|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
124/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
124/2006/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 29
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 03/01/2006 của UBND tỉnh về việc ban
hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 22/2005/QĐ-UB
ngày 24/01/2005 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số
1284/TTr-SKHĐT ngày 20/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà
đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này thay
thế Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành
Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư cho các doanh nghiệp trong và ngoài
nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện,
thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. UBND tỉnh Bình
Phước cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh
với mức ưu đãi nhất theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp Việt Nam
và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các Luật này và các pháp
luật khác có liên quan.
2. Ngoài những quy định chính sách ưu đãi đầu
tư chung, tỉnh Bình Phước quy định các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn
tỉnh theo các Điều, Khoản được nêu trong văn bản này.
Điều 2.
1. UBND tỉnh Bình
Phước đảm bảo thực hiện ổn định, lâu dài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng
trên địa bàn tỉnh.
2. Các Nhà đầu tư đang được hưởng các ưu đãi
đầu tư quy định tại Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, Luật Hợp tác xã và các Luật Thuế được tiếp tục hưởng các ưu đãi
đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đã được cấp.
3. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được
ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn với quyền lợi và ưu đãi mà Nhà đầu
tư đã được hưởng trước đó thì Nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi mới
trong thời gian ưu đãi còn lại (nếu có) kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có
hiệu lực.
Điều 3. Quyền của các Nhà đầu
tư
- Được tự chủ đầu tư, kinh doanh; tiếp cận và
sử dụng nguồn vốn tín dụng, đất đai tài nguyên; sử dụng lao động, tiền lương;
- Được xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp
thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư; mua bán hàng hóa
giữa các thành phần kinh tế; mở tài khoản và mua ngoại tệ;
- Được tiếp cận quỹ đất, thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Được lựa chọn hình thức đầu tư, quy mô đầu
tư, tỷ lệ vốn đầu tư, quyết định hoạt động đầu tư, kinh doanh của mình; được
hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Được cơ quan chức năng của tỉnh cung cấp
nhanh chóng các thông tin về quy hoạch, địa bàn, Danh mục các dự án gọi vốn đầu
tư và các số liệu, thông tin cần thiết khác theo yêu cầu trong phạm vi luật
định;
- Được các quyền khác theo quy định của pháp
luật về đầu tư và các pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Ngoài Phụ lục quy
định các lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ thì các dự án đầu
tư thuộc Danh mục dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh (được tỉnh xây dựng và đăng ký
Trung ương theo từng thời kỳ); những dự án có quy mô vốn đầu tư lớn; dự án sử
dụng công nghệ tiên tiến hiện đại, bằng phát minh sáng chế, tùy từng dự án cụ
thể, tỉnh sẽ có Hội đồng xem xét áp dụng những chính sách ưu đãi đầu tư riêng
phù hợp với từng dự án.
Điều 5. Danh mục dự án gọi
vốn đầu tư - lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục dự án gọi vốn đầu tư: (Theo Phụ
lục 1 đính kèm).
2. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư: (Theo Phụ
lục 2 đính kèm).
3. Địa bàn ưu đãi đầu tư: (Theo Phụ lục 3
đính kèm).
Điều 6. Định kỳ hàng năm,
UBND tỉnh công bố quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; công bố quỹ đất đang có nhu cầu cho thuê kèm theo Danh mục các dự án
gọi vốn đầu tư của tỉnh trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công
khai tại trụ sở UBND tỉnh, huyện, thị xã để các Nhà đầu tư có nhu cầu đăng ký
nhận thuê.
Chương II
CÁC
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 7. Xây dựng cơ sở hạ
tầng
1. UBND tỉnh Bình Phước đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu như: Điện, cấp thoát nước, đường giao thông…đến hàng rào khu công
nghiệp.
2. Đối với các dự án đầu tư ngoài khu công
nghiệp nhưng theo quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh (các cụm công
nghiệp, các vùng công nghiệp quy hoạch cụ thể) thì tùy theo dự án cụ thể, địa
điểm cụ thể được tỉnh xem xét hỗ trợ đầu tư đường điện và giao thông đến hàng
rào doanh nghiệp.
3. Tùy theo khả năng cân đối nguồn ngân sách
địa phương, UBND tỉnh xem xét hổ trợ Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trong hàng rào khu công nghiệp, khu kinh tế như đường giao thông, đường
điện…
4. Khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối
với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế.
Điều 8. Bồi thường giải
phóng mặt bằng
1. UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương trong
tỉnh phối hợp với Nhà đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng theo đề
nghị của Nhà đầu tư, sau đó Nhà đầu tư trả toàn bộ chi phí thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng và được cơ quan Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn làm thủ
tục thuê đất.
2. Đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp, dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, tuỳ theo điều kiện, khả năng,
UBND tỉnh tổ chức giải phóng mặt bằng và hỗ trợ cho doanh nghiệp nhưng mức hỗ
trợ không vượt quá tổng số tiền thuê đất phải nộp.
3. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất mà
ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào tiền thuê đất phải
nộp; trường hợp đến hết thời hạn thuê đất mà chưa trừ hết tiền thuê đất, hỗ trợ
đất, nếu được tiếp tục gia hạn thời hạn thuê đất thì được trừ vào thời hạn được
gia hạn thuê đất tiếp theo.
Điều 9. Ưu đãi về giá thuê
đất
1. Giá thuê đất:
- Dự án đầu tư trên địa bàn thị xã Đồng Xoài:
Đơn giá cho thuê đất là 0,5%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành.
- Dự án đầu tư trên địa bàn các huyện Bình
Long, Chơn Thành, Đồng Phú: Đơn giá thuê đất là 0,3%/năm trên đơn giá đất do
UBND tỉnh ban hành.
- Dự án đầu tư trên địa bàn các huyện Lộc
Ninh, Phước Long, Bù Đăng, Bù Đốp: Đơn giá thuê đất là 0,25%/năm trên đơn giá
đất do UBND tỉnh ban hành.
- Các dự án đầu tư tại địa bàn xã thuộc
huyện, thị khác tiếp giáp với địa bàn các huyện được ưu đãi hơn về đơn giá thuê
đất theo quy định thì được áp dụng đơn giá thuê đất của các huyện tiếp giáp có
ưu đãi hơn.
2. Giá thuê đất trong các Khu công nghiệp tập
trung
a) Đối với những dự án đầu tư kinh doanh cơ
sở hạ tầng KCN, căn cứ vào quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, UBND tỉnh không tính tiền thuê đất đối với diện tích đất dùng cho các
công trình công cộng trong KCN (đường giao thông, đường điện, cây xanh…).
b) Giá thuê đất trong các KCN tập trung được
tính bằng 80% mức giá thuê đất theo quy định của UBND tỉnh được quy định tại
Khoản 1 Điều này.
c) Căn cứ mức ưu đãi quy định tại mục a và b,
Nhà đầu tư hạ tầng xây dựng mức giá thuê đất phù hợp cho các Doanh nghiệp trong
KCN thuê lại để thực hiện dự án (Doanh nghiệp trong KCN cũng được hưởng những
ưu đãi tương ứng).
Điều 10. Miễn, giảm tiền thuê
đất
1. Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn
thị xã Đồng Xoài được miễn 03 năm nếu thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; được miễn
07 năm nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo Phụ lục 2.
2. Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn
các huyện: Bình Long, Chơn Thành, Phước Long, Đồng Phú được miễn 07 năm; hoặc
đồng thời thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo Phụ lục 2 được miễn 11 năm.
3. Dự án đầu tư tại địa bàn huyện: Lộc Ninh,
Bù Đốp, Bù Đăng được miễn 11 năm; hoặc đồng thời thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư
theo Phụ lục 2 được miễn 15 năm;
4. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu
đãi đầu tư (theo Phụ lục 2) tại địa bàn các huyện: Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp;
dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân các Khu công nghiệp đã
được cấp thẩm quyền phê duyệt được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian
thuê đất tại quyết định cho thuê đất của Nhà nước.
Điều 11. Ưu đãi về thuế
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Được
áp dụng theo quy định của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính
phủ quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Được áp dụng
theo quy định của Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết
thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
3. Các ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
được quy định tại Điều này, thể hiện chi tiết nội dung đăng tải trên website
của tỉnh.
Điều 12. Các ưu đãi khác
1. Trong vòng 01 năm kể từ khi dự án đi vào
hoạt động, các doanh nghiệp được tỉnh xem xét hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo theo
pháp lệnh quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh với thời
lượng: Không quá 03 lần trong tuần và mỗi lần không quá 01 phút (trên truyền
hình); không quá 02 lần trong tuần và mỗi lần không quá 150 từ (trên Báo Bình
Phước).
2. Dự án đầu tư có tuyển dụng và đào tạo nghề
từ bậc 2 trở lên cho lao động đang sinh sống ổn định tại tỉnh Bình Phước để làm
việc cho doanh nghiệp được UBND tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, thời gian hỗ
trợ chi phí đào tạo nghề cho 01 lao động tối đa không quá 50% với thời gian
không quá 06 tháng, mức chi hỗ trợ cho từng lao động áp dụng theo mức chi đào
tạo hiện hành đối với học viên học nghề tập trung dài hạn tại các Trường đào
tạo công lập.
Sở Lao động Thương binh & Xã hội có trách
nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư lập thủ tục hưởng chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo
nghề cho lao động đối với từng dự án trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Hỗ trợ tư vấn xúc
tiến đầu tư
Nhà đầu tư đến liên hệ đầu tư tìm hiểu thông
tin môi trường đầu tư tại Bình Phước có thể trực tiếp liên hệ Trung tâm Xúc
tiến đầu tư của tỉnh (là đơn vị sự nghiệp hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư,
trực thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư) để yêu cầu cung cấp thông tin đầu tư, đề
nghị hỗ trợ, tư vấn pháp lý đầu tư miễn phí.
Chương III
CẢI
TIẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 14. Tiếp nhận, giải
quyết thủ tục đầu tư
Mọi thủ tục của các Nhà đầu tư đều được hướng
dẫn, thực hiện tại một đầu mối, đảm bảo thủ tục đơn giản, nhanh chóng và thuận
lợi :
1. Sở Kế hoạch & Đầu tư là cơ quan đầu
mối tiếp nhận, hướng dẫn và phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan để
giải quyết các thủ tục đầu tư và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định đối với các
dự án đầu tư trong và ngoài nước nằm ngoài các Khu công nghiệp tập trung.
Trung tâm Xúc tiến đầu tư có trách nhiệm thay
Nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan chức năng hoặc UBND các huyện, thị để giải
quyết nhanh, đúng hạn các thủ tục đầu tư theo yêu cầu của Nhà đầu tư thông qua
hợp đồng thỏa thuận được ký kết theo thời gian quy định cụ thể tại Điều 16 của
Quy định này.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp là cơ quan
đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và quyết định đối với các dự án đầu tư trong và
ngoài nước nằm trong Khu công nghiệp tập trung thuộc lĩnh vực được phân cấp.
Điều 15. Các ngành, các cấp
có liên quan đến thủ tục đầu tư có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các
thông tin, các yêu cầu thủ tục cho Sở Kế hoạch & Đầu tư, Ban Quản lý các
KCN và có trách nhiệm phối hợp thực hiện các thủ tục có liên quan đến đầu tư do
ngành, đơn vị mình phụ trách đúng thời hạn quy định trong Quy định này (thực
hiện cơ chế xử lý nhanh đặc biệt riêng trong lĩnh vực thu hút ưu đãi đầu tư).
Điều 16. Quy định thời gian
giải quyết thủ tục hành chính
Nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện các thủ tục
hành chính về đầu tư được giải quyết nhanh nhất theo thời gian của từng loại
thủ tục đã được quy định thời gian tối đa thực hiện từng loại thủ tục được nêu
cụ thể tại biểu Phụ lục 4 đính kèm.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của các
cơ quan Nhà nước trong việc triển khai thực hiện Quy định này
1. Giám đốc các Sở, ngành có liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nơi thực hiện dự
án đầu tư có trách nhiệm trước UBND tỉnh:
- Bố trí cán bộ có trách nhiệm trực tiếp giải
quyết hồ sơ và thời gian giải quyết các hồ sơ thủ tục đầu tư theo đúng hạn định
tại Quy định này;
- Thường xuyên nghiên cứu cải tiến và đơn
giản bớt các thủ tục, hồ sơ yêu cầu không thật sự cần thiết, đồng thời xây dựng
riêng cơ chế xử lý giải quyết thủ tục đầu tư với các mẫu, biểu in sẵn thuận lợi
để cung cấp cho Nhà đầu tư và các ngành liên quan.
2. Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm
triển khai theo dõi thực hiện Quyết định này. Định kỳ 06 tháng một lần có sơ
kết, đánh giá báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề mới phát
sinh cần xử lý.
Trực tiếp bàn bạc cùng các Sở, ngành, UBND
huyện, thị xã để cùng xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
Quy định này, nếu không giải quyết được hoặc có những vấn đề chưa thống nhất
phải báo cáo kịp thời UBND tỉnh để xem xét xử lý ngay.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND
tỉnh xây dựng văn bản quy định hướng dẫn thanh toán các khoản quy định ưu đãi
được nêu trong Bản Quy định này nhằm làm cơ sở cho các Sở, ban ngành thực hiện.
Điều 18. UBND tỉnh sẽ:
1. Kịp thời động viên, khen thưởng các cơ
quan, đơn vị có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện tốt Quy
định này.
2. Nghiêm khắc xử lý kỷ luật các cơ quan, đơn
vị khi để xảy ra các trường hợp sau:
- Cán bộ, công chức trong đơn vị làm không
hết trách nhiệm, hướng dẫn không tận tình làm Nhà đầu tư phải đi lại bổ sung hồ
sơ nhiều lần;
- Thực hiện thủ tục không đảm bảo thời gian
quy định mà không có báo cáo lý do chính đáng;
- Chậm triển khai thực hiện hoặc thực hiện
không nghiêm Quy định này./.
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC DỰ ÁN GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC -
GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên Chương trình -
Dự án
|
Mục tiêu
|
Địa điểm
|
Hình thức đầu tư dự
kiến
|
Quy mô dự án
|
Vốn đầu tư
|
Tiện ích
|
Đối tác liên hệ
|
Các thông tin cần
thiết khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xăm lốp xe ô tô, xe gắn máy
|
Sản xuất xăm lốp xe gắn máy, xe ô tô các
loại
|
KCN Chơn Thành - Huyện Chơn Thành
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Lốp xe ô tô: 02 triệu bộ/năm; lốp xe máy
200,000 bộ/năm
|
30 - 50 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,…
|
Các Công ty cao su trên địa bàn tỉnh
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
2
|
Nhà máy chế biến cao su tổng hợp
|
Sản xuất chế biến các sản phẩm cao su phục
vụ gia dụng….
|
KCN Chơn Thành
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể
|
50 - 100 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,…
|
Các Công ty cao su trên địa bàn tỉnh
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
3
|
Nhà máy sản xuất chế tạo khuôn mẫu ngành
nhựa
|
Sản xuất, chế tạo các thiết bị, khuôn mẫu
ngành nhựa
|
KCN: Chơn Thành, Nam Đồng Phú
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể
|
05 - 10 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
4
|
Nhà máy sản xuất giày da xuất khẩư
|
Sản xuất giày da, giày thể thao xuất khẩu
|
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể
|
05 - 10 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi;
lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng…
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
5
|
Nhà máy sản xuất vải giả da xuất khẩu
|
Sản xuất các sản phẩm giả da simili, vải
nhựa…
|
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể
|
05 - 10 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi;
lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
6
|
Nhà máy thuộc da, sơ chế da và sản xuất các
sản phẩm từ da thuộc
|
Thuộc da sản xuất các sản phẩm da đã thuộc
|
Huyện: Đồng Phú, Bình Long, Lộc Ninh
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
10000 tấn/năm
|
05 - 10 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,..
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
7
|
Dự án khai thác và chế biến đá xây dựng
|
Khai thác chế biến đá phục vụ trang trí xây
dựng công nghiệp,..
|
Xã Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể
|
20 - 30 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,..
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
8
|
Nhà máy sản xuất chế biến các sản phẩm từ
vỏ hạt điều
|
Sản xuất sơn, ván ép, phân hữu cơ từ vỏ hạt
điều
|
KCN: Tân Khai, Chơn Thành
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
5000 tấn dầu; 2000 tấn sơn; 30000 m3 ván
ép; 2000 tấn phân hữu cơ/năm
|
05 - 10 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,..
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
II
|
NGÀNH NÔNG NGHIỆP -
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu thực nghiệm giống cây ăn trái và trồng
các giống cây ăn trái năng suất cao
|
Đầu tư xây dựng khu thực nghiệm giống cây
ăn trái; trồng cây ăn trái cho năng suất chất lượng cao
|
Huyện: Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Khu thực nghiệm với diện tích 10 - 20 ha
|
05 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi;
lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông thoáng…
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
10
|
Nhà máy chế biến trái cây, nước trái cây ép
đóng hộp
|
Chế biến trái cây các loại, nước quả ép…
|
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
05 triệu lít/năm
|
05 - 10 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,..
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
11
|
Nhà máy chế biến cà phê hòa tan
|
Chế biến cà phê hòa tan đóng gói
|
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
1500 - 2000 tấn/năm
|
05 - 10 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
12
|
Dự án chăn nuôi đại gia súc cho sản lượng
chất lượng cao
|
Chăn nuôi các loại gia súc, đại gia súc:
Bò, heo, dê…
|
Các huyện trên địa bàn tỉnh
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Quy mô chăn nuôi trên diện tích khoảng 500
ha
|
05 - 10 triệu USD
|
Điều kiện khí hậu thuận lợi; chính sách đầu
tư thông thoáng…
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
13
|
Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm đóng
hộp
|
Chế biến thịt gia súc, gia cầm
|
KCN: Tân Thành, Chơn Thành, Minh Hưng, Nam Đồng Phú
|
Khuyến khích loại hình đầu tư trực tiếp
|
Tùy thuộc vào từng sản phẩm cụ thể
|
05 - 10 triệu USD
|
Nguồn nguyên liệu phong phú; điều kiện hạ
tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; lao động dồi dào; chính sách đầu tư thông
thoáng,..
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
III
|
NGÀNH THƯƠNG MẠI -
DỊCH VỤ - DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Làng du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử
Thác Mơ - Bà Rá
|
Du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử địa
phương
|
Huyện Phước Long
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên
doanh
|
Theo dự án được duyệt
|
10 - 20 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
15
|
Dự án chợ đầu mối huyện Chơn Thành
|
Trung tâm đầu mối cung cấp dịch vụ thương
mại nông sản…
|
Thị trấn Chơn Thành, huyện Chơn Thành
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp
|
Diện tích khoảng10 ha
|
03 - 05 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
16
|
Trung tâm thương mại siêu thị
|
Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp
|
Thị trấn: An Lộc - huyện Bình Long; Thác Mơ
- huyện Phước Long
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên
doanh
|
Theo dự án được duyệt
|
02 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
17
|
Dự án đầu tư khu lâm viên thị xã Đồng Xoài
|
Đầu tư khu lâm viên tại trung tâm hành
chính
|
Thị xã Đồng Xoài
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên
doanh
|
Diện tích: 70 ha
|
50 tỷ VNĐ
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
18
|
Dự án khu công viên văn hóa, giải trí thị
xã Đồng Xoài
|
Đầu tư xây dựng khu vui chơi, các dịch vụ
giải trí văn hóa…
|
Thị xã Đồng Xoài
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên doanh
|
Diện tích: 30 ha
|
50 tỷ VNĐ
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
19
|
Dự án phát triển khu du lịch sinh thái, thể
thao đầu nguồn sông Đồng Nai
|
Khu du lịch sinh thái thể thao, các dịch vụ
vui chơi dã ngoại..
|
Xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên
doanh
|
Diện tích: 2000 ha
|
05 - 10 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
20
|
Dự án khu vui chơi, giải trí tổng hợp hồ
Suối Cam
|
Đầu tư khai thác các dịch vụ giải trí tổng
hợp
|
Phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên
doanh
|
Diện tích mặt nước: 60 ha
|
01- 03 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi,
chính sách đầu tư thông thoáng,…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
IV
|
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đầu tư xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
- Bônuê
|
Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ
tầng, các dịch vụ khai thác thuộc khu kinh tế
|
Huyện Lộc Ninh
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp
|
Diện tích: 28600 ha (khu trung tâm: 210 ha)
|
Tùy từng dự án cụ thể
|
Khu kinh tế cửa khầu Hoa Lư đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; chuẩn bị hoàn tất quy hoạch chi tiết cho toàn khu
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
22
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Chơn Thành mở
rộng
|
Đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng KCN
|
Huyện Chơn Thành
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp
|
Diện tích: 255 ha (43,5 ha cho khu dân cư…)
|
|
KCN đã được CP phê duyệt quy hoạch đến
2015; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; chính sách đầu tư thông
thoáng…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
23
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Tân Khai
|
Đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng KCN
|
Xã Tân Khai, huyện Bình Long
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp
|
Diện tích: 700 ha (giai đoạn I: 60 ha)
|
150 - 200 tỷ VNĐ(giai đoạn I)
|
KCN đã được CP phê duyệt quy hoạch đến
2015; điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi; chính sách đầu tư thông
thoáng…
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
V
|
NGÀNH Y TẾ - GIÁO
DỤC
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trung tâm đào tạo lao động kỹ thuật cao
|
Đào tạo lao động từ công nhân kỹ thuật bậc
cao đến Đại học, sau Đại học
|
Thị xã Đồng Xoài, huyện Chơn Thành
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp hoặc liên
doanh liên kết
|
1000 học viên/trung tâm
|
02 - 05 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hòan chỉnh, thuận lợi;
chính sách đầu tư thông thoáng,..
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
25
|
Trung tâm chuẩn đoán và điều trị y học
|
Đầu tư xây dựng trung tâm dịch vụ chuẩn
đoán và điều trị y học
|
Thị xã Đồng Xoài
|
Khuyến khích đầu tư trực tiếp
|
Từ 200 - 300 giường/trung tâm
|
20-30 triệu USD
|
Điều kiện hạ tầng hoàn chỉnh, thuận lợi;
chính sách đầu tư thông thoáng,..
|
Tìm kiếm đối tác trong quá trình SXKD
|
Thông tin, nội dung cụ thể được giải trình
trong Bản đề cương sơ bộ đính kèm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2006/NĐ-CP NGÀY 22/9/2006 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
A. DANH MỤC LĨNH VỰC
ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản
xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí
chế tạo
1. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật
liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
2. Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại
đặc biệt, sắt xốp, phôi thép.
3. Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng
mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thủy triều.
4. Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ
phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ
chuyên dùng cho người tàn tật.
5. Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công
nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế;
sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.
6. Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin,
viễn thông, Internet, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
7. Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện
điện tử kỹ thuật cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin số; cung
cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân
lực công nghệ thông tin.
8. Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí
chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất
công nghiệp; rơ bốt công nghiệp.
II. Nuôi trồng, chế biến nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống
vật nuôi mới
9. Trồng, chăm sóc rừng.
10. Nuôi trồng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa được khai thác.
11. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
12. Sản xuất giống mới, nhân và lai tạo giống
cây trồng và vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
13. Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo
vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
14. Ứng dụng công nghệ cao; ứng dụng công
nghệ mới chưa được áp dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học.
15. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản
xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi
trường.
16. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất
thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
17. Nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công
nghệ cao.
IV. Sử dụng nhiều lao động
18. Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao
động trở lên.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và các
dự án quan trọng
19. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế và các dự án
quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y
tế, thể dục và thể thao
20. Đầu tư xây dựng cơ sở cai nghiện ma túy,
cai nghiện thuốc lá.
21. Thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng
chống dịch bệnh.
22. Thành lập Trung tâm lão khoa, hoạt động
cứu trợ tập trung, chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi.
23. Xây dựng Trung tâm đào tạo, huấn luyện
thể thao thành tích cao, thể thao cho người tàn tật, cơ sở thể thao có thiết
bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải thi đấu
quốc tế.
VII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
24. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
(R&D) chiếm 25% doanh thu trở lên.
25. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
26. Đầu tư xây dựng chung cư cho công nhân
làm việc tại các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế;
đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính
sách xã hội.
B. DANH MỤC LĨNH VỰC
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản
xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế
tạo
1. Sản xuất: Vật liệu cách âm, cách điện,
cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất dẻo xây
dựng; sợi thuỷ tinh; xi măng đặc chủng.
2. Sản xuất kim loại màu, luyện gang.
3. Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim
loại và phi kim loại.
4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân
phối điện, truyền tải điện.
5. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho
bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh nguy hiểm.
6. Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm độc chất
trong thực phẩm.
7. Phát triển công nghiệp hóa dầu.
8. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
9. Sản xuất: Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ
sâu bệnh; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản; thuốc thú y.
10. Nguyên liệu thuốc và thuốc phòng chống
các bệnh xã hội; vắc xin; sinh phẩm y tế; thuốc từ dược liệu; thuốc đông y.
11. Đầu tư xây dựng cơ sở thử nghiệm sinh
học, đánh giá tính khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng,
thu hoạch và chế biến dược liệu.
12. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất
thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu, chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc
đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát, thống kê
các loại dược liệu làm thuốc; sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc đông
y, tìm kiếm, khai thác sử dụng dược liệu mới.
13. Sản xuất sản phẩm điện tử.
14. Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết
trong các lĩnh vực: Khai thác dầu khí, mỏ, năng lượng, xi măng; sản xuất thiết
bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.
15. Đầu tư sản xuất khí cụ điện trung, cao
thế, máy phát điện cỡ lớn.
16. Đầu tư sản xuất động cơ diezen; đầu tư
sản xuất và sửa chữa, đóng tàu thủy; thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu
đánh cá; sản xuất máy, phụ tùng ngành động lực, thủy lực, máy áp lực.
17. Sản xuất: Thiết bị, xe, máy xây dựng;
thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; đầu máy xe lửa, toa xe.
18. Đầu tư sản xuất máy công cụ, máy móc,
thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế biến
thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
19. Đầu tư sản xuất thiết bị, máy cho ngành
dệt, ngành may, ngành da.
II. Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản,
làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
20. Trồng cây dược liệu.
21. Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch,
bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.
22. Sản xuất nước hoa quả đóng chai, đóng
hộp.
23. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia
cầm, thủy sản.
24. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp và
cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
25. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng
và vật nuôi.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo
vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
26. Sản xuất thiết bị ứng phó, xử lý tràn
dầu.
27. Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
28. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ
thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản
xuất; đầu tư thành lập viện nghiên cứu.
IV. Sử dụng nhiều lao động
29. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao
động đến 5.000 lao động.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
30. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất, kinh doanh của hợp tác xã và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.
31. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và đầu tư sản
xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.
32. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước
phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
33. Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, cảng
hàng không, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến
đường sắt.
34. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập
trung ở địa bàn thuộc Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y
tế, thể dục, thể thao và văn hoá dân tộc
35. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các cơ
sở giáo dục, đào tạo; đầu tư xây dựng trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo dân
lập, tư thục ở các bậc học: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại học.
36. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư
nhân.
37. Xây dựng: Trung tâm thể dục, thể thao,
nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa
trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
38. Thành lập: Nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca,
múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu phim;
sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn
hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật.
39. Đầu tư xây dựng: Khu du lịch quốc gia,
khu du lịch sinh thái; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui
chơi, giải trí.
VII. Phát triển ngành nghề truyền thống
40. Xây dựng và phát triển các ngành nghề
truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm,
các sản phẩm văn hóa.
VIII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
41. Cung cấp dịch vụ kết nối, truy cập và ứng
dụng internet, các điểm truy cập điện thoại công cộng tại địa bàn quy định tại
Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ.
42. Phát triển vận tải công cộng bao gồm:
Phát triển tàu biển, máy bay, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận
tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên, phương tiện thủy
nội địa chở khách hiện đại, tốc độ cao, phương tiện chở công-ten-nơ, phương
tiện vận tải viễn dương.
43. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi
nội thị.
44. Đầu tư xây dựng chợ loại I, khu triển
lãm.
45. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
46. Hoạt động huy động vốn, cho vay vốn của
Quỹ tín dụng nhân dân.
47. Tư vấn pháp luật, dịch vụ tư vấn về sở
hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
48. Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ
sâu bệnh.
49. Sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất tinh
khiết, hóa chất chuyên dùng, thuốc nhuộm.
50. Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ
gia cho ngành hóa chất.
51. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực
tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
52. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản
xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
53. Dự án đầu tư sản xuất trong các Khu công
nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
PHỤ
LỤC 3
ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND
tỉnh)
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn gồm các huyện:
- Bình Long;
- Chơn Thành;
- Phước Long;
- Đồng Phú.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn gồm các huyện:
- Lộc Ninh;
- Bù Đăng;
- Bù Đốp.
PHỤ
LỤC 4
QUY
ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ KỂ TỪ KHI NHẬN ĐỦ HỒ SƠ HỢP LỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Thời gian giải
quyết thủ tục
|
Ghi chú
|
Quy định của Chính
phủ
|
Quy định của tỉnh
|
1
|
Tiếp nhận dự án trình ra chủ trương
|
-
|
04 ngày
|
- Sở KH & ĐT, BQL các KCN: 02 ngày;
- VP UBND tỉnh: 02 ngày.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận ĐKKD
|
10 ngày
|
05 ngày
|
Tại Sở KH & ĐT
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
|
|
Ngoài KCN đăng ký tại Sở KH & ĐT; trong
KCN đăng ký tại BQL các KCN.
|
-
|
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
15 ngày
|
07 ngày
|
-
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
25 ngày
|
15 ngày
|
-
|
Thẩm tra cấp GCNĐT có chấp thuận chủ trương
của Chính phủ
|
55 ngày
|
50 ngày
|
4
|
Công an tỉnh giải quyết thủ tục đăng ký con
dấu hoạt động. Trong đó:
|
|
07 ngày
|
|
-
|
Cấp giấy giới thiệu cho DN đi khắc dấu
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Sau khi con dấu được khắc, DN mang con dấu
đến Công an tỉnh để đăng ký lưu chiểu
|
-
|
Đăng ký lưu chiểu con dấu
|
-
|
04 ngày
|
|
5
|
Cục Thuế giải quyết thủ tục đăng ký mã số
thuế
|
05 ngày
|
03 ngày
|
|
6
|
Cục Hải quan giải quyết thủ tục đăng ký
hàng hóa XNK
|
Trong ngày
|
Trong ngày
|
- 02 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu.
- 08 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
|
7
|
BQL các KCN giải quyết các thủ tục về xây
dựng
|
|
|
|
-
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch
|
-
|
01 ngày
|
Đối với DAĐT đã được phê duyệt quy hoạch
|
-
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc ra văn bản
chấp thuận quy hoạch
|
-
|
02 ngày
|
|
-
|
Cấp Giấy phép xây dựng
|
20 ngày
|
02 ngày
|
|
8
|
Sở Xây dựng giải quyết các thủ tục
|
|
|
|
-
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
|
20 ngày
|
10 ngày
|
Quy định này cũng áp dụng đối với BQL các
KCN và UBND các huyện, thị xã.
|
-
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với các DAĐT đã
được phê duyệt quy hoạch
|
-
|
05 ngày
|
|
-
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc ra văn bản
chấp thuận quy hoạch
|
-
|
10 ngày
|
Đối với trường hợp chưa có quy hoạch phải
lấy ý kiến thỏa thuận về quy hoạch.
|
-
|
Cấp Giấy phép xây dựng (GPXD)
|
20 ngày
|
10 ngày
|
Trường hợp những DAĐT không phải lấy ý kiến
các ngành.
|
-
|
Thời gian đóng góp ý kiến của các ngành hữu
quan phục việc việc cấp GPXD
|
10 ngày
|
05 ngày
|
BCH QS tỉnh cũng áp dụng thời gian cho ý
kiến chuyên ngành là 05 ngày.
|
-
|
Thẩm định dự án đầu tư
|
|
|
Do Sở KH & ĐT thẩm định.
|
+
|
Đối với các dự án thuộc nhóm A
|
30 ngày
|
25 ngày
|
+
|
Đối với các dự án thuộc nhóm B
|
15 ngày
|
10 ngày
|
+
|
Đối với các dự án thuộc nhóm C
|
10 ngày
|
07 ngày
|
-
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
|
|
|
Do Sở Xây dựng thẩm định ra kết quả thẩm
định thiết kế cơ sở (phù hợp với phân cấp theo quy định của Chính phủ).
|
+
|
Đối với các dự án thuộc nhóm A
|
30 ngày
|
25 ngày
|
+
|
Đối với các dự án thuộc nhóm B
|
15 ngày
|
10 ngày
|
+
|
Đối với các dự án thuộc nhóm C
|
10 ngày
|
07 ngày
|
-
|
Cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình
|
-
|
30 ngày
|
|
9
|
Sở TN & MT giải quyết các thủ tục
|
|
|
|
-
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với đất
đã được GPMB
|
20 ngày
|
15 ngày
|
Hoặc không GPMB đối với tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài.
|
-
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với đất
chưa được GPMB đối với tổ chức
|
45 ngày
|
40 ngày
|
Chưa tính thời gian thực hiện việc bồi
thường GPMB.
|
-
|
Cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường
|
14 ngày
|
10 ngày
|
|
-
|
Thẩm định báo cáo đánh giá ĐTM
|
24 ngày
|
20 ngày
|
|
Quyết định 124/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
2.578
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|