|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 138/QĐ-TTg 2022 sửa đổi Quyết định 1851/QĐ-TTg phát triển công nghệ
Số hiệu:
|
138/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Đức Đam
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
138/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1851/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG
12 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYỂN
GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định
hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu
tư nước ngoài đến năm 2030;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào
Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” như sau:
1. Bổ sung các điểm
d, đ tại khoản 2 Mục I Điều 1 như sau:
“d) Đến năm 2025: Cơ sở dữ liệu 4.000
hồ sơ công nghệ nước ngoài được tổng hợp; 400 công nghệ được chuyển giao; 10
công nghệ được giải mã, làm chủ; 4.000 cán bộ, kỹ thuật viên, quản trị viên
trong các doanh nghiệp, tổ chức được tập huấn, đào tạo về tìm kiếm công nghệ,
giải mã làm chủ công nghệ, đánh giá công nghệ, chuyển giao công nghệ thông qua
hình thức trực tiếp và trực tuyến; thiết lập mạng lưới 200 đối tác công nghệ quốc
tế; số lượng dự án FDI có chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp trong nước
tăng trung bình 10%/năm; 30% doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực trong các
ngành ưu tiên có đầu tư hạ tầng nghiên cứu phát triển phục vụ chuyển giao, hấp
thụ công nghệ;
đ) Đến năm 2030: Cơ sở dữ liệu 10.000
hồ sơ công nghệ nước ngoài được tổng hợp; 1000 công nghệ được chuyển giao; 30
công nghệ được giải mã, làm chủ; 10.000 cán bộ, kỹ thuật viên, quản trị viên
trong các doanh nghiệp, tổ chức được tập huấn, đào tạo về tìm kiếm công nghệ,
giải mã làm chủ công nghệ, đánh giá công nghệ, chuyển giao công nghệ thông qua
hình thức trực tiếp và trực tuyến; thiết lập mạng lưới 500 đối tác công nghệ quốc
tế; số lượng dự án FDI có chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp trong nước
tăng trung bình 15%/năm; 70% doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực trong các
ngành ưu tiên có đầu tư hạ tầng nghiên cứu phát triển phục vụ chuyển giao, hấp
thụ công nghệ.”
2. Bổ sung điểm c
tại khoản 2 Mục II Điều 1 như sau:
“c) Thu hút các doanh nghiệp nước
ngoài và các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đầu tư, thành lập cơ sở
nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam.”
3. Sửa đổi các điểm a, b tại khoản 3 Mục II Điều 1 như sau:
“a) Hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý, kỹ sư, cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp,
tổ chức khoa học và công nghệ thông qua đào tạo chuyên sâu tại nước ngoài hoặc
mời chuyên gia nước ngoài làm việc và đào tạo tại Việt Nam;
b) Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, kiến thức và kỹ năng về tìm kiếm, đàm phán, đánh giá, thẩm định
giá, chuyển giao, hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức trung gian của thị
trường khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp;”
4. Sửa đổi các điểm a, b, bổ sung điểm đ
tại khoản 5 Mục II Điều 1 như
sau:
“a) Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp:
nghiên cứu, đào tạo, tìm kiếm, phân tích, đánh giá, thẩm định, giải mã, chuyển
giao công nghệ; chi phí thuê chuyên gia công nghệ người Việt Nam ở nước ngoài
và chuyên gia công nghệ nước ngoài trong việc kết nối, tìm kiếm, tư vấn chuyển
giao công nghệ;
b) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực
hiện dự án chuyển giao, giải mã, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài
vào Việt Nam;”
“đ) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tìm
kiếm, khai thác tài sản trí tuệ, tư vấn về sở hữu trí tuệ; thực hiện các thủ tục
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng.”.
5. Bổ sung các điểm
c, d tại khoản 6 Mục II Điều 1 như sau:
“c) Tổ chức, hỗ trợ các chuyên gia,
doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ tham gia các hội nghị, diễn đàn
công nghệ, sự kiện kết nối, xúc tiến chuyển giao công nghệ quốc tế;
d) Đẩy mạnh tìm kiếm, huy động các
nguồn kinh phí của đối tác nước ngoài (hỗ trợ phát triển; vốn vay ưu đãi; viện
trợ không hoàn lại;...) để thực hiện các chương trình, dự án tìm kiếm, chuyển
giao công nghệ nước ngoài.”
6. Sửa đổi Mục III, Điều 1 như sau:
“III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Đề án được bảo đảm từ:
a) Ngân sách nhà nước dành cho khoa học
và công nghệ cấp cho Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương;
b) Nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng,
Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
c) Các nguồn vốn hỗ trợ phát triển (vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại);
d) Các nguồn tài chính hợp pháp khác
của tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài.
2. Nội dung và định mức hỗ trợ kinh
phí nhà nước cho các hoạt động của Đề án áp dụng theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, quy định hiện hành của các chương trình khoa học và công
nghệ quốc gia, hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các
quy định hiện hành khác có liên quan.”
7. Sửa đổi các điểm c, đ, bổ sung điểm e
tại khoản 1 Điều 2 như
sau:
“c) Xây dựng kế hoạch, dự toán ngân
sách nhà nước chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về tìm kiếm thông tin
công nghệ, bí quyết công nghệ và chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ
nước ngoài vào Việt Nam;”
“đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương cập nhật và khai thác dữ liệu chung về nguồn cầu công nghệ
trong nước, nguồn cung công nghệ/chuyên gia công nghệ nước ngoài, đối tác công
nghệ quốc tế, các dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ và phát triển
công nghệ nước ngoài, tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ;”
“e) Xây dựng, ban hành, triển khai Chương
trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2030” và hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện Chương trình.”.
8. Sửa đổi điểm a, bổ sung điểm c tại
khoản 3 Điều 2 như sau:
“a) Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp
và kinh phí phù hợp để các bộ, ngành, địa phương triển khai cho các nhiệm vụ thực
hiện Đề án;”
“c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ rà soát, hướng dẫn về tài chính để thực hiện các nội dung của Đề
án nếu cần thiết.”.
9. Sửa đổi điểm b tại khoản 5 Điều 2 như
sau:
“b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ rà soát, cung cấp thông tin về nhu cầu công nghệ, chuyên gia công
nghệ, đối tác công nghệ, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ và phát
triển công nghệ nước ngoài của các ngành, lĩnh vực, địa phương;”
10. Sửa đổi điểm a, b, bổ sung điểm
đ tại khoản 7 Điều 2 như
sau:
“a) Chủ động xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích hợp tác, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ
và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
b) Xây dựng và triển khai các kế hoạch,
chương trình trên cơ sở phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm đảm bảo đạt
được các mục tiêu chung của Đề án;”
“đ) Chủ động bố trí nguồn vốn, tổ chức
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án, trong đó tập trung vào các nội
dung sau để đáp ứng mục tiêu của Đề án: Xác định nhu cầu công nghệ; hỗ trợ hoạt
động chuyển giao công nghệ thông qua giới thiệu, kết nối, tư vấn; thu hút dự án
đầu tư của doanh nghiệp FDI có kèm theo đào tạo, chuyển giao công nghệ và tham
gia chuỗi giá trị cho các doanh nghiệp nội địa; đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực; hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao công nghệ, làm
chủ công nghệ; thông tin tuyên truyền; tổng hợp kết quả về ứng dụng công nghệ,
tiếp thu, làm chủ công nghệ và kết quả triển khai Đề án.”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký
ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH, CN, NN,
ĐMDN, TH;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
Quyết định 138/QĐ-TTg năm 2022 sửa đổi Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME
MINISTER OF VIETNAM
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.: 138/QD-TTg
|
Hanoi, January
26, 2022
|
DECISION AMENDING DECISION
NO. 1851/QD-TTG DATED DECEMBER 27, 2018 OF THE PRIME MINISTER OF VIETNAM GIVING
APPROVAL FOR “PROMOTION OF TRANSFER, OWNERSHIP AND DEVELOPMENT OF TECHNOLOGIES
TRANSFERRED FROM FOREIGN COUNTRIES INTO VIETNAM IN PRIORITY INDUSTRIES AND
SECTORS BY 2025 WITH ORIENTATIONS BY 2030” SCHEME THE PRIME MINISTER OF VIETNAM Pursuant to the Law on Government Organization
dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government
Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22,
2019; Pursuant to the Law on Science and Technology
dated June 18, 2013; Pursuant to the Law on Technology Transfer dated
June 19, 2017; Pursuant to the Government’s Resolution No.
58/NQ-CP dated April 27, 2020 promulgating Action Plan for implementation of
Resolution No. 50-NQ/TW dated August 20, 2019 of
Politburo on orientations to revision of regulations and policies to improve
quality and efficiency of foreign investment cooperation by 2030; At the request of the Minister of Science and
Technology of Vietnam; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 1. Amendments to Decision No.
1851/QD-TTg dated December 27, 2018 of the Prime Minister of Vietnam giving approval
for “Promotion of transfer, ownership and development of technologies
transferred from foreign countries into Vietnam in priority industries and
sectors by 2025 with orientations by 2030” Scheme 1. Points
d, dd are added to Clause 2 Section I Article 1 as follows: dd) By 2030: consolidate at least 10.000 documents
on foreign technologies into the database; receive transfer of at least 1000
technologies; carry out reverse engineering and own at least 30 technologies;
provide online and offline training in search for technologies, reverse
engineering, ownership, appraisal and transfer of technologies for at least
10.000 officials, technicians and administrators of enterprises and
organizations; establish a network of at least 500 international technology
partners; increase the number of FDI projects transferring technologies to
domestic enterprises by an average of 15%/year; ensure that at least 70% of
producers of key products in priority industries or sectors having invested in
research and development infrastructure facilities to serve technology transfer
and absorption.” 2. Point
c is added to Clause 2 Section II Article 1 as follows: “c) Attract investments of foreign enterprises and
foreign science and technology organizations in establishment of research and
development institutions in Vietnam.” 3. Points
a, b Clause 3 Section II Article 1 are amended as follows: “a) Assist in improvement of capacity of managerial
officials, engineers, research officials, and technicians of enterprises and
science and technology organizations through overseas in-depth training courses
or foreign specialists who are invited to work and provide
training in Vietnam; b) Assist in training and improvement of professional
ability, knowledge and skills in search for, negotiation, appraisal, valuation,
transfer and absorption of technologies by science and technology
intermediaries to be capable of meeting demands of enterprises;" 4. Amend
Points a, b and add Point dd to Clause 5 Section II Article 1 as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) Assist organizations and enterprises in
executing projects on transfer, reverse engineering, ownership and development
of foreign technologies transferred into Vietnam;” “dd) Assist organizations and enterprises in
searching for and using intellectual property, and providing consultancy on
intellectual property rights; following procedures regarding standards,
technical regulations, measurement and quality.”. 5. Points
c, d are added to Clause 6 Section II Article 1 as follows: “c) Organize and assist science and technology
organizations, enterprises and specialists in participating in international
technology conferences, forums and events to connect and promote technology
transfer; d) Promote mobilization of funding from foreign
partners (ODA grants or loans, concessional loans, etc.) to execute programs
and projects on search for and transfer of foreign technologies.” 6. Section
III Article 1 is amended as follows: “III. FUNDING 1. Funding for performing
tasks of the Scheme includes: a) Funding derived from state budget for science
and technology tasks allocated to the Ministry of Science and Technology of
Vietnam, and other ministries, regulatory authorities and provincial
governments; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c) Development assistance funding sources
(including ODA loans, concessional loans and ODA grants); d) Other lawful financial sources of domestic and
foreign investment funds, organizations and individuals. 2. Contents and limits on
state budget-derived funding for performing the tasks of the Scheme shall
comply with in accordance with regulations of the Law on State Budget,
applicable regulations on national science and technology programs, guidelines
for preparation and allocation of cost estimates, and making final statement of
costs of performing state budget-funded science and technology tasks, and other
relevant law regulations.” 7. Amend
Points c, dd and add Point e to Clause 1 Article 2 as follows: “c) Make plans and estimates of state
budget-derived funding for science and technology tasks of searching for
information about technologies, technological know-how, and receiving transfer
of, owning and developing technologies transferred from foreign countries into
Vietnam;” “dd) Play the leading role and cooperate with
relevant ministries, regulatory authorities and provincial governments in
updating and using general data on domestic technology demand and foreign
supply of technology/technology specialist, international technology partners,
support services for searching, transferring, owning and developing foreign
technologies, and integrating such data into the National science and
technology database;” “e) Formulate, promulgate and implement the
“Program on search for and transfer of foreign technologies by 2030" and
provide instructions for implementing the Program.”. 8. Amend
Point a and add Point c to Clause 3 Article 2 as follows: “a) Balance and allocate funding for non-profit
activities and other funding sources to ministries, regulatory authorities and
provincial governments to implement tasks of the Scheme;" ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 9. Point
b Clause 5 Article 2 is amended as follows: “b) Play the leading role and cooperate with the
Ministry of Science and Technology of Vietnam in reviewing and providing
information on demand for technologies, technology specialists, technology
partners, support services for searching, transferring, owning and developing
foreign technologies of industries, sectors and provincial governments;” 10. Amend
Points a, b and add Point dd to Clause 7 Article 2 as follows: “a) Proactively formulate mechanisms and policies
for encouraging cooperation and assisting enterprises in searching,
transferring, owning and developing technologies transferred from foreign
countries into Vietnam; b) Formulate and implement, with the cooperation of
the Ministry of Science and Technology of Vietnam, programs and plans for
ensuring the achievement of the general objectives of the Scheme;” “dd) Proactively allocate funding for, and organize
the performance of tasks and solutions of the Scheme with attaching special
importance to the following contents to ensure the achievement of the Scheme’s
objectives: Determine demand for technologies; assist technology transfer
operations through introduction, connection and provision of consultancy;
attract investments, associated with training, transfer of technology and
participation in value chains, of FDI enterprises in domestic enterprises;
provide training for improving quality of human resources; assist enterprises
in executing technology transfer projects and owning technologies; disseminate
information on technologies; consolidate results of applying, absorbing and
owning technologies and Scheme implementation results.". Article 2. Effect This Decision comes into force from the day on
which it is signed. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of
Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees, and
relevant organizations and individuals shall be responsible for implementation
of this Decision./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Vu Duc Dam
Quyết định 138/QĐ-TTg ngày 26/01/2022 sửa đổi Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.532
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|