ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 12
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 4080/SKHĐT-VP ngày 19/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (ba) thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|
DANH MỤC
VÀ NỘI DUNG NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục lấy ý kiến giữa các
cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án
|
Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ
quan có liên quan
|
2
|
Thủ tục lấy ý kiến giữa các cơ
quan nhà nước trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án
|
Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ
quan có liên quan
|
3
|
Thủ tục đánh giá, công bố xếp
hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương
trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư
|
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Trung tâm HTPTDN và XTĐT
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị UBND
tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Trong vòng 01 ngày, kể
từ ngày xác định được hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định nội
dung đề nghị có ý kiến phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được lấy ý
kiến và thời hạn trả lời theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ; gửi Văn bản lấy ý kiến kèm hồ sơ đề
nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đến các cơ quan liên quan.
- Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
soát xét, kiểm tra nội dung Văn bản cho ý kiến của các đơn vị liên quan.
+ Nếu Văn bản cho ý kiến đầy đủ
nội dung thẩm định theo yêu cầu: thực hiện tổng hợp ý kiến.
+ Nếu Văn bản cho ý kiến không
đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư có Văn bản đề nghị
cơ quan liên quan bổ sung ý kiến. Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được Văn bản
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan liên quan đó có trách nhiệm bổ sung ý kiến đảm
bảo đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản lấy ý kiến thẩm định
về hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày
xác định được đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đạt yêu cầu.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan khác liên quan.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Văn bản
cho ý kiến đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu của cơ quan lấy ý kiến.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn
bản cho ý kiến không đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu của cơ quan lấy ý
kiến.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện đầy đủ các bước lấy ý
kiến, cho ý kiến đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu của cơ quan lấy ý kiến
theo quy định của Luật Đầu tư.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư.
2. Thủ tục
lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ đề nghị UBND
tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong vòng 01 ngày, kể
từ ngày xác định được hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định nội
dung đề nghị có ý kiến phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được lấy ý
kiến và thời hạn trả lời theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 và Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ; gửi Văn bản lấy ý kiến kèm hồ sơ đề
nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đến các cơ quan liên quan.
- Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
soát xét, kiểm nội dung Văn bản cho ý kiến của các đơn vị liên quan.
+ Nếu Văn bản cho ý kiến đầy đủ
nội dung thẩm định theo yêu cầu: Thực hiện tổng hợp ý kiến.
+ Nếu Văn bản cho ý kiến không
đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư có Văn bản đề nghị
cơ quan liên quan bổ sung ý kiến. Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được Văn bản
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan liên quan đó có trách nhiệm bổ sung ý kiến đảm
bảo đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua hệ thống quản lý văn bản và
hồ sơ công việc
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến thẩm định
về hồ sơ đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày
xác định được đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đạt yêu cầu.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị
xã; các cơ quan khác liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Văn bản
cho ý kiến đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu của cơ quan lấy ý kiến.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn
bản cho ý kiến không đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu của cơ quan lấy ý
kiến.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện đầy đủ các bước lấy ý
kiến, cho ý kiến đầy đủ nội dung thẩm định theo yêu cầu của cơ quan lấy ý kiến
theo quy định của Luật Đầu tư.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư.
3. Thủ tục
đánh giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban,
ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trung tâm HTPTDN và
XTĐT thực hiện lựa chọn, ký hợp đồng với đơn vị tư vấn độc lập tổ chức khảo
sát, đánh giá sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với các cơ quan nhà nước nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh. Tiếp nhận kết quả khảo sát từ đơn vị tư vấn; tổng hợp, gửi Báo cáo kết
quả khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương về
Sở Kế hoạch và Đầu tư (bản cứng có ký và đóng dấu của đơn vị thực hiện và bản mềm
gửi trên hệ thống).
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
căn cứ Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban,
ngành và địa phương do Trung tâm HTPTDN và XTĐT đề xuất, thực hiện tham mưu
UBND tỉnh dự thảo quyết định Phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng Năng lực cạnh
tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương.
- Bước 3: UBND tỉnh xem xét,
ban hành quyết định Phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng Năng lực cạnh tranh cấp
sở, ban, ngành và địa phương. Tổ chức công bố công khai kết quả theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua hệ thống quản lý văn bản
và hồ sơ công việc;
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt
và công bố kết quả xếp hạng Năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa
phương;
b) Dự thảo quyết định Phê duyệt
và công bố kết quả xếp hạng Năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa
phương;
c) Báo cáo kết quả khảo sát,
đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương.
d) Tài liệu quy định tại điểm
a, b gửi bằng bản điện tử; tài liệu tại điểm c gửi bản cứng và bản điện tử.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 32 ngày, trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo Kết quả từ đơn vị tư vấn, Trung tâm Hỗ trợ PTDN và
XTĐT rà soát, gửi kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày Trung tâm Hỗ trợ PTDN và XTĐT gửi báo cáo, Sở Kế hoạch và Đầu tư
soát xét, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan trình báo cáo khảo sát và hồ sơ theo đúng quy định do Sở Kế
hoạch và Đầu tư trình: UBND tỉnh ra quyết định về kết quả khảo sát.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung
tâm Hỗ trợ PTDN và XTĐT.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Hỗ trợ PTDN và XTĐT.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Cơ quan/đơn vị phối hợp: Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, thuộc đối tượng được khảo sát được
quy định theo kế hoạch khảo sát đánh giá bộ chỉ số DDCI hàng năm và các doanh
nghiệp thực hiện đánh giá.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp đồng ý: UBND tỉnh
ban hành Quyết định Phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng Năng lực cạnh tranh cấp
sở, ban, ngành và địa phương.
- Trường hợp không đồng ý: UBND
tỉnh có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư nêu rõ lý do và yêu cầu soát xét lại
các nội dung đã trình.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu khảo sát Chỉ số năng lực
cạnh tranh các sở, ban, ngành (Mẫu 01);
- Phiếu khảo sát Chỉ số năng lực
cạnh tranh các huyện, thành phố, thị xã (Mẫu 02);
- Danh sách doanh nghiệp cung cấp
thông tin (Mẫu 03);
- Bảng tổng hợp tỷ lệ kết quả số
phiếu phát ra, thu về hợp lệ (Mẫu 04);
- Bảng tổng hợp điểm số chỉ số
thành phần DDCI khối sở, ban, ngành (mẫu 05);
- Bảng tổng hợp điểm số chỉ số
thành phần DDCI các huyện, thành phố, thị xã (mẫu 06).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Quyết định số
190/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá
năng lực cạnh tranh sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND huyện, thành phố, thị xã
(viết tắt tiếng anh là DDCI) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
+ Căn cứ Quyết định hàng
năm của UBND tỉnh Hà Tĩnh về phê duyệt Phê duyệt Kế hoạch khảo sát, đánh giá
năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND huyện, thành phố, thị
xã.
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP
Chỉ
số năng lực cạnh tranh DDCI Hà Tĩnh 2020-2021
Mẫu 03
DANH
SÁC DOANH NGHIỆP/HTX/HỘ KINH DOANH CUNG CẤP THÔNG TIN
TT
|
Tên Doanh nghiệp/ HTX/ Hộ kinh doanh
|
Địa chỉ (cụ thể đến số nhà, đường, thôn/xóm/TDP)
|
Người liên hệ
|
Điện thoại
|
Email
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP
Chỉ
số năng lực cạnh tranh DDCI Hà Tĩnh 2020-2021
Mẫu 04
BẢNG
TỔNG HỢP TỶ LỆ KẾT QUẢ SỐ PHIẾU PHÁT RA,
THU
PHIẾU VỀ HỢP LỆ
|
Phiếu khảo sát các địa phương
|
Phiếu khảo sát sở, ban, ngành
|
Số phiếu phát ra
|
|
|
Số phiếu thu về hợp lệ
|
|
|
Tỷ lệ hồi đáp
|
|
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP
Chỉ
số năng lực cạnh tranh DDCI Hà Tĩnh 2020-2021
Mẫu
05
TỔNG
HỢP ĐIỂM SỐ CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DDCI KHỐI SỞ BAN NGÀNH
Thứ hạng
|
Sở ban ngành
|
1. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
|
2. Tính năng động và hiệu lực
|
3. Chi phí thời gian
|
4. Chi phí không chính thức
|
5.Cạnh tranh bình đẳng
|
6. Hỗ trợ doanh nghiệp
|
7. Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
8. Vai trò người đứng đầu
|
DDCI 2022 – 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU
KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP
Chỉ
số năng lực cạnh tranh DDCI Hà Tĩnh 2020-2021
Mẫu
06
TỔNG
HỢP ĐIỂM SỐ CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DDCI KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
Thứ hạng
|
Địa phương
|
1. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
|
2. Tính năng động và hiệu lực
|
3. Chi phí thời gian
|
4. Chi phí không chính thức
|
5.Cạnh tranh bình đẳng
|
6. Hỗ trợ doanh nghiệp
|
7. Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
8. Vai trò người đứng đầu
|
9. Tiếp cận đất đai
|
DDCI 2022 – 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|