THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1130/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC
MỸ THUẬN - CẦN THƠ, GIAI ĐOẠN 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH 15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao
tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; giai đoạn 1;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Tờ trình
số 7879/TTr-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2024; số 10509/TTr-BGTVT ngày 30 tháng 9
năm 2024 về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1); Báo cáo kết quả thẩm
định số 3301/BC-BKHĐT ngày 02 tháng 5 năm 2024 và văn bản số 6551/BKHĐT-PTHTĐT
ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về điều chỉnh chủ trương đầu
tư Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn
1.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần
Thơ, giai đoạn 1 (Dự án) với các nội dung sau:
1. Đầu tư bổ sung một số hạng mục, gồm:
a) Nút giao với đường Võ Văn Kiệt kéo dài, thuộc địa
phận tỉnh Vĩnh Long: thiết kế dạng ngã tư tách nhập, đoạn tuyến khu vực nút
giao có bố trí hai đảo tròn để quay đầu và xây dựng cầu trên đường ngang vượt
cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ.
b) Hệ thống đường gom dân sinh dọc tuyến với tổng
chiều dài khoảng 9,7 km, trong đó qua địa phận tỉnh Đồng Tháp dài khoảng 7,3 km
và qua địa phận tỉnh Vĩnh Long dài khoảng 2,4 km; quy mô đường giao thông nông
thôn loại B theo TCVN 13080:2014, bề rộng nền
đường Bnền = 5 m, bề rộng mặt đường Bmặt = 3,5 m, kết cấu
mặt đường cấp cao A2.
c) Hoàn thiện các hạng mục còn lại của hệ thống
giao thông thông minh (ITS) và Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến.
2. Sơ bộ tổng mức đầu tư Dự án: 5.826,23 tỷ đồng
(Năm nghìn, tám trăm hai mươi sáu tỷ, hai trăm ba mươi triệu đồng).
3. Nguồn vốn: Ngân sách trung ương.
a) Giai đoạn 2016 - 2020: Nguồn vốn kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 932 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 4.894,23 tỷ đồng,
trong đó:
- Nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 khoảng 4.320,42 tỷ đồng (trong đó đã giao chi tiết tại Quyết định số
1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ là 3.894,23 tỷ đồng; vốn cân đối bổ sung từ điều hoà, điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải
là 426,19 tỷ đồng);
- Nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 là
573,81 tỷ đồng (đã được Thủ tướng Chính phủ thông báo danh mục và mức vốn tại
văn bản số 1303/TTg-KTTH ngày 06 tháng 12 năm 2023).
3. Thời gian thực hiện
a) Đối với các hạng mục được duyệt ban đầu hoàn
thành toàn bộ tuyến chính trong năm 2023, hoàn thành toàn bộ dự án (giai đoạn
1) trong Quý II năm 2024.
b) Đối với các hạng mục bổ sung Nút giao với đường
Võ Văn Kiệt kéo dài, đường gom dân sinh, một số hạng mục phục vụ quản lý, điều
hành tiếp tục triển khai từ năm 2024, hoàn thành năm 2025.
4. Các nội dung khác giữ nguyên theo các Quyết định
số 839/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về đề xuất điều chỉnh
chủ trương đầu tư Dự án và tính chính xác của các thông tin, số liệu trong báo
cáo điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án. Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ ý kiến thẩm
định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 3301/BC-BKHĐT ngày 02
tháng 5 năm 2024, văn bản số 6551/BKHĐT-PTHTĐT ngày 16 tháng 8 năm 2024 trong
quá trình triển khai lập, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập,
thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án đầu tư theo đúng quy định pháp luật; gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đê theo dõi, giám sát, tổng hợp theo quy định.
c) Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy
hoạch được duyệt, đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đấu thầu;
không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong quá trình thực hiện dự án.
d) Chủ trì nghiên cứu, huy động các nguồn vốn hợp
pháp để đầu tư hoàn chỉnh các hạng mục phục vụ quản lý, khai thác còn lại của Dự
án (Hệ thống thu phí điện tử không dừng, Công trình kiểm soát tải trọng xe và
Trạm dừng nghỉ) theo quy định, bảo đảm khai thác đồng bộ, hiệu quả. Bộ Giao
thông vận tải quản lý chặt chẽ chi phí trong tổng mức đầu tư của Dự án, trường
hợp tiết kiệm được kinh phí, chủ động triển khai đầu tư một số hạng mục hạ tầng
của Hệ thống hệ thống thu phí điện tử không dừng theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh:
Vĩnh Long, Đồng Tháp và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai
Dự án; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực
hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất
lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả thẩm định
nguồn vốn, khả năng cân đối vốn của Dự án và nội dung tại Báo cáo thẩm định số
3301/BC-BKHĐT ngày 02 tháng 5 năm 2024 theo đúng quy định pháp luật.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải
rà soát, cân đối nguồn vốn để triển khai Dự án theo đúng quy định pháp luật.
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm chủ
trì triển khai đầu tư phần tuyến kết nối với nút giao Võ Văn Kiệt theo đúng quy
hoạch được duyệt, đúng tiến độ cam kết tối đa trong giai đoạn 2026 - 2030, đúng
quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, bảo đảm hoàn thành đồng bộ,
phát huy hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Vĩnh Long, Đồng Tháp
phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan trong
quá trình triển khai Dự án.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
2. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Vĩnh Long, Đồng Tháp và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, GTVT, XD, TNMT, NN&PTNT;
- HĐND, UBND các tỉnh: Vĩnh Long, Đồng Tháp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg;
TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, KTTH, NN, PL;
- Lưu: VT, CN. pvc.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|