiện trạng, phục hồi một số loài động, thực vật
rừng quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
|
Nghiên cứu, điều tra, XD các chương
trình, dự án về thực hiện các hạng mục lâm sinh và phục hồi hệ sinh thái rừng;
các giải pháp bảo tồn động, thực vật. Tập huấn nâng cao nhận thức, phổ biến
pháp luật cho cộng đồng.
|
8.000
|
Sở NN & PTNT
|
35
|
Dự án trồng rừng bảo vệ môi trường
sinh thái
|
Huyện Yên Dũng, Lạng Giang, Lục
Nam
|
Trồng rừng bằng các loài cây mọc
nhanh, có giá trị kinh tế cao, có tác dụng cải tạo đất bảo vệ môi trường sinh
thái
|
Tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật cho người dân tham gia dự án; tham quan mô hình điển hình tiên
tiến, đầu tư vật tư, nhân công cho các hộ gia đình tham gia dự án.
|
8.000
|
Sở NN & PTNT
|
36
|
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương và xây dựng năng lực phòng tránh thiên tai cho người dân trong vùng rủi
ro thiên tai
|
10 huyện, thành phố tỉnh Bắc
Giang
|
Nhằm giảm nhẹ những thiệt hại do
rủi ro thiên tai gây ra đối với người dân tại những vùng dễ bị tổn thương
|
Đánh giá, xác định mức độ tổn
thương của các vùng khi bị thiên tai; xây dựng phương án, triển khai thực hiện,
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực phòng tránh cho người dân phù hợp với từng
vùng chịu ảnh hưởng rủi ro của thiên tai.
|
50.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
37
|
Dự án cải tạo nâng cấp 10 đập
dâng, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục
Nam, Yên Thế
|
Bảo đảm cấp nước phục vụ sản xuất
và sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng núi cao
|
Cải tạo nâng cấp 10 đập dâng (2,6
tỷ/đập)
|
26.000
|
UBND các huyện Sơn Động, Lục Ngạn,
Lục Nam, Yên Thế
|
38
|
Dự án cải tạo nâng cấp 4 hồ chứa
nhỏ
|
Các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục
Nam, Yên Thế
|
Bảo đảm cấp nước phục vụ sản xuất
và sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng núi cao, ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
Cải tạo nâng cấp 4 hồ chứa nhỏ (8
tỷ/hồ)
|
32.000
|
UBND các huyện Sơn Động, Lục Ngạn,
Lục Nam, Yên Thế
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
454,032
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|