ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2019/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 17 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU CHỈNH LẠI QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc góp
quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Khoản 34 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho, nhận thừa kế thuộc diện thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Chủ đầu tư thực hiện dự án trong
khu vực đất thuộc diện thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước, cán bộ,
công chức, viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ thực hiện thủ tục liên quan đến
góp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
4. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Điều kiện
áp dụng
Điều kiện áp dụng phương thức góp quyền
sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải
đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai và tại Khoản 34
Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Điều 4. Lập, thẩm
định phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thực
hiện dự án (sau đây gọi là phương án)
1. Điều kiện lập phương án
a) Chủ đầu tư có văn bản chấp thuận của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn đất nông
nghiệp để thực hiện dự án;
b) Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp từ đất chuyên trồng
lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa theo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
c) Các hộ gia đình, cá nhân có đất
trong khu vực dự án đồng thuận ký
tên hoặc ủy quyền cho người đại diện theo quy định pháp luật dân sự ký tên và
phải đảm bảo quyền lợi của người sử
dụng đất trong khu vực dự án.
2. Nội dung chính của phương án
a) Tóm tắt thông tin về dự án;
b) Tổng diện tích đất của dự án;
c) Tổng mức đầu tư của dự án;
d) Bản đồ trích lục hoặc Trích đo địa
chính khu đất dự án (trong đó đo vẽ thể hiện cụ thể từng thửa đất, thống kê
thông tin số thửa, số tờ, diện tích, mục đích sử dụng, chủ sử dụng, giấy tờ
pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
đ) Nội dung thỏa thuận việc góp quyền
sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất gồm các nội dung chủ yếu của hợp
đồng về quyền sử dụng đất và hợp đồng hợp tác theo pháp luật dân sự hiện hành
(Mục 7, Mục 8 Chương XVI Bộ luật dân sự).
3. Thẩm định phương án
Chủ đầu tư nộp phương án góp quyền sử
dụng đất trong khu vực dự án để Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định; theo nội dung phương án góp quyền sử dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức lấy ý kiến các đơn vị có liên quan, tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt theo quy định.
Thời gian thẩm định phương án được thực
hiện đồng thời với thời gian thẩm định nhu cầu và điều kiện sử dụng đất theo thủ
tục hành chính hiện hành.
Điều 5. Góp quyền
sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
và chủ đầu tư quy định tại Điều 2 Quyết định này khi góp quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư thì căn cứ vào phương án đã được phê duyệt, lập thành hợp
đồng góp quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Quyết định
này và các thỏa thuận khác theo quy định pháp luật. Hợp đồng góp quyền sử dụng
đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất
đai.
2. Khi hết thời hạn góp quyền sử dụng đất hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp quyền sử dụng đất thì bên nhận góp quyên sử dụng
đất và bên góp quyền sử dụng đất thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng, văn bản
về góp quyền sử dụng đất, văn bản
về thỏa thuận của các bên về chấm
dứt việc góp quyền sử dụng đất,
trong đó chế độ sử dụng đất thực hiện theo mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng
đất sau khi các bên hợp đồng góp quyền sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục góp quyền sử dụng
đất
Thực hiện theo quy định tại Điều 79
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai và Khoản 50 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Điều 6. Điều chỉnh
lại quyền sử dụng đất
1. Bên góp quyền sử dụng đất được hưởng
các quyền theo quy định của Bộ Luật dân sự và Luật đất đai, trừ trường hợp
trong hợp đồng góp quyền sử dụng đất giữa các bên có thỏa thuận khác.
2. Bên nhận góp quyền sử dụng đất có
quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Luật đất đai, trừ trường hợp trong hợp đồng
góp quyền sử dụng đất giữa các bên có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư thông qua hình thức nhận góp vốn quyền sử dụng đất mà có thời hạn sử dụng đất khác nhau, trong đó có một phần
diện tích đất có thời hạn ổn định lâu dài thì thời hạn sử dụng đất được xác định
lại theo thời hạn của dự án đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai;
trường hợp không thuộc diện thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật
về đấu tư thì thời hạn sử dụng đất không được vượt quá 50 năm.
4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh lại
quyền sử dụng đất
Khi điều chỉnh lại quyền sử dụng đất,
người sử dụng đất có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều
85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- VP. Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử:
[email protected];
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|