UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
121/2000/QĐ-UB
|
Bắc
Giang, ngày 03 tháng 07 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ
2000-2010“
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Nghị định số 12/CP
ngày 18/02/1997, Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, Quy
định số 53/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đầu tư trực
tiếp nước ngoài;
- Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/5/1998; Nghị định
số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Khuyến khích đầu tư trong nước;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 04/7/1993; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Đất đai ngày 02/12/1998;
- Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành quy chế
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số 82/SKH-KTDN ngày
6/3/2000,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định về ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời
kỳ 2000-2010”
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các Sở,
cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi
hành./.
|
T/M
UBNĐ TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Hải Chuyền
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐIA BÀN TỈNH BẮC GIANG THỜI KỲ 2000-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 121/2000/QĐ-UB ngày 3/7/2000 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
UBND tỉnh Bắc Giang quy định
"Về ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2000-2010” nhằm tạo
môi trường đầu tư thuận lợi, hấp dẫn để khuyến khích các thành phần kinh tế
trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh Bắc Giang nói chung và Khu công nghiệp
Đình Trám nói riêng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng được hưởng
ưu đãi đầu tư theo quy định này:
Tất cả các nhà đầu tư nước
ngoài, các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, các nhà đầu tưthuộc mọi
thành phần kinh tế của Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam khi đầu tư vào Bắc Giang được hưởng ưu đãi đầu tư
theo quy định này.
Điều 2. Các hoạt động đầu
tư được áp dụng theo quy định này bao gồm:
- Đầu tư thành lập mới cơ sở sản
xuất, kinh doanh;
- Đầu tư mở rộng quy mô, nâng
cao năng lực sản xuất của cơ sở hiện có;
- Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất
ra khỏi đô thị theo yêu cầu bảo vệ môi trường, đầu tư cải thiện môi trường và
sinh thái; đầu tư phát triển các dịch vụ hỗ trợ nghiên cứu triển khai, cơ sở
thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học;
- Đầu tư theo các hình thức
BOT, BTO, BT.
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh tiếp nhận và giải quyết các thủ tục liên
quan đến đầu tư và ưu đãi đầu tư.
Điều 4. Các cơ quan quản
lý Nhà nước của tỉnh có trách nhiệm cung cấp miễn phí những thông tin cần thiết
(không thuộc danh mục cấm) cho các nhà dầu tư khi nghiên cứu cơ hội đầu tư,
chuẩn bị hồ sơ dự án đầu tư
Điều 5. UBND tỉnh Bắc
Giang tạo điều kiện thuận lợi về đền bù và giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu
tư đảm bảo giao đất trong thời hạn chậm nhất là 60 ngày kể từ khi chủ đầu tư
nhận được quyết định cấp đất hoặc giấy phép đầu tư.
Điều 6. UBND tỉnh cấp giấy
phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được Thủ tướng Chính
phủ uỷ quyền trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Hồ sơ dự
án theo mẫu quy định tại Văn bản số 2757/BKH-KCN ngày 28-4- 1 998 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, không cần phải lập bản giải trình kinh tế - kỹ thuật riêng.
Điều 7. Trong trường hợp
các quy định mới của Nhà nước thay đổi có lợi hơn cho các nhà đầu tư so với
những quy định dưới đây thì nhà đầu tư được áp dụng theo những quy định mới
đó.
Chương II
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 8. Dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được áp dụng đầy đủ các ưu đãi về thuế, về đất
đai, về lao động...với mức ưu đãi tối đa, thời gian ưu đãi dài nhất theo quy
định của Nhà nước tại Nghị định 51/NĐ-CP; Nghị định số 12/NĐ-CP; Nghị định số
10/1998/NĐ-CP và các văn bản hiện hành khác, ngoài ra được hưởng thêm các ưu
đãi theo Điều 9, Điều 10 của quy định này:
Điều 9. Ưu đãi đối với dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh ngoài KCN Đình Trám.
1/ Ưu đãi về ngành nghề:
a/ Các dự án đầu tư trong nước
không thuộc danh mục cấm của Nhà nước đều được hưởng các ưu đãi như các dự án
đầu tư theo ngành nghề được quy định tại danh mục A – danh mục ngành nghề thuộc
các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư, nghị định số 51/1999/NĐ-CP.
b/ Dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được hưởng các ưu đãi như dự án đầu tư thuộc
danh mục các dự án khuyến khích đầu tư được quy định tại Phụ lục I - Nghị định
số 10/1998/NĐ-CP.
2/ Được giảm 100% tiền thuê đất
trong thời hạn 3 năm và được giảm 50% tiền thuê đất trong thời hạn 3 năm tiếp
theo.
3/ Mức giá thuê đất
- Các dự án đầu tư trong nước
được thuê đất ở mức giá tối thiểu trong khung giá các loại đất theo quy định của
UBND tỉnh Bắc Giang.
- Các dự án đầu tư của nước
ngoài được thuê đất ở mức giá thấp nhất theo quy định của Nhà nước. Nhà đầu tư
nước ngoài đợc tuỳ chọn vị trí xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, được áp dụng hệ số địa điểm thấp nhất khi xác
định giá thuê đất.
Điều 10. ưu đãi đầu tư
trong KCN Đình Trám
1/ Các dự án đầu tư từ năm 2000
đến hết năm 2005 được giảm 100% tiền thuê đất có kết cấu hạ tầng trong 5 năm đầu.
2/ Đối với các dự án đầu tư từ
năm 2006 đến hết năm 2010 được giảm 50% tiền thuê đất có kết cấu hạ tầng trong
thời hạn 5 năm đầu.
3/ UBND tỉnh Bắc Giang đảm bảo đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng đến chân hàng rào ngoài KCN.
4/ Tại khu vực các xã dành đất để
xây dựng KCN, UBND tỉnh sẽ hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng một số cơ sở hạ tầng,
đào tạo nghề cho con em là người địa phương vào làm việc tại các doanh nghiệp
thuộc KCN.
5/ UBND tỉnh đảm bảo bù đắp cho
Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp những chi phí do thực hiện chính
sách u đãi cho các nhà đầu tư vào KCN giai đoạn 2000-2010.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Giám đốc các sở,
ngành cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ
chức thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định này, nhằm tạo môi trường thuận lợi
nhất thu hút các nhà đầu tư đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 12. Giám đốc Sở kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện quy định này, định
kỳ 6 tháng có sơ kết và báo cáo UBND tỉnh.
Điều 13. Trong quá trình
thực hiện quy định này nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các cơ quan quản lý
Nhà nước, các nhà đầu tư báo cáo về UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết
PHỤ LỤC
GIÁ
ĐẤT VÀ GIÁ THUÊ ĐẤT CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
1. Đối với dự án đầu tư trong nước
thực hiện theo Quyết định số 320/UB ngày 19/2/1994 và Quyết định số 115/UB ngày
18/10/1996 của UBND tỉnh Hà Bắc về quy định khung giá các loại đất, có giá đất
tối thiểu vá giá thuê một số loại đất chính như sau:
(Giá thuê đất bằng 4% tính trên
giá đất - mục 7 Quyết định 320)
Đất nông, lâm nghiệp:
a/ Đất trồng cây hàng năm
Đơn
vị : đồng/m2 và đồng/m2/năm.
Diễn
giải
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Hạng 1
|
1.650
|
66
|
|
|
|
|
Hạng 2
|
1.380
|
56
|
900
|
36
|
620
|
25
|
Hạng 3
|
1.100
|
44
|
720
|
28
|
440
|
18
|
Hạng 4
|
830
|
34
|
550
|
22
|
340
|
14
|
Hạng 5
|
530
|
22
|
350
|
14
|
200
|
8
|
Hạng 6
|
450
|
19
|
400
|
16
|
60
|
3
|
b/ Đất trồng cây lâu năm, đất
lâm nghiệp:
Đơn
vị : đồng/m2 và đồng/m2/năm.
Diễn
giải
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Hạng 1
|
1200
|
48
|
780
|
32
|
440
|
18
|
Hạng 2
|
1020
|
41
|
660
|
27
|
370
|
15
|
Hạng 3
|
730
|
30
|
480
|
20
|
270
|
11
|
Hạng 4
|
370
|
15
|
250
|
10
|
140
|
6
|
Hạng 5
|
100
|
4
|
70
|
3
|
40
|
2
|
c/ Đất khu dân cư ở nông thôn.
Đơn
vị : đồng/m2 và đồng/m2/năm.
Diễn
giải
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Hạng 1
|
6.000
|
240
|
|
|
|
|
Hạng 2
|
5.000
|
200
|
4.000
|
160
|
3.000
|
120
|
Hạng 3
|
4.000
|
160
|
3.000
|
120
|
2.000
|
80
|
Hạng 4
|
3.000
|
120
|
2.000
|
80
|
1.000
|
40
|
Hạng 5
|
2.000
|
80
|
1.000
|
40
|
500
|
20
|
Hạng 6
|
1.000
|
40
|
500
|
20
|
400
|
16
|
d/ Đất khu dân cư ở các vùng ven
đô thị, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, trục đường giao thông (QL, tỉnh lộ, khu
thương mại, du lịch, công nghiệp - TTCN)
Đơn
vị : đồng/m2 và đồng/m2/năm.
Diễn
giải
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
thuê đất
|
Hạng 1
|
420.000
|
16.800
|
250.000
|
10.000
|
Hạng 2
|
266.000
|
10.400
|
150.000
|
6.000
|
Hạng 3
|
160.000
|
6.400
|
72.000
|
2.880
|
Hạng 4
|
98.000
|
3.920
|
55.000
|
2.200
|
Hạng 5
|
60.000
|
2.400
|
32.000
|
1.280
|
Hạng 6
|
30.000
|
1.200
|
12.000
|
480
|
e/ Đất dân cư thuộc huyện lỵ, thị
trấn
Đơn
vị: 1000đồng/m2 và 1000đồng/m2/năm
Loại
đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Loại 1
|
600
|
24
|
330
|
13.2
|
150
|
6
|
50
|
2
|
Loại 2
|
400
|
16
|
220
|
8.8
|
100
|
4
|
30
|
1.2
|
Loại 3
|
200
|
8
|
110
|
4.4
|
50
|
2
|
16
|
0.64
|
f/ Mức giá tối thiểu của khung
giá đất tại thị xã Bắc Giang
Đơn
vị: 1000đồng/m2 và 1000đồng/m2/năm
Loại đường phố
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Giá
TT
|
Giá
thuê
|
Loại 1
|
800
|
32
|
480
|
19.2
|
200
|
8
|
70
|
2.8
|
Loại 2
|
600
|
24
|
360
|
14.4
|
150
|
6
|
50
|
2
|
Loại 3
|
400
|
16
|
240
|
9.6
|
100
|
4
|
30
|
1.2
|
Loại 4
|
200
|
8
|
120
|
4.8
|
50
|
2
|
16
|
0.64
|
2. Tiền thuê đất đối với các dự
án đầu tư nước ngoài trên địa bàn Bắ Giang.
Thực hiện theo Quyết định số
179/1998/QĐ-BTC ngày 24/02/1998 của Bộ Tài chính.
Đất đô thị thuộc nhóm V có mức:
Giá tối thiểu 0,18 USD/m2/năm.
Đất không phải đô thị.
Loại
xã
|
Mức
giá tối thiểu
|
1. Đồng bằng
|
0,060
USD/m2/năm
|
2. Trung du
|
0,045
USD/m2/năm
|
3. Miền núi
|
0,020
USD/m2/năm
|
* Đất chưa sử dụng: Mức giá thấp
nhất 100 USD/ha/năm.
* Đất vùng núi đá đồi trọc xấu,
khó sử dụng: Mức giá thấp nhất 30USD/ha/năm.
* Mặt nưóc sông hồ: Mức giá thấp
nhất 75 USD/ha/năm.