MỤC LỤC
Các từ viết tắt
Phần I. Yêu cầu về
thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn đối
với nhà thầu
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
C. Nộp hồ sơ dự thầu
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
E. Trúng thầu
Chương II. Bảng dữ
liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu
chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá
Chương IV. Biểu mẫu
dự thầu
Mẫu số 1. Đơn dự thầu
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4. Biểu giá chào cho hàng hóa
sản xuất, gia công trong nước
Mẫu số 5. Biểu giá chào cho hàng hóa
sản xuất, gia công ngoài nước
Mẫu số 6. Biểu giá chào cho hàng hóa
sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam
Mẫu số 7. Kê khai các hợp đồng đang
thực hiện của nhà thầu
Mẫu số 8. Hợp đồng tương tự do nhà
thầu thực hiện
Mẫu số 9. Kê khai năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
Mẫu số 10. Kê khai năng lực tài chính
của nhà thầu
Mẫu số 11. Bảo lãnh dự thầu
Mẫu số 12. Giấy phép bán hàng thuộc
bản quyền của nhà sản xuất
Phần II. Yêu cầu về
cung cấp
Chương V. Phạm vi
cung cấp
Chương VI. Tiến độ
cung cấp
Chương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật
Phần III. Yêu cầu về
hợp đồng
Chương VIII. Điều
kiện chung của hợp đồng
Chương IX. Điều kiện
cụ thể của hợp đồng
Chương X. Mẫu hợp
đồng
Mẫu số 13. Hợp đồng
Mẫu số 14. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 15. Bảo lãnh tiền tạm ứng
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu
thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của
hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể
của hợp đồng
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu
|
Incoterms
|
Quy tắc chính thức
của Phòng Thương mại quốc tế giải thích các điều kiện thương mại
|
Giá
CIF, CIP, EXW…
|
Giá của hàng hóa
được xác định dựa trên điều kiện giao hàng tương ứng theo giải thích của
Incoterms
|
Gói
thầu ODA
|
Là
gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn vay ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng
Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển
châu Á - ADB, Ngân hàng Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng
Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát
triển Pháp - AFD...)
|
Nghị định 58/CP
|
Nghị định số
58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
USD
|
Đồng đô la Mỹ
|
Phần I.
YÊU
CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I.
CHỈ
DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A.
TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội
dung đấu thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia
đấu thầu để cung cấp hàng hóa (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật
và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên
gói thầu và nội dung cung cấp chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được
quy định trong BDL.
Mục 2. Nguồn
vốn
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được
quy định trong BDL.
Mục 3. Điều
kiện tham gia đấu thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định
trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT
với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên
danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV,
trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và
trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu
nêu trong thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời
thầu (trường hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);
4. Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.
Mục 4. Tính
hợp lệ của hàng hóa
1. Tất cả các hàng hóa được coi là hợp
lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL.
2. Xuất xứ của hàng hóa được hiểu là
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa được khai thác, trồng, canh tác, sản
xuất, chế tạo hoặc tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để
tạo thành một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt
đáng kể về bản chất so với các chi tiết cấu thành nó.
Mục 5. Chi
phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên
quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận HSMT cho đến khi thông báo
kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 6. HSMT
và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt
kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để
chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải
thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và
thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời
thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời
gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả
các nhà thầu nhận HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời
thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà
các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành
văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT.
Mục 7. Sửa
đổi HSMT
Trường hợp cần
thiết phải điều chỉnh phạm vi cung cấp hoặc điều chỉnh yêu cầu nào đó, bên mời
thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu
cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận HSMT
trước thời điểm đóng thầu theo thời gian được quy định trong BDL. Tài liệu này
là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được
các tài liệu sửa đổi đó bằng cách gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện,
fax hoặc email.
B. CHUẨN BỊ
HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 8. Ngôn
ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản và tài
liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải
được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 9. Nội
dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm
những nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục
11 Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy
định tại Mục 12 Chương này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 14 Chương này;
4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và
sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa theo quy định tại Mục 15 Chương này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại
Mục 16 Chương này;
6. Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 10. Thay
đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư
cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định
tại BDL.
Mục 11. Đơn
dự thầu
Đơn dự thầu do
nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV có chữ ký của
người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2
Chương IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ
theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền.
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có
quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp
của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên
liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 12. Giá
dự thầu và biểu giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu
trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu
của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu
trên cơ sở yêu cầu về cung cấp nêu tại Phần II của HSMT này.
2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá
thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời
điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải
thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng
kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội
dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong biểu giá. Trường hợp
không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả
hạng mục trong biểu giá.
3. Trường hợp gói thầu được chia thành
nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng
mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.
4. Nhà thầu phải điền đầy đủ các thông
tin phù hợp vào biểu giá như đơn giá, giá trị cho từng hạng mục hàng hóa và
tổng giá dự thầu (lập theo Mẫu số 4, số 5 và số 6 Chương IV). Trong mỗi biểu
giá, nhà thầu phải ghi rõ các yếu tố cấu thành giá chào theo quy định trong BDL.
5. Các thuật ngữ EXW, CIP, CIF và các
thuật ngữ tương tự khác được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào
thời gian như được quy định trong BDL.
Mục 13. Đồng
tiền dự thầu
Giá dự thầu sẽ
được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục 14. Tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung
cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải
cung cấp các tài liệu sau đây:
Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này
đối với từng thành viên trong liên danh;
Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các
thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Các hợp đồng đang thực hiện và các
hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 7 và Mẫu số 8
Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh chính được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương IV, năng lực tài chính của nhà
thầu được liệt kê theo Mẫu số 10 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở
phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận; trong đó từng thành viên phải
chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho
phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
b) Các tài liệu khác được quy định
trong BDL.
Mục 15. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng
hóa
1. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của
hàng hóa (theo quy định tại Mục 4 Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản
phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.
2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu
theo quy định trong BDL để chứng minh hàng hóa được cung cấp là phù hợp (đáp
ứng) yêu cầu của HSMT.
Mục 16. Bảo
đảm dự thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu
phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy
định trong BDL. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ
thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn
mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 16 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên
trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh
đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.
b) Các thành viên trong liên danh thoả
thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của
liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm
dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu
nêu tại khoản 1 Mục 16 BDL.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không
hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không
đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và
thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên
danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có
chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà
thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định
trong BDL. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi
nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Bên mời thầu sẽ tịch thu bảo đảm dự
thầu và xử lý theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau đây:
a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT
vẫn còn hiệu lực;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi
nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối
tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong
nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 17. Thời
gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT phải
đảm bảo như quy định trong BDL và được tính từ thời điểm đóng thầu; HSDT có
thời gian hiệu lực ngắn hơn bị coi là không hợp lệ và bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu
cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần nhưng
đảm bảo không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng
thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc
gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp
này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Mục 18. Quy
cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải
chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá
trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp
nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang… thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở.
Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai
khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là
không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp
nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với
bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý
theo quy định tại Mục 39 Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng
mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm
giá, biểu giá chào và các văn bản bổ sung làm rõ HSDT của nhà thầu phải được
đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá
hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người
ký đơn dự thầu và được đóng dấu (nếu có).
C.
NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 19. Niêm
phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại
Mục 9 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách
đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên
túi đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài
liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp
nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của
HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp có thể, nhà thầu nên đóng gói tất cả
các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi
nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên
tổng số túi nhỏ để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng
gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.
Mục 20. Thời
hạn nộp HSDT
1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc
gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời
hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT
hoặc khi sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 Chương này hoặc theo yêu cầu của
nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên
mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời
thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu tối
thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp
không thuộc diện bắt buộc); đối với đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng
thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi thông báo, bên mời
thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu
lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh
sửa HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT
thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 21. HSDT
nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT kể cả
thư giảm giá (nếu có) mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu đều
được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng,
trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.
Mục 22. Sửa
đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp,
nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được
văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị rút
HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 23. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công
khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL
trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay
vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ
quan có liên quan đến tham dự lễ mở thầu.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt
HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu
thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ
tự chữ cái tên của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự
bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như: nhà thầu không niêm phong
hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi
đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn. HSDT của nhà thầu có văn
bản xin rút HSDT đã nộp (nộp riêng biệt với HSDT và bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu) và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ
không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được
thực hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong HSDT;
b) Mở HSDT;
c) Đọc và ghi vào biên bản các thông
tin chủ yếu:
Tên nhà thầu;
Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
Thời gian có hiệu lực của HSDT;
Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
Thư giảm giá (nếu có);
Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện
pháp bảo đảm dự thầu;
Văn bản đề nghị
sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 22 Chương này;
Các thông tin khác có liên quan.
4. Biên bản mở thầu cần được đại diện
bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên
quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu có thể gửi cho tất cả
nhà thầu nộp HSDT.
5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải
ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản
lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.
Mục 24. Làm
rõ HSDT
Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời
thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn
giá khác thường). Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà
thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực
tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung
hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản
yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu
làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện
bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá
thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn
bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của
pháp luật để xem xét, xử lý.
Việc làm rõ HSDT không làm thay đổi
nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
Mục 25. Đánh
giá sơ bộ HSDT
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ
của HSDT, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu (Mẫu số
1 Chương IV) theo quy định tại Mục 11 Chương này;
b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên
danh theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này (nếu có);
c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo
Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương này;
d) Tính hợp lệ, sự đáp ứng của hàng
hóa nêu tại Mục 4 và Mục 15 Chương này;
đ) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT
theo quy định tại khoản 1 Mục 18 Chương này;
e) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại
Mục 16 Chương này;
g) Biểu giá chào theo quy định tại Mục
12 Chương này;
h) Các yêu cầu khác được quy định
trong BDL.
2. HSDT của nhà thầu không đáp ứng một
trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và không được xem
xét tiếp.
3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được quy định
tại Mục 1 Chương III ([1]).
Mục 26. Đánh
giá về mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt
kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và
TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Những HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật được chủ
đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá.
Mục 27. Xác
định giá đánh giá
Bên mời thầu xác định giá đánh giá của
các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các
sai lệch; chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá như nêu tại Mục 3
Chương III.
Mục 28. Sửa
lỗi
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai
sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành theo nguyên tắc
sau đây:
a) Đối với lỗi số học bao gồm những
lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
Trường hợp không nhất quán giữa đơn
giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
Trường hợp không nhất quán giữa bảng
giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý
cho việc sửa lỗi.
b) Đối với các lỗi khác:
Cột thành tiền được điền vào mà không
có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành
tiền cho số lượng;
Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ
trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn
giá;
Nếu một nội dung nào đó có điền đơn
giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định
bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số
lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì được
coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại điểm a
khoản 1 Mục 29 Chương này.
Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu ","
(dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại
cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.
2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc
trên, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn
bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu
không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp
HSDT có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ
bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi
sửa.
Mục 29. Hiệu
chỉnh các sai lệch
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc
điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT
cũng như điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ
thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết; giữa nội dung trong đơn dự
thầu và các phần khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như
sau:
a) Trường hợp có những sai lệch về
phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ
được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà
thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung
này (nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các
HSDT khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ
có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành
sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc trong dự
toán
của gói thầu;
b) Trường hợp có sai lệch giữa những
nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội
dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
c) Trường hợp không nhất quán giữa con
số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá
ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì
được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá
ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá
chi tiết.
2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị
tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính
theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay
giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 30. Chuyển
đổi sang một đồng tiền chung
Trường hợp cho phép các nhà thầu chào
giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 13 Chương này, để có
cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu
về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước
ngoài theo quy định trong BDL.
Mục 31. Mặt
bằng để so sánh HSDT
Mặt bằng để so sánh HSDT bao gồm mặt
bằng kỹ thuật, thương mại, tài chính và các nội dung khác. Các yếu tố để đưa
giá dự thầu về cùng một mặt bằng so sánh được nêu tại Mục 3 Chương III.
Mục 32. Tiếp
xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ
HSDT theo quy định tại Mục 24 Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc
với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan
đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời
điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 33. Điều
kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng
thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về
năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được
đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy
định tại Mục 3 Chương III;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không
vượt giá gói thầu được duyệt.
Mục 34. Quyền
của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các HSDT
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc
loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc hủy đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình
đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 35. Thông
báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho
các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không
trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý
do đối với nhà thầu không trúng thầu.
2. Bên
mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo
dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 13 Chương X đã được điền các thông tin cụ thể của
gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những
vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 36. Thương
thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp
đồng thực hiện như sau:
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:
- Kết quả đấu thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu (Mẫu số 13 Chương
X) đã được điền đầy đủ thông tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm
rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng
thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời
thầu thư chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu
trên, nếu bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử
lý theo quy định tại Mục 16 của Chương này. Đồng thời, chủ đầu tư sẽ báo cáo để
người quyết định đầu tư quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và xem xét,
quyết định nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để mời vào thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia
hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu nếu cần thiết.
3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc áp
giá đối với những sai lệch trong HSDT trên nguyên tắc đảm bảo giá ký hợp đồng
không vượt giá trúng thầu được duyệt (giá ký hợp đồng chỉ được vượt giá trúng
thầu trong các trường hợp do pháp luật về đấu thầu quy định và phải được người
có thẩm quyền chấp thuận). Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm
cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp do nhà thầu đề xuất, phương án thay
thế (nếu có yêu cầu), chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể...
4. Sau khi đạt được kết quả thương
thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng. Trong trường
hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành
viên trong liên danh.
Mục 37. Bảo
đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Chương VIII (Điều
kiện chung của hợp đồng) để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng
trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 38. Kiến
nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến
nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề khác trong quá trình đấu thầu
khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá
trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản
trong khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả
đấu thầu;
b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước
tiên tới bên mời thầu theo địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản tới nhà thầu có kiến nghị trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đơn kiến nghị;
c) Trường hợp bên mời thầu không giải
quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà
thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư nêu tại BDL để xem xét, giải
quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong vòng 7
ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;
d) Trường hợp chủ đầu tư không giải
quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì
nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền nêu tại BDL để
xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết trong vòng
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.
3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được
giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản
trong vòng tối đa 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;
b) Theo trình tự quy định tại điểm b
và điểm c khoản 2 Mục này;
c) Trường hợp chủ đầu tư không giải
quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà
thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời tới người có thẩm quyền và Chủ tịch
Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết. Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá dự
thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư
vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi
phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên
đới.
d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết
quả làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ khi
nhận được kiến nghị của nhà thầu. Trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc kể
từ khi nhận được báo cáo kết quả của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải
ra quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.
4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền
khởi kiện ngay ra tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không
khởi kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại Mục này.
Mục 39. Xử lý
vi phạm trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi
vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ
quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 58/CP và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi
cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt; gửi cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về
đấu thầu.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực
hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả
nước và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật
về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
5. Quy định khác nêu trong BDL.
Chương II.
BẢNG
DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu
bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong
Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các
nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
1
|
- Tên gói thầu:
__________ [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
- Tên dự án:
__________ [Nêu tên dự án được duyệt]
- Nội dung cung cấp
chủ yếu: _______ [Nêu nội dung yêu cầu]
|
|
2
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng: _______________
[Nêu cụ thể thời
gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
|
2
|
|
Nguồn vốn để thực
hiện gói thầu: ____________
[Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ
tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]
|
3
|
1
|
Tư cách hợp lệ của
nhà thầu: __________________
[Tùy theo tính
chất của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở
tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu
phải cung cấp một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký
hoạt động hợp pháp... Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà
tài trợ]
|
|
4
|
Bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu: __________________
[Tùy theo tính
chất của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật Đấu thầu và Điều 3
Nghị định 58/CP]
|
4
|
1
|
Yêu cầu khác về
tính hợp lệ của hàng hóa: _________________
[Nêu yêu cầu khác
về tính hợp lệ của hàng hóa (nếu có). Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo
quy định của nhà tài trợ]
|
6
|
2
|
- Địa chỉ bên mời
thầu: ______ [Nêu địa chỉ bên mời thầu]
- Thời gian nhận
được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước
thời điểm đóng thầu.
[Tùy theo tính chất của gói thầu mà ghi số ngày
cụ thể cho phù hợp]
|
7
|
|
Tài liệu sửa đổi
HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT
trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày.
[Ghi số ngày cụ
thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không
được quy định ít hơn 10 ngày]
|
8
|
|
Ngôn ngữ sử dụng:
_______________________
[Nêu cụ thể ngôn
ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc
tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh.
Trường hợp HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể
lựa chọn một trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối
với các tài liệu khác có liên quan như catalô, bản vẽ kỹ thuật... thì cần yêu
cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn
ngữ khác thì tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu phải có bản
dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu
cầu theo quy định của nhà tài trợ]
|
9
|
6
|
Các nội dung
khác:__________________
[Nêu các nội dung
khác (nếu có)]
|
10
|
|
Thay đổi tư cách
tham dự thầu:__________________
[Nêu quy định về
thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà
thầu mời tham gia đấu thầu hoặc khi mua HSMT trên cơ sở quy định sau:
Đối với đấu thầu
rộng rãi không sơ tuyển thì trong Mục này quy định “Nhà thầu chỉ cần gửi văn
bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu với
điều kiện bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu”.
Đối với đấu thầu
rộng rãi có sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế thì trong Mục này cần quy định:
“Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu
thầu đến bên mời thầu và bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông
báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư
cách tham gia đấu thầu là hợp lệ khi có chấp thuận của bên mời thầu trước
thời điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu gửi văn
bản chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường bưu điện.
Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà
thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu”]
|
11
|
|
Tài liệu, giấy tờ
để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:_______________________
[Nêu cụ thể văn
bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người
được ủy quyền như bản sao Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh,
Quyết định bổ nhiệm…]
|
12
|
3
|
Các phần của gói
thầu: __________________
[Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần
thì nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng phần và điều kiện dự thầu
theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong mục này cũng quy định rõ cách chào giá
riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần và
nguyên tắc xét duyệt trúng thầu cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện theo
từng phần và kết hợp giữa các phần với nhau trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc
tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất và giá trúng thầu của cả gói thầu
không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của
từng phần. Các trường hợp đề xuất giảm giá với điều kiện nhà
thầu trúng thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu mà bên mời thầu xét thấy phù
hợp, có lợi sẽ được xem xét, đánh giá tại bước đánh giá HSDT].
|
|
4
|
Trong biểu giá, nhà
thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau:
______________________
[Tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này, đảm bảo thuận
tiện cho việc đánh giá, so sánh và xếp hạng HSDT. Theo đó, cần yêu cầu làm rõ
các yếu tố cấu thành giá chào để nhà thầu đáp ứng, cụ thể như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước
(thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV),
cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:
- Liệt kê đầy đủ
các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật. Khi yêu cầu nhà thầu chào
giá hàng hóa theo giá EXW, cần quy định rõ nếu phải nhập khẩu các bộ phận,
linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói
thầu thì nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia
tăng (VAT) phải trả cho phần nhập khẩu đó;
- Chào đầy đủ các
chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các
chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.
b) Đối với hàng
hóa sản xuất, gia công ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), cần
yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:
- Chào giá theo
giá CIF hoặc CIP… (theo quy định của Incoterms cùng với các sửa đổi phù hợp
nếu cần thiết);
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy
định của pháp luật;
- Chào đầy đủ các
chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các
chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.
c) Đối với hàng
hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt
Nam (thực hiện theo Mẫu số 6 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các
khoản mục chi phí như:
- Liệt kê đầy đủ
các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật; Khi yêu cầu nhà thầu chào
giá hàng hóa theo giá EXW thì cần quy định nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu,
lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã
nhập khẩu đó;
- Chào đầy đủ các
chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các
chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.]
|
|
5
|
Incoterms
năm __________________________________
[Ghi
năm ban hành, chẳng hạn “Incoterms 1990” hoặc “Incoterms 2000”]
|
13
|
|
Đồng
tiền dự thầu: __________________________________
[Nêu cụ thể yêu
cầu về đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho
phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền
khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải
yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo
bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ tương ứng. Tuy nhiên
phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu
bằng đồng Việt Nam]
|
14
|
1
|
a) Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: ________
[Nêu yêu cầu tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu
tại Mục 3 của BDL này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh…]
|
|
2
|
b) Các tài liệu
khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
_______________________________________
[Nêu yêu cầu tài
liệu chứng minh khác (nếu có)]
|
15
|
2
|
Tài liệu chứng minh
sự đáp ứng của hàng hóa: __________
[Tùy theo tính
chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp
ứng của hàng hóa dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu, chẳng hạn:
a)
Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung
cấp nêu tại Chương V.
b) Biểu tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu
tại Chương VI.
c) Tài liệu về mặt
kỹ thuật như tiêu chuẩn hàng hóa, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo
hành của từng loại hàng hóa (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), giấy phép bán
hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất theo Mẫu số 12 Chương IV (chỉ áp dụng
trong trường hợp hàng hóa là đặc chủng, phức tạp; trong trường hợp cần thiết,
đối với những hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền
bán hàng của đại lý phân phối) và các nội dung khác như yêu cầu nêu tại
Chương VII;
d) Các nội dung
yêu cầu khác (nếu có)]
|
16
|
1
|
Nội dung yêu cầu về
bảo đảm dự thầu:
- Hình thức bảo đảm
dự thầu: ___________________________
[Tùy
theo yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một
trong các biện pháp: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức
tài chính. Nếu yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì
sử dụng Mẫu số 11 Chương IV do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp
pháp phát hành. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức tài chính ở
nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc
phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng, tổ chức
tài chính phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu. Nếu cho phép nhà
thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ
cách thực hiện.
Trường
hợp quy định thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo
lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì cần quy định tính hợp lệ của thư
bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp ký và phát hành thư bảo lãnh
của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính]
- Giá trị và đồng
tiền bảo đảm dự thầu: __________________
[Nêu cụ thể giá
trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà
quy định giá trị bảo đảm dự thầu nhưng không vượt quá 3% giá gói thầu. Trường
hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, cần quy định rõ giá trị bảo đảm
dự thầu cho từng phần theo khoản 3 Mục 12 BDL]
- Thời gian có hiệu
lực của bảo đảm dự thầu: _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
[Ghi rõ số ngày,
được xác định bằng toàn bộ thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục
17 Chương này cộng thêm 30 ngày]
Đối với gói thầu
ODA, các nội dung nêu trên ghi theo quy định của nhà tài trợ
|
|
3
|
Thời gian hoàn trả
bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong vòng ___ ngày kể từ ngày
thông báo kết quả đấu thầu.
[Ghi rõ số ngày,
nhưng không quá 30 ngày. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài
trợ]
|
17
|
1
|
Thời gian có hiệu
lực của HSDT là _____ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
[Ghi rõ số ngày
tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá
180 ngày]
|
18
|
1
|
Số lượng HSDT phải
nộp:
- 01 bản gốc; và
- ____ bản chụp [Ghi
rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản]
|
19
|
1
|
Cách trình bày các
thông tin trên túi đựng HSDT: _______
[Nêu cụ thể cách
trình bày, ví dụ:
Nhà thầu phải ghi
rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:
- Tên, địa chỉ,
điện thoại của nhà thầu: ______________
- Địa chỉ nộp HSDT
(tên, địa chỉ của bên mời thầu): __________
- Tên gói thầu:
_________________________
- Không được mở
trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ (ghi theo thời điểm mở thầu)
Trường hợp sửa đổi
HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự
thầu sửa đổi "]
|
20
|
1
|
Thời điểm đóng
thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____
[Nêu cụ thể thời
điểm đóng thầu tùy theo yêu cầu của từng gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy
định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15
ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với
gói thầu ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ]
|
23
|
1
|
Việc mở thầu sẽ
được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại
__________
[Ghi rõ ngày, giờ
và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở
thầu sao cho bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng
thầu]
|
25
|
1
|
h) Các yêu cầu
khác: ______________
[Nêu các yêu cầu
khác nếu có tùy theo từng gói thầu về tính hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với
gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ]
|
|
2
|
HSDT của nhà thầu
sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:
_____________
Nhà thầu không có
tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham dự thầu
quy định tại Mục 10 Chương I;
Nhà thầu không bảo
đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và khoản 1 Mục 14 Chương I, chẳng
hạn: không có bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không hạch toán
kinh tế độc lập...;
c) Không có
bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ theo quy định tại
khoản 2 Mục 16 Chương I;
d) Không có bản
gốc HSDT;
đ) Đơn dự
thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 11 Chương I;
e) Hiệu lực của
HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;
g) HSDT có tổng
giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều
kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;
h) Nhà thầu
có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc
lập hoặc thành viên trong liên danh);
i) Nhà thầu
vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12
của Luật Đấu thầu;
[Tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết
khác có tính đặc thù của gói thầu. Đối với gói thầu ODA nêu các điều kiện
tiên quyết theo quy định của nhà tài trợ]
|
30
|
|
Đồng tiền quy đổi
là đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng ______ công bố vào ngày ______.
[Ghi tên ngân hàng
cụ thể mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi; ghi ngày để
căn cứ tỷ giá quy đổi của ngày đó]
|
36
|
2
|
Nhà thầu phải gửi
văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong vòng ___ ngày
kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu.
[Ghi rõ số ngày
nhưng không quá 30 ngày]
|
38
|
2
|
Địa chỉ nhận đơn
kiến nghị:
b) Địa chỉ của bên
mời thầu: __________
[Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ]
c) Địa chỉ của chủ đầu
tư: __________
[Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ]
d) Địa chỉ của
người quyết định đầu tư: ___________
[Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ]
|
|
3
|
c) Bộ phận thường
trực Hội đồng tư vấn:_______________
[Nêu địa chỉ nhận
đơn, số fax, điện thoại liên hệ]
|
39
|
5
|
Quy định khác:
______
[Đối với gói thầu
ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ]
|
Chương III.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương này bao gồm
TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ
tuyển), TCĐG về mặt kỹ thuật, nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói
thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại
các thông tin về năng lực, kinh nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ
tuyển.
TCĐG và nội dung xác
định giá đánh giá dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này
cần căn cứ theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp.
TCĐG phải công khai
trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT,
không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (1)
Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực
của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt”
cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá
là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.
TCĐG kinh nghiệm và năng lực của nhà
thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT
|
Nội dung (2)
|
Mức yêu cầu
tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
Kinh nghiệm:
Số lượng các hợp
đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã và đang thực hiện với tư cách
là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước
ngoài trong thời gian ___ (3) năm gần đây.
Đối với nhà thầu
liên danh, các thành viên liên danh phải có ___ hợp đồng(4) tương
tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
Số năm hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
Các nội dung khác
(nếu có)
|
|
2
|
Năng lực sản xuất
và kinh doanh:
Số lượng, chủng
loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong thời
gian ____ (3) năm gần đây
Cơ sở vật chất kỹ
thuật
Tổng số lao động,
trong đó số lượng cán bộ chuyên môn hiện có
Các nội dung khác
(nếu có)
|
|
3
|
Năng lực tài chính
|
|
|
3.1 Doanh thu
|
|
|
Doanh thu trung bình hàng năm trong
... (ghi số năm) năm gần đây (5)
|
|
|
Trong trường hợp
liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng
doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Doanh thu trung bình hàng năm
trong… (ghi số năm) năm qua của thành viên đứng đầu liên danh
|
(thông thường không
thấp hơn 40% mức quy định của cả liên danh)
|
|
(b) Doanh thu trung bình hàng năm
trong… (ghi số năm) năm qua của từng thành viên khác trong liên danh
|
(thông thường không
thấp hơn 25% mức quy định của cả liên danh)
|
|
3.2 Tình hình tài
chính lành mạnh
|
|
|
Nhà thầu phải đáp
ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu
tài chính phù hợp) (6). Trong trường hợp liên danh, từng thành
viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà thầu
hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính
theo khoản 3.1 Mục này
|
từ … năm trở lên
|
|
(b) tỉ suất thanh
toán hiện hành
|
đạt mức …
|
|
(c) giá trị ròng
|
đạt mức …
|
|
3.3 Lưu lượng tiền
mặt (7)
|
|
|
Nhà thầu phải đảm
bảo lưu lượng tiền mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của gói thầu
|
đạt mức__ trong__tháng
|
|
Trong
trường hợp liên danh, lưu lượng tiền mặt của cả liên danh được tính bằng tổng
lưu lượng tiền mặt của mỗi thành viên trong liên danh, trong đó:
|
|
|
(a) Lưu lượng tiền
mặt của thành viên đứng đầu liên danh
|
đạt
mức__ trong__tháng (thông thường không thấp hơn
40% mức quy định tại khoản 3.3 Mục này)
|
|
(b) Lưu lượng tiền
mặt nhằm đáp ứng yêu cầu của từng thành viên khác trong liên danh
|
đạt mức ___
trong ____ tháng (thông thường không thấp hơn 25% mức quy định tại
khoản 3.3 Mục này)
|
4
|
Các yêu cầu khác
(nếu có)
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng mục
này đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển. Tùy theo điều kiện của gói thầu
mà nêu rõ việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu có thể được thực
hiện tại bước đánh giá sơ bộ đối với tất cả nhà thầu có HSDT hợp lệ, không vi
phạm điều kiện tiên quyết hoặc việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm được thực
hiện sau khi xác định giá đánh giá.
(2) Tùy theo yêu cầu
của gói thầu mà quy định nội dung yêu cầu chi tiết về năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu cho phù hợp. Đối với các chỉ tiêu như tỷ suất thanh toán hiện
hành, giá trị ròng và lưu lượng tiền mặt chỉ áp dụng trong trường hợp gói thầu
có nội dung mua sắm phức tạp, có giá trị lớn; quá trình sản xuất, gia công, lắp
ráp...với thời gian dài hoặc theo nhiều giai đoạn.
Đối với gói thầu ODA
thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.
(3) Ghi số năm cụ thể
tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít
hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).
(4) Thông thường là
từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Đối
với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh
nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên
chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
(5) Đối với yêu cầu về
doanh thu:
- Thời gian yêu cầu
thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định số năm ít hơn để
khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán
thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:
Yêu cầu về
mức doanh thu trung bình hàng năm = [Giá gói thầu/
thời gian thực hiện hợp đồng tính theo năm] x k;
Thông thường yêu cầu
hệ số k trong công thức này là từ 2 đến 2,5; trong trường hợp đặc biệt thì có
thể giảm xuống mức 1,5.
(6) Đối với yêu cầu
về tình hình tài chính:
Có thể quy định một
số chỉ tiêu cho thấy tình hình tài chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như
sau:
- Tùy theo thực tế
gói thầu mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong 1 đến 3 năm trong thời
gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính.
- Tỉ suất thanh toán
hiện hành cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu, tính bằng công
thức:
Tỉ suất thanh
toán hiện hành = tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Tỉ suất thanh toán
hiện hành lớn hơn 1 cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đến hạn (có
hơn 1 đồng tài sản bảo đảm cho 1 đồng nợ).
- Giá trị ròng (vốn
chủ sở hữu) cho biết khả năng tăng trưởng của một doanh nghiệp, tính bằng công
thức:
Giá trị ròng
= Tổng tài sản - tổng nợ phải trả
Thường quy định mức
tối thiểu là giá trị ròng phải không âm.
(7) Đối với yêu cầu
về lưu lượng tiền mặt:
Lưu lượng tiền mặt
(dòng tiền) mà nhà thầu có được qua tài sản có thể chuyển thành tiền mặt, nguồn
vốn tín dụng và những phương tiện tài chính khác, trừ đi lượng tiền mặt sử dụng
cho các hợp đồng đang thực hiện, phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong
quá trình thực hiện gói thầu;
Cách tính thông
thường đối với mức yêu cầu về lưu lượng tiền mặt:
Lưu lượng
tiền mặt yêu cầu = Giá gói thầu theo trung bình tháng x t;
trong đó t là khoảng
thời gian trung bình dự kiến cần thiết kể từ khi nhà thầu phát hành hóa đơn đến
khi chủ đầu tư thanh toán theo hóa đơn đó.
Mục 2. TCĐG về mặt kỹ thuật
Tùy theo tính chất,
yêu cầu của gói thầu mà sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá
theo tiêu chí "đạt", "không đạt" theo các ví dụ dưới đây.
Đối với gói thầu quy mô nhỏ áp dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí
"đạt", "không đạt". Đối với gói thầu ODA thì áp dụng theo
phương pháp đánh giá do nhà tài trợ quy định.
1. TCĐG theo
phương pháp chấm điểm
Ví
dụ 1
TT
|
Nội dung
yêu cầu
|
Mức điểm
tối đa
|
Mức điểm
yêu cầu tối thiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Về phạm vi cung cấp
|
20
|
18
|
Chủng loại hàng hóa
|
10
|
|
Số lượng của từng
chủng loại
|
10
|
|
2
|
Về đặc tính, thông
số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất
|
23
|
20
|
Công suất, hiệu
suất của máy móc, thiết bị
|
13
|
|
Mức tiêu hao điện
năng, nguyên nhiên vật liệu
|
10
|
|
3
|
Về giải pháp kỹ
thuật, biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa
|
7
|
5
|
Giải pháp kỹ thuật
|
3
|
|
Biện pháp tổ chức
cung cấp hàng hóa
|
4
|
|
4
|
Về khả năng lắp đặt
thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật
|
6
|
4
|
Khả năng lắp đặt
thiết bị
|
4
|
|
Bố trí cán bộ kỹ
thuật
|
2
|
|
5
|
Về mức độ đáp ứng
các yêu cầu về bảo hành
|
6
|
4
|
Bảo hành thiết bị
|
4
|
|
Bảo hành lắp đặt
|
2
|
|
6
|
Về khả năng thích
ứng về mặt địa lý
|
6
|
4
|
Sự thích ứng về mặt
địa lý (môi trường, khí hậu...)
|
6
|
|
7
|
Về khả năng cung
cấp tài chính
|
15
|
12
|
Giá trị cho vay
|
10
|
|
Điều kiện cho vay
(lãi suất, thời gian cho vay)
|
5
|
|
8
|
Về thời gian thực hiện
|
10
|
6
|
Thời gian giao hàng
|
5
|
|
Thời gian lắp đặt
|
5
|
|
9
|
Về đào tạo chuyển
giao công nghệ
|
7
|
4
|
Kế hoạch đào tạo
|
3
|
|
Nội dung đào tạo
|
4
|
|
|
Tổng hợp
|
100
|
77
|
Ghi chú:
- Cột (2): Tùy theo
tính chất của gói thầu mà xác định số lượng các nội dung yêu cầu trong TCĐG cho
phù hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).
- Cột (3): Mức điểm
tối đa theo thang điểm 100 hoặc 1000 được chi tiết theo từng TCĐG.
-
Cột (4): Mức điểm yêu cầu tối thiểu. Tùy theo tính chất của từng gói thầu mà có
thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật nhưng phải bảo đảm
không thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật; đối với gói thầu có yêu cầu kỹ
thuật cao, mức quy định này không thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật.
HSDT có tổng số điểm
(cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm
yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được chuyển
sang xác định giá đánh giá.
2. TCĐG theo tiêu
chí "đạt", "không đạt"
Ví
dụ 2:
TT
|
Nội dung
yêu cầu
|
Mức độ đáp
ứng
|
Đạt
|
Chấp nhận
được
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
Về phạm vi cung cấp
|
1
|
Chủng loại cung cấp
|
Máy tính xách tay
|
|
Không đúng chủng
loại
|
2
|
Số lượng máy
|
30 chiếc
|
|
< 30 chiếc
|
3
|
Tài liệu hướng dẫn
sử dụng
|
30 bộ song ngữ
tiếng Việt và tiếng Anh
|
30
bộ đơn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh
|
Không có tài liệu
hướng dẫn sử dụng
|
|
Về đặc tính, thông
số kỹ thuật của hàng hóa
|
4
|
Hệ điều hành
|
Windows Vista Home
Premium hoặc tương đương
|
|
Sử dụng Windows đời
thấp hơn hoặc hệ điều hành không tương đương
|
5
|
Bảng mạch chủ (mainboard)
|
Hỗ trợ công nghệ
Core Duo
2MB Cache và tốc độ
truyền dữ liệu của bảng mạch chủ ≥ FBS 880/553
|
|
Không hỗ trợ công
nghệ Core Duo hoặc Cache <2 MB hoặc tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch
chủ < FBS 880/553
|
6
|
Bộ vi xử lý (CHIP)
|
Sử dụng công nghệ
Centrino Core Duo, xung nhịp ≥ 2,00 GHz
|
|
Không sử dụng công
nghệ Centrino Core Duo hoặc xung nhịp < 2,00 GHz
|
7
|
Ổ
cứng
|
Dung lượng ≥ 100 GB
và tốc độ quay ≥ 7.200 vòng/phút
|
|
Dung lượng <
100GB hoặc tốc độ quay < 7.200 vòng/phút
|
8
|
Bộ nhớ trong (RAM)
|
Chủng loại DDRAM và
dung lượng ≥ 1GB
|
|
Không đúng chủng
loại DDRAM hoặc dung lượng < 1GB
|
9
|
Màn hình
|
Độ rộng ≥ 15 inch
và áp dụng công nghệ màn hình gương
|
|
Độ rộng < 15
inch hoặc không áp dụng công nghệ màn hình gương
|
10
|
Ổ đĩa DVD
|
Đọc, ghi đĩa DVD
|
|
Không có ổ DVD hoặc
không đảm bảo cả chức năng đọc và ghi DVD
|
11
|
Card màn hình, âm
thanh, mạng
|
Có card cho màn
hình, âm thanh, mạng riêng hoặc được tích hợp trên mainboard
|
|
Không có các loại card màn hình, âm
thanh, mạng riêng mà không được tích hợp trên mainboard
|
12
|
Cổng cắm USB
|
≥ 3 cổng
|
2 cổng
|
< 2 cổng
|
13
|
Khe cắm thẻ nhớ
|
Có khe cắm, đọc
được tối thiểu 5 loại thẻ nhớ
|
|
Không có khe cắm hoặc đọc ít hơn 5
loại thẻ nhớ
|
14
|
Trọng lượng
|
≤ 2,2 kg
|
>2,2 kg
vµ ≤ 2,5 kg
|
> 2,5 kg
|
15
|
Dung lượng pin
|
Đảm bảo duy trì máy
ở chế độ làm việc ≥ 3 giờ
|
|
Duy trì máy ở chế
độ làm việc < 3 giờ
|
16
|
Kết nối mạng nội bộ
không dây (Wireless)
|
Có Wireless
|
|
Không có Wireless
|
17
|
Camera
|
Có webcam được lắp
tích hợp trên máy
|
Có webcam riêng
biệt với máy tính
|
Không có webcam
|
18
|
Bluetooth
|
Có bluetooth
|
|
Không có bluetooth
|
19
|
Thiết bị kèm theo
|
Túi da, chuột quang
và bộ nạp điện
|
|
Không đủ 3 loại:
túi da, chuột quang và bộ nạp điện
|
|
Về mức độ đáp ứng
các yêu cầu về bảo hành
|
20
|
Bảo hành
|
Bảo hành của nhà
sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền với thời gian bảo hành 36 tháng
|
|
Không có bảo hành
của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền hoặc thời gian bảo hành
< 36 tháng
|
|
Về thời gian thực
hiện
|
21
|
Thời gian giao hàng
|
≤ 2 tuần kể từ ngày
ký hợp đồng
|
|
> 2 tuần kể từ
ngày ký hợp đồng
|
22
|
Thời gian lắp đặt
|
Cùng ngày với ngày
giao hàng
|
1 ngày sau ngày giao hàng
|
> 1 ngày sau ngày giao hàng
|
Đánh giá
|
Đáp ứng
|
Đạt hoặc chấp nhận
được tất cả (22) nội dung trên
|
|
|
|
Không đáp ứng
|
|
|
Không đạt bất kỳ
nội dung nào nêu trên
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Tùy theo
tính chất của gói thầu mà xác định số lượng nội dung yêu cầu trong TCĐG cho phù
hợp (các nội dung trong Bảng chỉ là ví dụ để minh họa).
- Cột (3), (4) và
(5): Tùy theo tính chất của gói thầu mà mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng
nội dung. Đối với các nội dung được coi là yêu cầu cơ bản của HSMT, TCĐG chỉ sử
dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản,
ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt” được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được”
nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSDT được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được
đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt”
hoặc “chấp nhận được”.
Mục 3. Nội
dung xác định giá đánh giá
TT
|
Nội dung (1)
|
Căn cứ xác
định
|
1
|
Xác định giá dự
thầu
|
Theo Mục 12 Chương
I
|
2
|
Sửa lỗi
|
Theo Mục 28 Chương
I
|
3
|
Hiệu chỉnh các sai
lệch
|
Theo Mục 29 Chương
I
|
4
|
Giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (giá đề nghị trúng thầu)
|
Tổng của giá trị
các nội dung (1)+(2)+(3)
|
5
|
Chuyển đổi giá đề
nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có)
|
Theo Mục 30 Chương
I
|
6
|
Các yếu tố đưa về
một mặt bằng so sánh để xác định giá đánh giá (2): _____
[Tùy theo tính chất
của gói thầu mà quy định các yếu tố (3)
để xác định giá đánh giá cho phù hợp, ví dụ xác định sự khác nhau của
các HSDT:
Các điều kiện về
mặt kỹ thuật:
- Tiến độ thực hiện
- Công suất, hiệu
suất của máy móc, thiết bị
- Mức tiêu hao điện năng, nhiên vật liệu
-
Chi
phí vận hành, duy tu bảo
dưỡng, tuổi thọ
b) Điều kiện tài
chính, thương mại
c) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có)
d) Các yếu tố khác]
|
Theo Mục 31 Chương
I
|
7
|
Giá đánh giá
(2)
|
Giá trị nội dung
(4) hoặc giá trị nội dung (5) (trường hợp cần chuyển đổi giá đề nghị trúng
thầu về một đồng tiền chung) + giá trị nội dung (6)
|
Ghi chú:
(1) Đối với gói thầu
ODA thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.
(2) Đối với gói
thầu quy mô nhỏ có thể không áp dụng nội dung này.
(3) Các yếu tố
tại khoản này phải được quy đổi thành tiền để xác định giá đánh giá và phải nêu
rõ cách tính. Tùy theo từng gói thầu mà lựa chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng
cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố cần thiết để quy về một mặt bằng
thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai
lệch.
Chương IV.
BIỂU
MẪU DỰ THẦU
Mẫu
số 1
ĐƠN
DỰ THẦU
________, ngày
____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
__________________[ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi
là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu HSMT và văn bản sửa
đổi HSMT số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận
được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp [ghi tên hàng
hóa] theo đúng yêu cầu của HSMT với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (1).
Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận,
chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại
Mục 37 Chương I và Điều 5 ĐKC trong HSMT.
HSDT này có hiệu lực trong thời gian
____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ [ghi thời điểm đóng
thầu].
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu (2)
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp
trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi
rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(2) Trường hợp
đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì
phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều
lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho
cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không
cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này)
Mẫu
số 2
GIẤY
ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm
____, tại ____
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi
địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công
việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu]
thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn
dự thầu;
- Ký các văn bản,
tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả
văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký hợp đồng với chủ
đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi
tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi
ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày
____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có
giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ
____ bản.
Người được
ủy quyền
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]
|
Người ủy
quyền
[Ghi tên
người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Trường hợp ủy quyền thì bản
gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy
định tại Mục 11 Chương 1. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn
phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng
con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc
dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
(2) Phạm vi ủy
quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có
hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia
đấu thầu.
Mẫu
số 3
THỎA
THUẬN LIÊN DANH ([2])
, ngày tháng
năm
Gói thầu: [ghi
tên gói thầu]
Thuộc dự án: [ghi
tên dự án]
- Căn cứ ([3]) [Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ (2)
[Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói
thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký
thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên
danh
[ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày
___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy
quyền).
Các bên (sau đây gọi
là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc
chung
1. Các thành viên tự
nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu [ghi tên gói thầu]
thuộc dự án [ghi tên dự án].
2. Các thành viên
thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này
là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam
kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành
viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào
có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp
đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh.
Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của
mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt
hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt
hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý
khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công
trách nhiệm
Các thành viên thống
nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu]
thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng
đầu liên danh
Các bên nhất trí phân
công cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện
cho liên danh trong những phần việc sau ([4]):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc
khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên
trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên,
kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị
tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của
thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên
danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên
danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành
trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa
thuận chấm dứt;
- Hủy đấu thầu gói
thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông
báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh
được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận
có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành
viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 4
BIỂU
GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA SẢN XUẤT, GIA CÔNG TRONG NƯỚC
TT
|
Tên hàng
hóa
|
Ký mã hiệu,
nhãn mác sản phẩm
|
Số lượng
|
Xuất xứ từ:
(quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...)
|
Đơn giá (EXW)
|
Thành tiền (4Í6)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
2
3
...
|
Hạng mục A
.....
Hạng mục B
.....
Hạng mục C
.....
.....
.....
|
|
|
|
|
............
............
............
............
|
Cộng
|
.............
|
Thuế và phí
các loại (1)
|
.............
|
Chi phí vận
chuyển, bảo hiểm và chi phí khác
liên quan
đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT
|
.............
|
Tổng cộng
|
............
|
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp
cần thiết, chẳng hạn thực hiện ưu đãi trong đấu thầu quốc tế thì cần yêu cầu
nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT)
phải trả cho các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu… để sản xuất hoặc lắp ráp hàng
hóa.
Mẫu
số 5
BIỂU
GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA SẢN XUẤT, GIA CÔNG NGOÀI NƯỚC
TT
|
Tên hàng
hóa
|
Ký mã hiệu,
nhãn mácsản phẩm
|
Số lượng
|
Xuất xứ từ:
(quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...)
|
Đơn giá (CIF,
CIP...)
|
Thành tiền (4Í6)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
2
3
...
|
Hạng mục A
.......
Hạng mục B
.....
Hạng mục C
.....
.....
.....
|
|
|
|
|
............
............
............
............
|
Cộng
|
............
|
Thuế và phí
các loại
|
.............
|
Chi phí vận
chuyển, bảo hiểm và chi phí khác
liên quan
đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT
|
.............
|
Tổng cộng
|
............
|
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 6
BIỂU
GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA SẢN XUẤT, GIA CÔNG NGOÀI NƯỚC ĐÃ NHẬP KHẨU VÀ ĐANG ĐƯỢC CHÀO
BÁN TẠI VIỆT NAM
TT
|
Tên hàng
hóa
|
Ký mã hiệu,
nhãn mác sản phẩm
|
Số lượng
|
Xuất xứ từ:
(quốc gia hoặc vùng lãnh thổ...)
|
Đơn giá EXW
|
Đơn giá EXW
đã trừ thuế và phí các loại
|
Thành tiền (4Í6)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
2
3
...
|
Hạng mục A
.......
Hạng mục B
.....
Hạng mục C
.....
.....
.....
|
|
|
|
|
|
............
............
............
............
|
Cộng
|
..............
|
Thuế và phí
các loại (1)
|
.............
|
Chi phí vận
chuyển, bảo hiểm và chi phí khác
liên quan
đến vận chuyển tới địa điểm theo yêu cầu của HSMT
|
..............
|
Tổng cộng
|
..............
|
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp
cần thiết, chẳng hạn thực hiện ưu đãi trong đấu thầu quốc tế thì cần yêu cầu
nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT)
phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu.
Mẫu
số 7
KÊ
KHAI CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ________________________
(ghi tên đầy đủ của nhà thầu)
TT
|
Tên hợp đồng
|
Tên dự án
|
Tên chủ đầu tư
|
Giá hợp đồng (hoặc
giá trị được giao thực hiện)
|
Giá trị phần công
việc chưa hoàn thành
|
Ngày hợp đồng có
hiệu lực
|
Ngày kết thúc hợp
đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp
đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
|
Đại diện
hợp pháp của nhà thầu
(Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong trường hợp liên
danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
Mẫu
số 8
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)
________, ngày ____
tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ________________________ [ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần
đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên
và số hợp đồng
|
[điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký
hiệu]
|
Ngày
ký hợp đồng
|
[điền ngày, tháng, năm]
|
Ngày
hoàn thành
|
[điền ngày, tháng, năm]
|
Giá
hợp đồng
|
[điền tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _____ VND hoặc USD [điền số tiền quy
đổi ra VND hoặc USD]
|
Trong
trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần
hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm
|
[điền
phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[điền
số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương
đương _____ VND hoặc USD [điền
số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
Tên
dự án:
|
[điền
tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]
|
Tên
chủ đầu tư:
|
[điền
tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
|
Địa
chỉ:
Điện
thoại/fax:
E-mail:
|
[điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]
[điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng,
địa chỉ e-mail]
[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có]
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương
III (2)
|
1. Loại
hàng hóa
|
[điền thông tin phù hợp]
|
2. Về giá
trị
|
[điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
3.
Về quy mô thực hiện
|
[điền quy mô theo hợp đồng]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp
các văn bản, tài liệu có liên quan.
Ghi chú:
(1) Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực
hiện.
Trong
trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu
này.
(2)
Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của
gói thầu.
Mẫu
số 9
KÊ
KHAI NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH
CHÍNH(1)
1. Tên nhà thầu:
____________________________
Địa chỉ: _________________________________
2. Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh chính
a) Sản xuất:
- ____________(2) từ năm:
_______ đến năm: ____
- ____________ từ năm: _______ đến
năm: ______
... _____________________________
b) Kinh doanh:
- ____________ (3) từ năm:
_______ đến năm: ____
- ____________ từ năm: _______ đến
năm: ______
... _____________________________
3. Số lượng, chủng loại, doanh thu đối
với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong ____(4) năm gần
đây:
a) Sản xuất: ______________________
b) Kinh doanh: ______________________
4. Tổng số lao động hiện có:
a) Trong lĩnh vực sản xuất: _________________________
Trong đó, cán bộ chuyên môn: (5)
___________________
b) Trong lĩnh vực kinh doanh: _________________________
Trong đó, cán bộ chuyên môn: (5)
__________________
|
____, ngày ____
tháng ____ năm ____
Đại diện nhà thầu
[Ghi tên, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói
thầu có tiến hành sơ tuyển, thì cần yêu cầu nhà thầu cập nhật các thông tin vào
biểu này.
(2) Ghi lĩnh vực sản
xuất chính
(3) Ghi lĩnh vực kinh
doanh chính
(4) Ghi số năm cụ thể
tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối
với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ
sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).
(5) Tùy theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu cụ thể về cán bộ chuyên môn như: số
lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, trình độ chuyên môn...
Mẫu
số 10
KÊ KHAI
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU(1)
Tên nhà thầu: _______________________________
Địa chỉ: ____________________________________
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong
_____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1
Chương III].
Đơn vị tính: ____
(VND, USD...)
TT
|
|
Năm ____
|
Năm ____
|
Năm ____
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)
|
|
|
|
B. Cam kết về lưu lượng tiền mặt sử dụng cho
gói thầu:
1. Tài sản có thể chuyển thành tiền mặt:
____________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)
2. Nguồn vốn tín dụng:
_________________________________________
(kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức cung cấp tín dụng)
3. Những phương tiện tài chính khác:
______________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)
C. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với
các số liệu mà nhà thầu kê khai gồm (nhà thầu chỉ cần nộp bản chụp được công
chứng, chứng thực của một trong các tài liệu này):
1. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật trong _____ năm
tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo
quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp
Tờ khai) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại
khoản 3 Mục 1 Chương III];
3. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà
thầu (nếu có) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định
tại khoản 3 Mục 1 Chương III].
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
(Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng
thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
Mẫu
số 11
BẢO LÃNH
DỰ THẦU (1)
________, ngày ____
tháng ____ năm ____
Kính gửi: ____________________
[ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Căn cứ vào việc [ghi tên nhà thầu tham dự
thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói thầu [ghi tên
gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án],
Chúng tôi [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài
chính] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài
chính] xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu
gói thầu này bằng một khoản tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và
đồng tiền sử dụng].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời
thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm
các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.(2)
Bảo lãnh này có hiệu lực trong _______(3)
ngày kể từ ngày _______(4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu liên
quan đến bảo lãnh này thì [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] phải
nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.
|
Đại diện hợp pháp
của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Chỉ áp dụng trong
trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức
tài chính
Trường hợp nhà thầu
liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm
dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên
danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho
bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu
hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu vi phạm các quy định về đấu
thầu nêu trong HSMT.”
Ghi theo quy định tại
khoản 1 Mục 16 của BDL.
Ghi theo quy định tại
khoản 1 Mục 20 của BDL.
Mẫu
số 12
GIẤY
PHÉP BÁN HÀNG THUỘC BẢN QUYỀN CỦA NHÀ SẢN XUẤT (1)
_______, ngày
____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
________________[ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi
là bên mời thầu)
Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu
tham dự thầu] (sau đây gọi là “nhà thầu”) sẽ tham dự đấu thầu cung cấp [ghi
tên hàng hóa] cho gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc Dự án [ghi
tên dự án],
Chúng tôi [ghi tên nhà sản xuất]
được thành lập và hoạt động từ ngày ___ tháng ____ năm ____, sản xuất các loại
hàng hóa [ghi tên hàng hóa cung cấp] và có địa chỉ tại [ghi địa chỉ
của nhà sản xuất]. Bằng văn bản này, chúng tôi cho phép nhà thầu được
sử dụng hàng hóa do chúng tôi sản xuất để chào trong HSDT của nhà thầu.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ cung cấp đầy
đủ các loại hàng hóa nêu trên cho nhà thầu để cung cấp cho bên mời thầu và đảm
bảo việc bảo hành hàng hóa theo hợp đồng cung cấp được ký kết giữa chủ đầu tư
và nhà thầu.
|
Đại diện
hợp pháp của nhà sản xuất
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa
là đặc chủng, phức tạp theo yêu cầu nêu tại Mục 3 Chương VII; trong trường hợp
cần thiết, đối với những hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy
ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối.
Phần II.
YÊU
CẦU VỀ CUNG CẤP
Chương V.
PHẠM
VI CUNG CẤP
Trong Chương này, bên
mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần
nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn
giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).
Biểu
phạm vi cung cấp hàng hóa
TT
|
Danh mục
hàng hóa
|
Ký mã hiệu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mô tả (1)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nêu đặc điểm
của hàng hóa (ví dụ: cơ chế vận hành, kích thước tối đa…)
Chương VI.
TIẾN
ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ yêu cầu cung
cấp cần được bên mời thầu lập thành biểu, trong đó nêu rõ tên hàng hóa với số
lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể. Hàng hóa có thể được yêu
cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu.
Biểu tiến độ cung cấp
TT
|
Danh mục
hàng hóa
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tiến độ
cung cấp (1)
|
Địa điểm
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tùy theo
tính chất, yêu cầu của gói thầu cũng như loại hàng hóa cụ thể mà quy định,
chẳng hạn yêu cầu cung cấp vào một thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau
một số tuần nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng
thời gian (từ tuần thứ ____ đến tuần thứ ____ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
Chương VII.
YÊU
CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Yêu cầu về mặt kỹ
thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu
khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về mặt kỹ thuật
phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Để đảm bảo mục tiêu
cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, toàn bộ
các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được xây dựng dựa trên cơ sở quyết định đầu
tư, kế hoạch đấu thầu và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp
luật về đấu thầu. Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn
chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu
gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng,
đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được
nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.
Trường hợp đặc biệt
cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc hàng hóa
từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về
mặt kỹ thuật của hàng hóa thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau
nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương
nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với
các hàng hóa đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà
thầu nào đó.
Yêu cầu về mặt kỹ
thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
1. Giới thiệu chung
về dự án và gói thầu
Mục này nêu thông tin
tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án,
yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và
những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2. Yêu cầu kỹ thuật
Yêu
cầu kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối
với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.
Yêu
cầu kỹ thuật chung là các yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa (quốc gia
và quốc tế được công nhận), các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận
chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi hàng hóa được sử dụng. Tùy thuộc vào
sự phức tạp của hàng hóa, các yêu cầu kỹ thuật chung được nêu cho tất cả các
hàng hóa hoặc cho từng loại hàng hóa riêng biệt.
Yêu cầu kỹ thuật cụ
thể như tính năng, thông số kỹ thuật, các bản vẽ, catalô, các thông số bảo
hành… được nêu cho từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật
có thể được mô tả dưới hình thức bảng biểu, chẳng hạn ví dụ minh họa dưới đây:
Ví dụ 3:
STT
|
Tên hàng
hóa
|
Đơn vị
|
Yêu cầu
|
1
|
Máy in khổ A4
|
|
|
Tốc độ in
|
trang/phút
|
≥ 16
|
Chất lượng in
|
dpi
|
1.200 x 1.200
|
Bộ nhớ
|
MB RAM
|
≥ 8
|
Giao diện
|
|
compliant parallel
|
Kết nối với máy
tính
|
|
Chuẩn IEEE 1284 -
cổng song song và tương thích với USB 2.0
|
Khổ giấy
|
|
A4
|
2
|
Máy quét khổ A4
|
|
|
Mật độ quét chuẩn
|
dpi
|
2.400 x 2.400
|
Độ sâu ảnh
|
bit màu
|
≥ 42
|
Tốc độ quét
|
giây/trang
|
≥ 45
|
Kích thước hình
quét
|
|
A4
|
Kết nối với máy
tính
|
|
Tương thích với USB
2.0
|
...
|
|
|
|
3. Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác về
mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ thực hiện
(được nêu tại Chương V và Chương VI), yêu cầu về giấy phép bán hàng thuộc bản
quyền của nhà sản xuất đối với một số loại hàng hóa phức tạp, đặc chủng (kèm
theo danh mục) khi nhà thầu cung cấp không phải là nhà sản xuất, yêu cầu về
phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính (nếu có) và điều kiện tín
dụng kèm theo, yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật kèm theo như tổ chức lắp đặt máy
móc, thiết bị, vận hành chạy thử, đào tạo chuyển giao công nghệ... cũng như yêu
cầu về phụ tùng thay thế và dịch vụ sau bán hàng (nếu có). Các yêu cầu này phải
được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSDT.
Ngoài ra, tùy theo
từng gói thầu có thể yêu cầu nhà thầu chào phương án thay thế ngoài phương án
chính theo yêu cầu của HSMT, trong đó cần quy định rõ phương án thay thế của
nhà thầu chỉ được xem xét trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng khi
nhà thầu được đề xuất trúng thầu theo phương án chính hoặc quy định trong
trường hợp kết quả đánh giá các HSDT theo phương án chính không có nhà thầu nào
đáp ứng yêu cầu của HSMT thì mới xem xét phương án thay thế của các nhà thầu.
Phần III.
YÊU
CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương VIII.
ĐIỀU
KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là sự thỏa thuận
giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao
gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số
tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.
3. “Hàng hóa” là máy móc,
phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền
sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế,
tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc,
thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ...) mà nhà thầu phải
cung cấp cho chủ đầu tư theo hợp đồng.
4. “Chủ đầu tư” là tổ chức được
nêu trong ĐKCT.
5. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng
thầu (độc lập hoặc liên danh) được nêu trong ĐKCT.
6. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu
thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công
việc mua sắm đã được dự kiến trong HSDT.
7. “Ngày” là ngày dương lịch,
được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
8. “Ngày hợp đồng có hiệu lực”
là ngày được quy định trong ĐKCT.
9. Giá EXW, giá CIF, giá CIP...
được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như nêu trong
ĐKCT.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có
quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa
hai bên.
Điều 3. Ngôn
ngữ sử dụng trong hợp đồng
Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên
quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 8 Chương I.
Điều 4. Luật
áp dụng
Hợp đồng được hiểu và áp dụng theo
đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.
Điều 5. Bảo
đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu trong ĐKCT để đảm bảo
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được
trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh
do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình theo hợp đồng.
3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT.
Điều 6. Hình
thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng theo quy định tại
ĐKCT.
Điều 7. Nhà
thầu phụ
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với
các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong ĐKCT để thực hiện
một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi
các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về
số lượng, chất lượng, tiến độ cung cấp hàng hóa và các nghĩa vụ khác đối với
phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ
ngoài danh sách các nhà thầu phụ sẽ chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của
chủ đầu tư.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu
phụ thực hiện được quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá
tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu
phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ trong
HSDT.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy
định tại ĐKCT.
Điều 8. Danh
mục hàng hóa theo hợp đồng
Danh mục hàng hóa theo hợp đồng nêu
tại Phụ lục là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại
hàng hóa mà nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại hàng hóa đó ([5]).
Điều 9. Giá
hợp đồng
Giá hợp đồng được
nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp
đồng (Điều 5 của hợp đồng theo Mẫu số 13 Chương X).
Điều 10. Thuế
Các yêu cầu về thuế quy định tại ĐKCT.
Điều 11. Điều
chỉnh giá hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng
cho phần công việc áp dụng hình thức đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương pháp
và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá được
quy định tại ĐKCT.
Điều 12. Tạm
ứng
1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu
theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
2. Việc hoàn trả tiền tạm ứng được
thực hiện như quy định tại ĐKCT.
Điều 13. Thanh
toán
Chủ đầu tư thanh
toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
Điều 14. Hiệu
chỉnh, bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi bản vẽ, thiết kế công
nghệ hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng
mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng chủ đầu tư;
b) Bổ sung hạng mục công việc, hàng
hóa hoặc dịch vụ cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
c) Thay đổi phương thức vận chuyển
hoặc đóng gói;
d) Thay đổi địa điểm giao hàng;
đ) Thay đổi thời gian thực hiện hợp
đồng;
e) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.
2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành
thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu
chỉnh, bổ sung hợp đồng.
Điều 15. Thay
đổi thời gian thực hiện hợp đồng
1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương
thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau
đây:
a) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà
thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 7 mà không có lý do
chính đáng;
b) Nhà thầu gặp khó khăn gây chậm chễ
trong việc thực hiện hợp đồng;
c) Các trường hợp khác được mô tả
trong ĐKCT.
2. Trường hợp cần rút ngắn thời gian
thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các
nội dung liên quan.
Điều 16. Bồi
thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng
Trừ trường hợp
bất khả kháng theo Điều 18 ĐKC, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn
bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc
trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn thì chủ đầu tư có thể khấu
trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một
khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc tính cho mỗi
tuần lễ bị chậm hoặc một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc
trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong
ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối
đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo Điều 17 ĐKC.
Điều 17. Chấm
dứt hợp đồng
1. Chủ đầu tư có
thể chấm dứt hợp đồng nếu nhà thầu có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Nhà thầu không
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn
đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn;
b) Nhà thầu bị
phá sản, giải thể;
c) Các hành vi
khác nêu tại ĐKCT.
2. Trong trường
hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm
a khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực
hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho
chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt
này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo
hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
3. Trong trường
hợp chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, chủ đầu tư không
phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất
đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
Điều 18. Trường hợp bất khả kháng
1. Nhà thầu sẽ không bị thu bảo đảm
thực hiện hợp đồng, không phải bồi thường thiệt hại hoặc không bị phạt, bị chấm
dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.
2. Trong hợp đồng này, trường hợp bất
khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường
trước của nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của nhà thầu,
chẳng hạn: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách
lý do kiểm dịch, cấm vận…
3. Khi xảy ra trường hợp bất khả
kháng, nhà thầu phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về sự kiện
đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, nhà thầu chuyển cho chủ đầu tư
giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm
quyền hoặc phòng thương mại tại nước sở tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trừ
khi có ý kiến của chủ đầu tư bằng văn bản, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi
biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp
bất khả kháng.
Điều 19. Sử
dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng
văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng
như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do chủ đầu
tư hoặc đại diện của chủ đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho
người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo
mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản
của chủ đầu tư, nhà thầu không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào
nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp
đồng.
3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều
này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu phải
trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao
gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 20. Xuất
xứ của hàng hóa
Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp
theo hợp đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.
Điều 21. Tiêu
chuẩn hàng hóa
Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này
phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.
Điều 22. Bản
quyền
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi
phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới hàng hóa mà nhà thầu đã cung cấp
cho chủ đầu tư.
Điều 23. Kiểm
tra và thử nghiệm hàng hóa
1. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ
đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng
hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa
điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.
2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra,
thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì chủ đầu tư
có quyền từ chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác
hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc
tính kỹ thuật. Trường hợp nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh
các hàng hóa không phù hợp, chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều
chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do nhà thầu chịu.
3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà thầu không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay
các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Điều 24. Đóng
gói hàng hóa
Nhà thầu sẽ phải đóng gói hàng hóa
đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để
chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói
phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển
và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện
hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận
chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất hàng tới địa điểm giao hàng quy
định.
Điều 25. Cung
cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo
Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài
liệu, chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các
nội dung cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo
được nêu trong ĐKCT.
Điều 26. Bảo
hiểm
Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải
được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất
mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao
hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.
Điều 27. Vận
chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác
Yêu cầu về vận
chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.
Điều 28. Bảo
hành
1. Nhà thầu bảo đảm rằng hàng hóa được
cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn
chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo
đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nảy
sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng
hóa.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng
hóa được nêu trong ĐKCT.
Điều 29. Giải
quyết tranh chấp
1. Nhà thầu và chủ đầu tư có trách
nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết
được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể
từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa
việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
Điều 30.
Thông báo
1. Bất cứ thông báo nào của một bên
gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo
địa chỉ được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ được coi
là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong
thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
Chương IX.
ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
4
|
Chủ đầu tư:
________________ [Ghi tên chủ đầu tư]
|
5
|
Nhà thầu:
___________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]
|
8
|
Ngày hợp đồng có
hiệu lực: _______________
[Tùy theo tính
chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày
hai bên ký hợp đồng, hoặc hợp đồng có hiệu lực khi chủ đầu tư nhận được bảo
đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu...]
|
|
9
|
Incoterms năm _____
[Ghi năm ban hành của Incoterms phù hợp với quy định tại khoản 5 Mục 12
của BDL]
|
2
|
|
Nguyên tắc áp dụng
khác: ________________
[Ghi cụ thể nội
dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có]
|
4
|
|
Luật áp dụng:
____________________________
[Nêu cụ thể nếu có
quy định khác]
|
5
|
1
|
Nội dung yêu cầu
đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng:
- Thời hạn nộp bảo
đảm thực hiện hợp đồng: ___________
[Tùy theo tính
chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm
thực hiện hợp đồng là___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng
nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực...]
- Hình thức bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ___________
[Nêu cụ thể hình
thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định
việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo
lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện
hợp đồng bằng hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng:
Trường hợp nhà
thầu phải nộp bảo lãnh thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam hoặc một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài
(được chủ đầu tư chấp thuận) phát hành, theo Mẫu số 14 Chương X hoặc một mẫu
khác được chủ đầu tư chấp thuận. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ
chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh
tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với
ngân hàng phát hành xác nhận trước khi gửi tới chủ đầu tư].
- Giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng.
[Nêu giá trị cụ
thể tùy theo yêu cầu của gói thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng; trường hợp
để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn
nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được người quyết định đầu tư hoặc
người được ủy quyền cho phép).
- Hiệu lực
của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ
ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.
[Tùy theo tính
chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện
hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên
ký biên bản nghiệm thu và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy
định]
|
|
3
|
Thời hạn hoàn trả
bảo đảm thực hiện hợp đồng: _____
[Ghi cụ thể thời
hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu của gói
thầu,
Ví dụ: Chủ đầu tư
phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không
chậm hơn ____ ngày kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời
nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
|
6
|
|
Hình thức hợp
đồng :_________________
[Nêu 1 hoặc các
hình thức hợp đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng hình thức.
Đối với hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình
thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp đồng theo đơn
giá, nhà thầu được thanh toán trên cơ sở khối lượng hàng hóa thực tế đã cung
cấp].
|
7
|
1
|
Danh sách nhà thầu
phụ :__________
[Nêu danh sách
nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT].
|
|
2
|
Giá trị công việc
mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: ________ giá hợp đồng
[Tùy theo tính
chất, quy mô của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp].
|
|
4
|
Yêu cầu khác về nhà
thầu phụ :______________
[Nêu yêu cầu khác
về thầu phụ nếu có… ]..
|
10
|
|
Yêu cầu về
thuế:____________
[Trong Mục này
nêu các nội dung yêu cầu về thuế, chẳng hạn đơn giá và giá hợp đồng đã bao
gồm các loại thuế, phí các loại… Đối với hợp đồng theo đơn giá, cần quy định
thêm cách thức xử lý khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách thuế trong quá
trình thực hiện hợp đồng.].
|
11
|
|
Điều chỉnh giá hợp
đồng:_____________
[Việc điều chỉnh
giá hợp đồng áp dụng đối với hình thức theo đơn giá. Trong Mục này cần phải
quy định rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ
sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử dụng báo giá, hoặc
chỉ số giá của các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, trung ương hoặc cơ
quan chuyên ngành độc lập của nước ngoài ban hành đối với các chi phí có
nguồn gốc từ nước ngoài. Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do
trượt giá.
Trong Mục này cũng
cần quy định việc điều chỉnh giá được thực hiện thông qua điều chỉnh đơn giá
hoặc điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.].
|
12
|
1
|
Tạm
ứng:_______________
[Nêu số tiền tạm
ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền
tạm ứng theo Mẫu số 15 Chương XII].
|
|
2
|
Hoàn trả tiền tạm
ứng:____________________
[Nêu cách thức
hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp quy định của pháp luật. Ví dụ tiền tạm ứng sẽ
được hoàn trả bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các
khoản thanh toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ cung cấp
hàng hóa...].
|
13
|
|
Phương thức thanh toán:___________
[Tùy theo tính chất và yêu cầu của
gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.
Việc thanh toán cho nhà thầu có thể
quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản… Số lần
thanh toán có thể quy định theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành
hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng.
Thời hạn thanh toán có thể quy định
thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà
thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ
thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].
|
14
|
1
|
e) Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung
hợp đồng: _____
[Nêu cụ thể các nội dung khác nếu có]
|
15
|
1
|
c) Các yếu tố khác:__________________
|
16
|
|
Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp
đồng: ________
[Nêu cụ thể quy định về bồi thường
thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng tùy theo tính chất và yêu cầu của gói
thầu].
|
17
|
1
|
c) Các hành vi khác:___________[nêu hành
vi khác nếu có].
|
21
|
|
Tiêu chuẩn hàng
hóa: ____________________
[Nêu cụ thể yêu
cầu về tiêu chuẩn hàng hóa trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VII. Nếu trong Chương VII không nêu rõ các tiêu chuẩn áp dụng thì được hiểu là hàng hóa phải tuân
thủ theo các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
mà hàng hóa có xuất xứ].
|
23
|
1
|
Kiểm tra, thử
nghiệm hàng hóa: ________________
[Tùy theo tính
chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, thử nghiệm của nhà thầu
trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VII. Việc kiểm tra, thử nghiệm
có thể quy định theo từng giai đoạn như: trước khi giao hàng, khi hàng đến...
Trong các quy định về kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản
như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử
nghiệm... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt
yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].
|
24
|
|
Đóng gói hàng hóa:
_____________________
[Tùy theo yêu cầu
và tính chất của từng loại hàng hóa cũng như phương thức vận chuyển mà quy
định cụ thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói,
vật liệu đóng gói, thông tin về hàng hóa ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ
dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].
|
25
|
|
Cung cấp hàng hóa
và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo:
[Tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu,
chứng từ kèm theo].
|
26
|
|
Nội dung bảo hiểm:
_______________________
[Tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm
bảo phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với các điều kiện thương
mại được áp dụng].
|
27
|
|
- Yêu cầu về vận
chuyển hàng hóa: ___________________
[Nêu yêu cầu về
vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng tùy theo yêu cầu và tính
chất của gói thầu].
- Các yêu cầu khác:
_________________________
[Tùy theo yêu cầu
và tính chất của gói thầu mà quy định cho nội dung này, chẳng hạn yêu cầu về
phụ tùng thay thế, dịch vụ kỹ thuật kèm theo đối với máy móc, thiết bị,…
+ Phụ tùng thay
thế: Trường hợp có yêu cầu về phụ tùng thay thế thì nêu rõ nội dung này trên
cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Phần II của HSMT.
+ Dịch vụ kỹ
thuật: Trường hợp có yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật thì nêu rõ nội dung này trên
cơ sở phù hợp với Phần II của HSMT, ví dụ:
a) Thực hiện việc
lắp đặt hoặc giám sát việc lắp đặt tại hiện trường, chạy thử các máy móc,
thiết bị đã cung cấp;
b) Cung cấp các
dụng cụ cần thiết để lắp ráp, bảo dưỡng máy móc, thiết bị được cung cấp;
c) Cung cấp các tài
liệu chỉ dẫn chi tiết về vận hành và bảo dưỡng cho mỗi loại thiết bị được
cung cấp;
d) Thực hiện hoặc
giám sát việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp;
đ) Đào tạo nhân sự
cho chủ đầu tư về việc lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các
máy móc, thiết bị được cung cấp;
e) Các nội dung
khác (nếu có)]
|
28
|
1
|
Nội dung yêu cầu
đảm bảo khác đối với hàng hóa: _______
[Nêu nội dung yêu
cầu đảm bảo khác đối với hàng hóa nếu có. Ví dụ: Hàng hóa đã qua
sử dụng phải đảm bảo còn trên _____ (70%) giá trị sử dụng]
|
|
2
|
Yêu cầu về bảo hành:
_________________________
[ Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có)
trên cơ sở quy định một số nội dung sau:
- Thời hạn bảo hành: Thời hạn bảo
hành được tính kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu. Tùy theo tính
chất, yêu cầu của hàng hóa mà có thể quy định thời hạn bảo hành cho toàn bộ
hàng hóa hoặc quy định riêng cho từng loại hàng hóa.
- Bảo hành: Tùy
theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể. Đối với các loại
hàng hóa đơn giản thì yêu cầu nhà thầu có phiếu bảo hành kèm theo, trong đó
nêu rõ thời gian và trách nhiệm bảo hành của nhà thầu. Đối với các loại hàng
hóa phức tạp thì ngoài việc có phiếu bảo hành kèm theo còn phải quy định chủ
đầu tư giữ lại một phần giá trị của hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ bảo hành
hoặc nộp dưới dạng một bảo lãnh của ngân hàng. Trong trường hợp này, cần quy
định cụ thể giá trị khoản tiền giữ lại và thời hạn hoàn trả cho nhà thầu (ví
dụ sẽ hoàn trả lại cho nhà thầu khi hai bên thanh lý hợp đồng)
- Cơ chế giải
quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa
trong thời hạn bảo hành: Cần nêu thời gian chủ đầu tư thông báo cho nhà thầu
về các hư hỏng, khuyết tật phát sinh; thời hạn nhà thầu phải tiến hành khắc
phục các hư hỏng, khuyết tật sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư; chi
phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật…]
|
29
|
2
|
Thời gian để tiến hành hòa
giải:_____________
Giải quyết tranh chấp:
_______________________
[Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử
lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ
thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi
phí cho việc giải quyết tranh chấp...].
|
30
|
1
|
Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những
thông tin theo quy định:
- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: _________
Điện thoại: ______________________
Fax: ____________________________
E-mail: __________________________
- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu: ___________
Điện thoại: ______________________
Fax: ____________________________
E-mail: __________________________
|
Chương X.
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu
số 13
HỢP
ĐỒNG (1)
(Văn bản hợp
đồng cung cấp hàng hóa)
____, ngày
____ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: ____________ [ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự
án]
- Căn cứ (2) ___(Bộ luật
Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2)____(Luật
Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2)____(Nghị
định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____
tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ____
và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng
____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp
đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây
gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu
tư]:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày
____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi
là Bên B)
Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu
trúng thầu]:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày
____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa
thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp
đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa
được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần
hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên
pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Danh mục
hàng hóa và các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu
thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. HSDT và các
văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT
(nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu
có).
Điều 3. Trách nhiệm
của Bên A
Bên A cam kết
thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này
theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện
chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm
của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy
đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và
điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng
và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _______________
[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp
đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng
chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 100 triệu USD + 30 tỷ VND (một trăm triệu
đôla Mỹ và ba mươi tỷ đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán
theo phương thức nêu trong Điều 13 ĐKCT.
Điều 6. Hình thức hợp
đồng:
____________________________
[Nêu các hình thức
hợp đồng phù hợp với Điều 6 ĐKCT].
Điều 7. Thời gian
thực hiện hợp đồng: _______________
[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2
Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp
đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 1
ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai
bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ
đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Tùy theo tính
chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng có sự khác biệt so với ĐKCT.
(2) Cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi
theo quy định của nhà tài trợ
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp
đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)
(Phụ lục này được lập
trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá
trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung
cấp).
Danh mục hàng hóa:
1....
2....
3....
...
Mẫu
số 14
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
_______________[ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi
là chủ đầu tư)
Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu]
(sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu [ghi tên gói
thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết
hợp đồng cung cấp hàng hóa [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây
gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp
đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một
khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực
hiện hợp đồng;
Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng]
ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi
địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”),
xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là [ghi
rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh
toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong
giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ
đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng
____ năm ____. (4)
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong
trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng
hoặc tổ chức tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo
lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu
phải báo cáo người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết
định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của
[ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu
[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ về việc cung cấp [mô tả hàng hóa]
(sau đây gọi là hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân
hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail.
(4) Ghi thời hạn phù
hợp với yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 7 ĐKCT.
Mẫu
số 15
BẢO
LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
________,
ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi:
_____________[ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi
là chủ đầu tư)
[ghi tên hợp
đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong
điều kiện cụ thể của hợp đồng, [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm
nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng]
ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi
địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”),
theo yêu cầu của nhà thầu, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu
cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có
yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền sử dụng].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các
thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ
tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu sẽ
không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà
thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới hết ngày ____ tháng ____ năm
____ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo
ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại diện
hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Tùy theo điều
kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 12 ĐKCT
(thông thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).
(2) Địa chỉ ngân
hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày giao hàng
quy định trong hợp đồng. Nếu giao hàng theo từng phần thì có thể quy định bảo
lãnh tiền tạm ứng hết hiệu lực khi giá trị hàng hóa được giao và nghiệm thu lớn
hơn hoặc bằng số tiền được tạm ứng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm
ứng.