|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1387/2005/QĐ-TTg về việc xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
1387/2005/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1387/2005/QĐ-TTG
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
XỬ LÝ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÁI
PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và
Luật số 02/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về
kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Tài chính tại Công văn số 11236/BTC-PC ngày
07 tháng 9 năm 2005, Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5834BKH/PTDN ngày 29
tháng 8 năm 2005, Tư pháp tại Báo cáo số 2451/BC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2005,
Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 70/BC-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2005,
Thương mại tại Công văn số 5466/TM/KH-ĐT ngày 08 tháng 11 năm 2005, Nội vụ tại
Công văn số 3275/BNV-TT ngày 11 tháng 11 năm 2005 và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Về hiệu lực của các quy định
trái pháp luật
1.
Đình chỉ hiệu lực thi hành các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái
pháp luật do Ủy ban nhân dân 31 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
nêu trong Danh mục tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2006, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2.
Các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật trong các văn bản
được nêu và chưa được nêu trong Danh mục tại Phụ lục I kèm theo, Quyết định này
đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn
bản khác để bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thì hiệu lực thi hành của các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp
luật được chấm dứt theo quy định tại các văn bản bãi bỏ, hủy bỏ hoặc thay thế.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.
Ủy ban nhân dân 32 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trong đó có thành phố
Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang được chia, tách từ tỉnh Cần Thơ cũ) nêu trong Danh
mục tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này có trách nhiệm hủy bỏ, bãi bỏ ngay
các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật đã ban hành.
2.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a)
Tự rà soát, đình chỉnh việc thi hành, đồng thời bãi bỏ, hủy bỏ ngay các quy
định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật đã ban hành chưa được nêu
trong Danh mục tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b)
Lập danh mục các giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư có quy định
trái pháp luật đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp cho nhà đầu tư trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo Mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Quyết định này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và
Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định:
c)
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện khoản 1 (nếu có), các điểm a và b
khoản 2 Điều này trước ngày 01 tháng 3 năm 2006.
Điều 3. Trách nhiệm của các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan có liên quan
1.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a)
Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ và Thủ trưởng các Bộ, ngành, cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện
trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
b)
Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ và Thủ trưởng các Bộ, ngành, cơ quan liên quan tổ chức rà soát,
sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư theo hướng phù hợp
với Luật Đầu tư đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2005.
2.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Thủ trưởng
các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có văn bản trái pháp luật hướng dẫn các cơ quan, người có
trách nhiệm nghiêm khắc kiểm điểm trách nhiệm đối với các cơ quan, cán bộ, công
chức trong việc tham mưu, soạn thảo, thẩm định, trình, thông qua, ký và ban
hành văn bản có quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, TB XDPL,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, XDPL (5b), C320.
|
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN CÓ QUY ĐỊNH VỀ
ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÁI PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN 31 TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH BỊ XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1387/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT
|
Tên văn bản có quy định trái pháp luật
|
Nội dung phải xử lý
|
1
|
Tỉnh Cao Bằng
1. Quyết định số 3097/2004/QĐ-UB ngày 06/12/2004 của
UBND tỉnh Cao Bằng ban hành một số cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư trên địa
bàn tỉnh
|
Hủy bỏ Điều 16 bản Cơ chế, chính sách ban hành kèm
theo Quyết định.
|
2. Quyết định số 1079/2004/QĐ-UB ngày 25/6/2004 của
UBND tỉnh Cao Bằng ban hành một số chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu
|
Hủy bỏ điểm a khoản 1 Điều 13 của Quy định tạm thời
ban hành kèm theo Quyết định
|
2
|
Tỉnh Lào Cai
3. Quyết định số 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 của UBND
tỉnh ban hành chính sách ưu đãi đầu tư vào 4 khu công nghiệp trọng điểm thuộc
khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
|
Hủy bỏ khoản 1 và gạch đầu dòng thứ hai khoản 5
Điều 2 của Quyết định
|
3
|
Tỉnh Yên Bái
4. Quyết định số 36/2003/QĐ-UB ngày 18/02/2003 của
UBND tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư
tại tỉnh Yên Bái
|
Hủy bỏ các điều 5, 7, 14 và các điểm a, b và c khoản
1 Điều 16 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
4
|
Tỉnh Điện Biên
5. Quyết định số 33/2003/QĐ-UB ngày 06/5/2003 của
UBND tỉnh Lai Châu cũ ban hành Quy chế quản lý và chính sách ưu đãi khu du
lịch Pá Khoang (của tỉnh Lai Châu cũ)
|
Bãi bỏ các điểm c, d, e khoản 2 Điều 17 của Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định
|
6. Quyết định số 46/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định ưu đãi khuyến khích đầu tư trên
địa bàn tỉnh Điện Biên
|
Hủy bỏ điểm 3.2 khoản 3 Điều 4 và Điều 5 Quy định
tạm thời kèm theo Quyết định
|
5
|
Tỉnh Quảng Ninh
7. Quyết định số 2045/2004/QĐ-UB ngày 18/6/2004 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích các hoạt
động đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Hủy bỏ khoản 2.1 Điều 2 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
8. Quyết định số 445/2001/QĐ-UB ngày 02/3/2001 của
UBND tỉnh về việc ban hành một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào
khu công nghiệp Cái Lân tỉnh Quảng Ninh
|
Hủy bỏ Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
6
|
Tỉnh Bắc Giang
9. Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002 của
UBND tỉnh về việc ban hành “Quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2002-2010”
|
Hủy bỏ khoản 2 Điều 10 và điểm b khoản 3 Điều 15 của
Quy định kèm theo Quyết định
|
7
|
Tỉnh Bắc Ninh
10. Quyết định số 107/2002/QĐ-UB ngày 30/8/2002 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào các khu du
lịch trên địa bàn Bắc Ninh
|
Hủy bỏ các điều 5 và 8 của Quy định kèm theo Quyết
định
|
8
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
11. Quyết định số 2475/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ngày 09/7/2002 ban hành Quy định ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Hủy bỏ Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
9
|
Tỉnh Hòa Bình
12. Quyết định số 31/2002/QĐ-UB ngày 25/11/2002 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về ưu đãi đầu tư và thủ tục cấp giấy phép
đầu tư đối với các dự án trực tiếp nước ngoài, các dự án trong văn bản vào
tỉnh Hòa Bình
|
Hủy bỏ điểm d khoản 2 Mục I của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
10
|
Tỉnh Hà Tây
13. Quyết định số 15/2005/QĐ-UB ngày 12/01/2005 của
UBND tỉnh Hà Tây ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích đầu tư
trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ điểm 2.3 khoản 2 Điều 4 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
11
|
Tỉnh Thái Bình
14. Quyết định số 52/2002/QĐ-UB ngày 25/7/2002 của
UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư tại Thái
Bình
|
Hủy bỏ các khoản 6 và 7 Điều 2 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
12
|
Tỉnh Nam Định
15. Quyết định số 2816/2001/QĐ-UB ngày 29/11/2001
của UBND tỉnh về việc ban hành một số cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển KCN phía Tây TP Nam Định
|
Hủy bỏ Điều 10 của Quy định một số cơ chế chính sách
ban hành kèm theo Quyết định
|
13
|
Tỉnh Ninh Bình
16. Quyết định số 568/2002/QĐ-UB ngày 10/4/2002 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các khu công
nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
17. Quyết định số 532/2004/QĐ-UB ngày 11/3/2004 của
UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các
khu công nghiệp Gián Khẩu
|
Hủy bỏ Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
14
|
Tỉnh Thanh Hóa
18. Quyết định số 975/2002/QĐ-UB ngày 03/4/2002 về
chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào KCN Nghi Sơn
|
Hủy bỏ khoản 1 Điều 2 của Quyết định
|
19. Quyết định số 467/2003/QĐ-UB ngày 12/02/2003 về
việc ban hành Quy định tạm thời một số chính sách khuyến khích phát triển
công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
15
|
Tỉnh Hà Tĩnh
20. Quyết định số 2632/QĐ-UB-CN2 ngày 11/11/2003 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu
tư đối với các dự án đầu tư phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Hủy bỏ các điều 4,6 và 8 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
16
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
21. Quyết định số 1546/QĐ-UB ngày 12/6/2002 của UBND
tỉnh Thừa Thiên - Huế ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ
trợ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ khoản 4 Điều 3 và Điều 5 của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định
|
17
|
Tỉnh Quảng Nam
22. Quyết định số 13/2003/QĐ-UB ngày 30/01/2003 của
UBND tỉnh về cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Hủy bỏ các khoản 1, 2 Điều 5; Điều 6; các khoản 3 và
4 Điều 7 và Điều 10 của Cơ chế ban hành kèm theo Quyết định
|
23. Quyết định số 40/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003 về
ban hành cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư và quản lý Cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Hủy bỏ Điều 8 của cơ chế ban hành kèm theo Quyết
định
|
18
|
Tỉnh Quảng Ngãi
24. Quyết định số 02/2002/QĐ-UB ngày 04/01/2002 về
việc ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu công
nghiệp Dung Quất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2002 - 2005)
|
Hủy bỏ điểm b khoản 2 Điều 8 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
25. Quyết định số 03/2002/QĐ-UB ngày 04/01/2002 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư
vào các KCN của tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2002 - 2005)
|
Hủy bỏ khoản 1 Điều 8, Điều 10 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
26. Quyết định số 93/2003/QĐ-UB ngày 16/5/2003 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển các khu du lịch, điểm du lịch của tỉnh
|
Hủy bỏ khoản a Điều 5 và Điều 6 của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định
|
27. Quyết định số 94/2003/QĐ-UB ngày 20/5/2003 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Hủy bỏ khoản 1 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định
|
19
|
Tỉnh Gia Lai
28. Quyết định số 451/QĐ-UB ngày 11/6/2003 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy định khuyến khích và hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
|
Hủy bỏ khoản 2 Điều 6, Điều 7 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
20
|
Tỉnh Đăk Lăk
29. Quyết định số 3730/2001/QĐ-UB ngày 30/11/2001
của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích và bảo đảm đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Đăk Lăk
|
Hủy bỏ Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
21
|
Tỉnh Đắc Nông
30. Quyết định số 440/QĐ-UB ngày 07/5/2004 của UBND
tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến đầu tư phát triển công nghiệp, du
lịch trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ khoản 2 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định
|
22
|
Tỉnh Lâm Đồng
31. Quyết định số 126/2002/QĐ-UB ngày 16/9/2002 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Bãi bỏ điểm 1 Mục I của Chính sách ưu đãi đầu tư ban
hành kèm theo Quyết định
|
32. Quyết định số 129/2002/QĐ-UB ngày 16/9/2002 của
UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến
khích đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ điểm 1.1 khoản 1 và khoản 2 Mục II của bản
Chính sách ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Quyết định
|
23
|
Tỉnh Phú Yên
33. Quyết định số 1217/2003/QĐ-UB ngày 23/5/2003 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Hủy bỏ các điều 4 và 5 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
34. Quyết định số 1228/2003/QĐ-UB ngày 26/5/2003 về
việc ban hành Quy định cơ chế hoạt động và biện pháp khuyến khích đầu tư tại
các cụm điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Hủy bỏ các điều 12 và 15 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
24
|
Tỉnh Khánh Hòa
35. Quyết định số 125/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của
UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng cho các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ các điều 10, 11 và 12 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
36. Quyết định số 126/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của
UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư trong nước trên
địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
37. Quyết định số 127/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của
UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ các điều 4 và 7 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
25
|
Tỉnh Bình Thuận
38. Quyết định số 50/2003/QĐ-UB ngày 01/8/2003 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003-2010
|
Hủy bỏ khoản 3 Điều 4, các điều 7 và 8 của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định
|
26
|
Tỉnh Long An
39. Quyết định số 2613/2004/QĐ-UB ngày 04/8/2003 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư trong
nước và nước ngoài tại tỉnh Long An
|
Hủy bỏ các điều 4 và 6 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định
|
27
|
Tỉnh Vĩnh Long
40. Quyết định số 2642/2003/QĐ-UB ngày 19/8/2003 của
UBND tỉnh về việc Quy định “Chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư của tỉnh
Vĩnh Long”
|
Hủy bỏ khoản 2 Điều 15 và khoản 3 mục I Điều 19 của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
28
|
Tỉnh Cần Thơ cũ (nay là thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu
Giang)
41. Quyết định số 45/2001/QĐ-UB ngày 08/6/2001 của
UBND tỉnh Cần Thơ cũ về việc ban hành Quy định thực hiện một số chính sách
khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Cần Thơ cũ
|
Hủy bỏ điểm b, khoản 3, Điều 8 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
|
42. Quyết định số 03/2002/QĐ-UB ngày 11/01/2002 của
UBND tỉnh Cần Thơ (cũ) sửa đổi bổ sung Quyết định số 45/2001/QĐ-UB ngày
08/6/2001 của UBND tỉnh Cần Thơ cũ
|
Bãi bỏ địa bàn ưu đãi đầu tư tại khoản 2 Điều 1 của
Quyết định
|
29
|
Tỉnh Bến Tre
43. Quyết định số 1981/2004/QĐ-UB ngày 01/6/2004 ban
hành Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ điểm b khoản 1 Điều 4 (ghi sai danh mục địa
bàn) của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
44. Quyết định số 1996/2004/QĐ-UB ngày 02/6/2004 ban
hành một số chính sách đầu tư vào khu công nghiệp Giao Long
|
Hủy bỏ khoản 2 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định
|
30
|
Tỉnh Bạc Liêu
45. Quyết định số 30/2003/QĐ-UB ngày 13/10/2003 của
UBND tỉnh ban hành chính sách thu hút đầu tư
|
Hủy bỏ điểm b khoản 1 các điểm a, b khoản 3 Mục I
của Chính sách ban hành kèm theo Quyết định
|
31
|
Tỉnh Cà Mau
46. Quyết định số 92/2003/QĐ-UB ngày 3/12/2003 của
UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh
Cà Mau
|
Hủy bỏ điểm 2.1.1 khoản 2 Điều 4 của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1387/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…
DANH MỤC
GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ, GIẤY
CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CÓ QUY ĐỊNH TRÁI PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (THÀNH PHỐ) CẤP CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRƯỚC NGÀY 01/01/2006
STT
|
Tên dự án, doanh nghiệp, địa bàn đầu tư và lĩnh vực
hoạt động
|
Ưu đãi đã ghi trên giấy chứng nhận ƯĐĐT hoặc giấy
chứng phép đầu tư
|
Ưu đãi dự án đã thực được hưởng
|
Dự tính số ưu đãi dự án tiếp tục được hưởng theo
giấy chứng nhận ƯĐĐT hoặc giấy phép đầu tư đã cấp
|
Ghi chú
|
Ưu đãi được hưởng theo quy định chung của pháp luật
(ưu đãi đúng quy định)
|
Phần ưu đãi vượt trội thêm của địa phương so với quy
định chung (phần ngoài quy định của Chính phủ)
|
Số năm dự án đã được hưởng ưu đãi
|
Ưu đãi theo quy định chung của pháp luật (ưu đãi
đúng quy định)
|
Phần ưu đãi vượt trội thêm của địa phương so với quy
định chung (phần ngoài quy định của Chính phủ)
|
Số năm dự án còn được hưởng ưu đãi ghi trên giấy
chứng nhận ƯĐĐT hoặc giấy phép đầu tư
|
Ưu đãi theo quy định chung của pháp luật (ưu đãi
đúng quy định)
|
Phần ưu đãi vượt trội thêm của địa phương so với quy
định chung (phần ngoài quy định của Chính phủ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… ngày tháng năm 2006
TM. UBND tỉnh, thành phố …..
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Quyết định 1387/2005/QĐ-TTg về việc xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1387/2005/QĐ-TTg về việc xử lý các quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trái pháp luật do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.427
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|