ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1149/2007/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Về
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 Về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ Về việc chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ Về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về phê
duyệt đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 719/Tr-KHĐT ngày
16/5/2007 V/v Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư đối với các dự án
không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên và ý kiến
góp ý của các sở, ban ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về trình tự,
thủ tục đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư
trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Điều 3.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Tuy Hoà, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các Nhà đầu
tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh uỷ, TT. HĐND Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh,
- Chủ tịch và các PCT UBND Tỉnh,
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Chi
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN KHÔNG SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/2007/QĐ-UBND ngày 03/7/2007 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp
dụng cho các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh
Phú Yên thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của UBND Tỉnh được quy định
tại Điều 38 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
2. Quy định này
không áp dụng cho:
a) Các dự án đầu
tư vào các Khu công nghiệp và Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
b) Các dự án đầu
tư của doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích sử dụng vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp;
c) Các dự án có sử
dụng nguồn vốn đóng góp của nhân dân;
d) Các dự án thực
hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng
xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao
(BT);
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Các nhà đầu tư trong nước, nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên và các tổ chức, cá nhân
tham gia vào quá trình quản lý các dự án tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này.
Chương
II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 3. Chủ trương đầu tư
1. Các dự án đầu tư
trong nước và dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng
Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (được quy định tại Điều 29
của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ) thì nhà đầu tư lập hồ sơ để UBND Tỉnh
xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ các dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều
37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
2. Hồ sơ xin chủ
trương đầu tư:
a) Tờ trình của
nhà đầu tư (theo mẫu tại Phụ lục số 01);
b) Giấy chứng nhận
tư cách pháp nhân (đối với tổ chức); Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Báo cáo tóm tắt
nội dung đầu tư, gồm: Mục tiêu, quy mô, địa điểm dự kiến đầu tư, nhu cầu sử dụng
đất, vốn đầu tư, sản phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu (nếu có), tiến độ thực
hiện dự án;
3. Thẩm quyền: Chủ
tịch UBND Tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 4. Địa điểm xây dựng để lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Về trình tự, thủ tục
thực hiện theo Điều 5 của “Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” ban
hành kèm theo Quyết định số 1103/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Phú
Yên.
Điều 5. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Các dự án đầu
tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng
Việt Nam và thuộc các trường hợp: Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư; Dự án không thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ, thì nhà
đầu tư phải đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nội dung đăng
ký đầu tư theo các mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu
tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trao giấy biên nhận cho nhà đầu tư.
3. Trường hợp nhà
đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thì Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ
vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư có Văn bản trình UBND Tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
Điều 6. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự
án có vốn đầu tư nước ngoài
1. Các dự án có vốn
đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký
đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ, có văn
bản trình UBND Tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký đầu
tư theo Quy định tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ, gồm:
a) Văn bản đăng ký
đầu tư (theo các mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
b) Hợp đồng hợp
tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực
tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Điều 7. Thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Hồ sơ trình thẩm
định thiết kế cơ sở:
a) Tờ trình thẩm định
thiết kế cơ sở công trình (theo mẫu tại Phụ lục số 02);
b) Dự án (bao gồm
phần thuyết minh dự án và thiết kế cơ sở) theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Khoản 3 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ;
c) Các văn bản
pháp lý có liên quan, bao gồm:
- Chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao);
- Chứng chỉ quy hoạch
hoặc văn bản thoả thuận thông số quy hoạch của cơ quan quản lý xây dựng (bản
sao);
- Báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng phục vụ cho công tác lập thiết kế cơ sở (nếu có);
- Các bản sao văn
bản của cấp có thẩm quyền (nếu có - tuỳ theo tính chất cụ thể của từng công
trình) về: Quyền sử dụng đất; bảo vệ môi trường sinh thái; sử dụng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên ngoài công trình; an toàn lao động; an toàn đê điều, công
trình thuỷ lợi; an toàn công trình điện; an toàn vận hành công trình ngầm; các
yêu cầu khác có liên quan...;
- Kết quả thi tuyển
thiết kế kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển (bản sao);
- Hồ sơ năng lực của
nhà thầu khảo sát xây dựng (nếu có), gồm: Đăng ký kinh doanh; chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng...;
- Hồ sơ năng lực của
nhà thầu thiết kế, gồm: Đăng ký kinh doanh; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
thiết kế và các chủ trì thiết kế...
2. Thẩm quyền thẩm
định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định
tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ và
theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 7 của “Quy định phân cấp, uỷ quyền và
phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú
Yên quản lý” ban hành kèm theo Quyết định số 1103/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của
UBND tỉnh Phú Yên.
Điều 8. Thu hồi đất
Về trình tự, thủ tục
thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 472/2007/QĐ-UBND ngày 08/3/2007 của
UBND tỉnh Phú Yên “Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý đất đai và thực hiện
các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.
Điều 9. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Hồ sơ trình thẩm
định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
a) Tờ trình của
Nhà đầu tư hoặc của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (theo mẫu tại Phụ
lục số 03);
b) Hồ sơ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư;
c) Thông báo thu hồi
đất để thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền;
d) Bản đồ tỷ
lệ 1/500 đến 1/2000 tùy theo quy mô dự án (thể hiện cao độ, địa hình, địa vật,
giải thửa) đủ điều kiện sử dụng trong công việc lập: dự án, thiết kế, lập hồ sơ
quy chủ, bồi thường, giải phóng mặt bằng;
e) Quyết định
thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) hoặc Tổ chuyên viên
của nhà đầu tư trực tiếp thực hiện;
f) Phương án tái định
cư (nếu có).
2. Thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt:
Thực hiện theo Điều
9 và Điều 10 của “Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý
đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” ban hành kèm theo
Quyết định số 1103/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Phú Yên.
Điều 10. Giao đất, cho thuê đất
Về trình tự, thủ tục
thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 472/2007/QĐ-UBND ngày 08/3/2007 của
UBND tỉnh Phú Yên “Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý đất đai và thực hiện
các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.
Điều 11. Giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ cấp phép:
Thực hiện theo mục II, Phần II Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ
Xây dựng.
2. Thẩm quyền cấp
phép: Theo Điều 13 của “Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” ban hành kèm
theo Quyết định số 1103/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Phú Yên.
Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 04).
b) Bản sao các giấy
tờ sau:
- Chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép xây dựng;
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất có kèm trích lục bản đồ;
- Văn bản thỏa thuận
của cơ quan PCCC (bản sao);
- Biên lai nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao).
c) Hồ sơ xây dựng
công trình:
- Đối với công
trình xây dựng mới:
+ Quyết định phê
duyệt và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Bản vẽ hoàn công
công trình (do Nhà đầu tư, tư vấn giám sát và đơn vị thi công có tư cách pháp
nhân thực hiện); lập theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ và Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng, kèm theo một
đĩa mềm lưu các file dạng bản vẽ Autocad;
+ Giấy chứng nhận
sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng đối với công trình quy định tại Thông
tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 của Bộ Xây dựng;
- Đối với công
trình tiếp nhận, bàn giao từ đơn vị khác hoặc nhận chuyển nhượng quyền sở hữu
công trình xây dựng, yêu cầu hồ sơ gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng do Sở Xây dựng cấp (hoặc hồ sơ xây dựng công
trình); Biên bản bàn giao tài sản (công trình) và bản vẽ hiện trạng công trình,
kèm theo một đĩa mềm lưu các file dạng bản vẽ Autocad;
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng do Sở Xây dựng cấp (hoặc hồ sơ xây dựng công
trình); hợp đồng chuyển nhượng tài sản và bản vẽ hiện trạng công trình, kèm
theo một đĩa mềm lưu các file dạng bản vẽ Autocad;
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày
15/7/2005 của Chính phủ và Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây
dựng; hợp đồng chuyển nhượng tài sản và bản vẽ hiện trạng công trình, kèm theo
một đĩa mềm lưu các file dạng bản vẽ Autocad;
2. Thẩm quyền:
a) Chủ tịch UBND Tỉnh
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng đối với tổ chức, theo đề
nghị của Sở Xây dựng.
b) Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Tuy Hòa cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng
đối với cá nhân, theo đề nghị của Phòng Hạ tầng - Kinh tế, Phòng Quản lý đô thị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các dự án
đầu tư đã có Quyết định chấp thuận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư trước ngày Quy
định này có hiệu lực thì không phải làm lại thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận
đầu tư mà tiếp tục triển khai dự án theo Quyết định chấp thuận đầu tư hoặc Giấy
phép đầu tư đã được cấp. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu
tư lại thì thực hiện theo quy định của Chính phủ và Quy định này.
Điều 14. Các nội dung khác
1. Thời
gian giải quyết, cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục đầu tư trên thực hiện
theo Quyết định số 711/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của UBND Tỉnh Phú Yên.
2. Các nội dung
khác không quy định trong quy định này thực hiện theo Luật Xây dựng, Luật Đất
đai, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và các bộ, ngành liên
quan.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có gì vướng mắc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các nhà đầu tư và thủ trưởng các đơn vị có liên quan phản ánh về Văn
phòng UBND Tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư (bằng văn bản) để tổng hợp báo cáo UBND
Tỉnh xem xét quyết định.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC 01
NHÀ
ĐẦU TƯ (ghi rõ tên)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
.................
|
...............,
ngày ...... tháng ...... năm.........
|
TỜ TRÌNH
V/v Chủ trương đầu tư
Dự
án :................................................
Kính
gửi: ...............................................
- Căn cứ Quyết định số
1149/2007/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Yên “Ban hành Quy
định về trình tự, thủ tục đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách
nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên”;
- Các cứ pháp lý khác có liên
quan,
Nhà đầu tư:
.....................................................................................................
Trình xin chủ trương đầu tư dự
án .............................. với các nội dung sau:
1. Tên dự
án:.................................................................................................
2. Địa điểm, diện
tích đất dự kiến sử dụng: .................................................
3. Mục tiêu, quy
mô của dự án:
....................................................................
4. Vốn đầu tư dự
kiến để thực hiện dự án: ……...........................................
5. Thời hạn hoạt
động:
..................................................................................
6. Tiến độ thực
hiện dự án: …………….......................................................
7. Kiến nghị được
hưởng ưu đãi đầu tư: .......................................................
8. Các nội dung
khác (nếu có):
….................................................................
......... (Nhà đầu
tư) trình ............. cho phép đầu tư dự án ............................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
--------------------------------------------------
Địa chỉ: ...... ĐT: ......
Fax: ...... Email
PHỤ LỤC 02
NHÀ
ĐẦU TƯ (ghi rõ tên)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
.................
|
...............,
ngày ...... tháng ...... năm.........
|
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Dự
án: ...........................
Kính
gửi: ...........................................................
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số
02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng “V/v hướng dẫn một số
nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy
phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số
1149/2007/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Yên “Ban hành Quy
định về trình tự, thủ tục đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách
nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên”;
- Căn cứ chủ trương đầu tư;
- Các cứ pháp lý khác có liên
quan,
........... (Nhà đầu tư) trình
............. thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
..................... do ....................... lập với các nội dung sau:
- Loại và cấp công trình...
- Thuộc dự án...
- Dự kiến tổng mức đầu tư dự
án...
- Chủ đầu tư...
- Địa điểm xây dựng...
- Diện tích sử dụng đất...
- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở...
- Nhà thầu thực hiện khảo sát
xây dựng...
- Quy mô xây dựng, công suất,
các thông số kỹ thuật chủ yếu...
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng được áp dụng...
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
cơ sở gồm:
1. Chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (bản sao).
2. Thuyết minh dự án.
3. Thuyết minh thiết kế.
4. Các bản vẽ thiết kế.
5. Báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng.
6. Các văn bản của cấp có thẩm
quyền (nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan.
7. Kết quả thi tuyển thiết kế kiến
trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển.
8. Hồ sơ năng lực của nhà thầu
thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.
9. Chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế.
................ (Nhà đầu tư)
trình ..................... thẩm định thiết kế cơ sở công trình
......................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
-------------------------------------------------
Địa chỉ: ...... ĐT: ......
Fax: ...... Email
PHỤ LỤC 03
UBND
................
HỘI ĐỒNG BT-HTTĐC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
.................
|
...............,
ngày ...... tháng ...... năm.........
|
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
Hạng
mục công trình: ..................... tại xã ......., huyện ............
Kính
gửi: ..........................................
- Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ “V/v bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất” và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của
Bộ Tài chính “V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất”;
- Căn cứ Quyết định số
1149/2007/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Phú Yên “Ban hành Quy
định về trình tự, thủ tục đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách
nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên”;
- Căn cứ Quyết định thu hồi đất
hoặc thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội
đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
- Căn cứ các Quyết định của UBND
Tỉnh ban hành về giá đất, nhà + VKT, cây cối hoa màu và mồ mả;
- Căn cứ theo hồ sơ bồi thường hỗ
trợ và tái định cư đã được lập cho các đối tượng bị thu hồi đất trong phạm vi dự
án.
- Các cứ pháp lý khác có liên
quan ..............................................................;
Hội đồng bồi thường hỗ trợ và
tái định cư .............. kính trình ....... (Cơ quan thẩm định) thẩm định và
UBND ........ phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư để thực hiện
hạng mục công trình: .......................... cụ thể như sau:
1. Tổng diện tích thu hồi đất:
................. m2;
Trong đó:
a) Đất nông nghiệp:
................. m2;
b) Đất phi nông nghiệp:
................. m2;
2. Tổng số đối tượng bồi thường:
........ đối tượng (có danh sách kèm theo)
3. Tổng kinh phí bồi thường:
............................. đồng
- Bồi thường về đất:
.................... đồng;
- Bồi thường về nhà + VKT:
.................... đồng;
- Bồi thường về cây cối, hoa
màu:
.................... đồng;
- Bồi thường về mồ mả:
.................... đồng;
- Các khoản hỗ trợ:
.................... đồng;
- Chi phí thực hiện của hội đồng
và thẩm định phương án: ............ đồng;
Hội đồng bồi thường hỗ trợ và
tái định cư ........... kính đề nghị ............. (Cơ quan thẩm định) thẩm định
và UBND ............ xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
HỘI
ĐỒNG BT-HTTĐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
-------------------------------------------------
Địa chỉ: ...... ĐT: ...... Fax:
...... Email
PHỤ LỤC 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ..................................................
Tôi tên là:
.............................. CMND số: ............ cấp ngày
...../...../...........
Thường trú tại:
.............................................. Số ĐT:
..................................
Đại diện cơ quan (nếu là tổ chức
xin cấp giấy chứng nhận): .......................
Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu CTXD theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP cho những người đứng tên chủ sở hữu
sau đây (hoặc cho cơ quan): ......
1. Tên công trình:
..........................................................................................
Địa chỉ CT:
....................................................................................................
Các thông số của từng hạng mục
công trình xây dựng (chỉ ghi công trình chính):
a) Tên hạng mục công trình thứ
nhất: ...........................................................
- Cấp công trình:
...........................................................................................
- Diện tích xây dựng:
....................................................................................
- Diện tích sàn xây dựng hoặc
công suất: .....................................................
- Kết cấu chủ yếu:
.........................................................................................
- Số tầng:
........................................... – Năm xây dựng:
..............................
b) Tên hạng mục công trình từ thứ
hai đến thứ n (bổ sung vào phần sau và ghi nội dung như công trình thứ nhất).
2. Đất có công trình xây dựng:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số: ............... cấp ngày ..../..../........
Thửa đất số:
............................................. Tờ bản đồ
...................................
Diện tích đất ....... m2.
Sử dụng riêng: ......... m2. Sử dụng chung: ......... m2.
Đất được giao hoặc thuê:
.............................................................................
HĐ thuê đất số:
................. ngày ...... tháng ... năm .........
Thời gian thuê: từ ngày
... tháng ... năm ...... đến ngày ... tháng ... năm .....
Kèm theo đơn này có các giấy tờ
sau (ghi rõ bản chính hoặc bản sao):
1.
2.
3.
Tôi cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật, có trách nhiệm tạo mọi điều kiện để nhân viên chính quyền kiểm
tra, đo đạc lại, nộp chi phí cấp giấy và các khoản tài chính theo quy định của
nhà nước.
Xác
nhận của UBND cấp xã
|
............,
ngày.......tháng......năm...........
Người
viết đơn
(Ký,
ghi rõ tên, nếu là tổ chức phải đóng dấu)
|
-------------------------------------------------
Địa chỉ: ...... ĐT: ......
Fax: ...... Email