ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1030/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 08 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT
ngày 26 tháng 7 năm 2016; Quyết định số 1574/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 10 năm 2016
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 79/TTr- SKHĐT, ngày 13/4/2017 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư về việc đề nghị công bố thủ tục hành chính ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang
Điều 2. Các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn căn cứ vào Quyết định công bố này vào Website Kiểm soát thủ
tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ: http://kstthc.kiengiang.gov.vn tải
danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết công
khai đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng
Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đăng Công báo;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P. NCPC; CVNC;
- Lưu: VT, ntttrang.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TỪ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 08
tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ST
T
|
TÊN
TTHC
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
TTHC
DO TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH VỰC: ĐẤU THẦU
|
Mục 1. Đầu tư theo hình thức đối
tác công tác tư (PPP)
|
1
|
Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP (Nghị định số 15/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất
dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư (Thông tư số 02/2016/TT- BKHĐT).
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện
thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam (Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án nhóm A, B, C do UBND cấp tỉnh lập (hoặc cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện
lập theo sự phân công ủy quyền của UBND tỉnh)
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
|
Đơn vị thẩm định và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
|
X
|
|
3
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án của nhà đầu tư
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
|
Đơn vị thẩm định và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
|
X
|
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
|
Tổ chức, cá nhân
|
X
|
|
II
|
LĨNH VỰC: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
|
1
|
Thông báo cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
3
|
Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
4
|
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài
trợ
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
5
|
Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
6
|
Cung cấp thông tin, bản sao báo cáo
đánh giá tác động xã hội và văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ (Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp)
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày
08 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ST
T
|
TÊN
TTHC
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
TTHC
do Trung ương ban hành
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH VỰC: ĐẤU THẦU
|
Mục 1. Đầu tư theo hình thức đối
tác công tác tư (PPP)
|
1
|
Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP (Nghị định số 15/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số
02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm
định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT).
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện
thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam (Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
3
|
Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
4
|
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài
trợ
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
5
|
Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
6
|
Cung cấp thông tin, bản sao báo cáo
đánh giá tác động xã hội và văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ (Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp)
|
- Luật Doanh nghiệp
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
- Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
PHẦN II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC: ĐẤU THẦU
Mục 1. Đầu tư theo hình thức đối
tác công tác tư (PPP):
1. Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn sơ bộ dự án và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép lập đề xuất dự án.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận lập đề xuất dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư; bằng văn bản.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị lựa chọn dự án để lập đề xuất dự án đầu tư PPP.
- Các tài liệu, văn bản pháp lý liên
quan.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận về việc lập đề xuất dự án
theo hình thức đối tác công tư.
i) Lệ phí
(nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập,
thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư.
2. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án nhóm A,B,C do UBND tỉnh lập (hoặc cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện lập theo sự phân công ủy quyền của
UBND tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện lập
đề xuất dự án;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề
xuất dự án;
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề
xuất dự án;
- Đối với dự án có sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, UBND cấp tỉnh báo
cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công để quyết
định chủ trương sử dụng trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư; bằng văn bản.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);
- Các tài liệu, văn bản pháp lý liên
quan.
d) Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; 04 bộ gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư).
Ngoài ra, đơn vị lập đề xuất dự án có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề xuất dự án cho các cơ quan có liên quan để có ý kiến
thẩm định.
đ) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối đa là 25 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
i) Lệ phí
(nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập,
thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư.
3. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án của Nhà đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư lập đề xuất dự án gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề
xuất dự án.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề
xuất dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư; bằng văn bản.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương
tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương
tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; 01 bộ gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư).
Ngoài ra, đơn vị lập đề xuất dự án có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề xuất dự án cho các cơ quan có liên quan để có ý kiến
thẩm định.
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
i) Lệ phí
(nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có):
- Dự án do Nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
- Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Nhà nước
phải liên danh với doanh nghiệp khác để thực hiện dự án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập,
thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư.
4. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh; bằng văn bản.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi.
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi
- Văn bản thỏa thuận giữa Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được ủy quyền với nhà đầu tư (trường hợp
nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi.
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi
- Văn bản thỏa thuận giữa Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được ủy quyền với nhà đầu tư (trường hợp nhà
đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
d) Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; 04 bộ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư)
Ngoài ra, đơn vị lập đề xuất dự án có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề xuất dự án cho các cơ quan có liên quan để có ý kiến
thẩm định.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án nhóm A: không quá 40
ngày;
- Đối với dự án nhóm B: không quá 30
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
(1) Thẩm định:
- Đối với dự án
nhóm A và nhóm B: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao đơn vị đầu
mối quản lý về hoạt động PPP phối hợp cùng Hội đồng thẩm định của tỉnh).
(2) Phê duyệt:
- Đối với dự án nhóm A, nhóm B (trừ
dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh
vực an ninh quốc phòng và tôn giáo): Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định BCNCKT điều chỉnh, Quyết định
phê duyệt BCNCKT.
i) Lệ phí
(nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục (nếu có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập,
thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư.
II. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1. Thông báo
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lập bản Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một
cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang chuyển hồ sơ về phòng Đăng ký
kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai
trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt
động: Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Đối với thành lập mới doanh nghiệp
xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng
5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh
mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập
mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã
hội.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
..........,
ngày....tháng.....năm.....
|
CAM
KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố ……….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa):
...........................................................................
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □
□ □
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp,
chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ
các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã
hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích:
Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản
riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh
của doanh nghiệp
|
...................................................................
...................................................................
[Chú thích: Miêu tả các vấn đề
bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua
các hoạt động kinh doanh]
|
.......................................................................
[Chú thích: Miêu tả cách thức, phương
thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: Sản phẩm, dịch vụ là
gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường
(định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý
giải tại sao hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các
vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: Doanh nghiệp đánh
dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
* Không thời hạn.
□ ....................năm kể từ
[ngày/tháng/năm]:.... /..../ .......
3. Mức lợi
nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi
trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10
Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ
lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định
mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ
lại:.................................. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh
nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc
và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết
hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp
có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể
điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm
dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn
bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được
nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải
thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: Trường hợp bản Cam kết
này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: Các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân, Cổ
đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong
muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là
tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào
bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: Trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký
và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm
theo
[Chú thích: Trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các
giấy tờ sau đây]
- Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên,
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
2. Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
-Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đến Bộ phận một cửa Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên
Giang chuyển hồ sơ về Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào
hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 02 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp
hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5
năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
..........,
ngày....tháng.....năm.....
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi
bằng chữ in hoa]:
..........................................................
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □
□ □
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp,
chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi
nội dung cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như cam
kết sau đây:
[Chú thích:
Doanh nghiệp chỉ điền vào Mục có nội dung thay đổi; các Mục khác sẽ bỏ
trống hoặc ghi “không” nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
.....................................................................
.....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
......................................................................
......................................................................
[Chú thích: Ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức kinh
doanh của doanh nghiệp
|
.....................................................................
.....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
......................................................................
......................................................................
[Chú thích: Ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
.....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng thời hạn đã
cam kết lần gần nhất]
|
.....................................................................
[Chú thích: Ghi rõ thời hạn thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi
nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi
trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10
Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ
lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định mức lợi
nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh
nghiệp].
.....................................................................
.....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng mức lợi
nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
.....................................................................
.....................................................................
[Chú thích: Ghi rõ thay đổi về
mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi]
|
4. Nguyên tắc
và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết
hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp
có nhận viện trợ, tài trợ.
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm
dứt cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn
bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được
nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải
thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
.....................................................................
.....................................................................
[Chú thích: Ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
.....................................................................
.....................................................................
[Chú thích: Ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký
[Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm
theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
* Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
* Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên,
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
7. Thông báo
chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực
hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ
thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 03 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty
hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại
hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ
chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ,
tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT- BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký
doanh nghiệp xã hội.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 6 Nghị
định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ
lại tái đầu tư.
4. Trường hợp khác theo quyết định
của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư
tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận
phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển
cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau
khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
..........,
ngày....tháng.....năm.....
|
THÔNG
BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]:
.....................................................
2. Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
3. Sau
khi đã đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ
doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp
thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như
sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm
theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
- Quyết định của doanh nghiệp.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên,
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Quyết định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền (nếu có).
- Bản sao Tài liệu thỏa thuận về xử
lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp
doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
6. Thông báo
tiếp nhận viện trợ, tài trợ
a) Trình tự thực hiện:
Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành
văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản tiếp nhận tài trợ
được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan
quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo
thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo tiếp nhận
viện trợ, tài trợ cho Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo tiếp nhận viện trợ,
tài trợ theo Biểu mẫu 04 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng
ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan
quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 04: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp
nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ
quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt
Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
..........,
ngày....tháng.....năm.....
|
THÔNG
BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi
bằng chữ in hoa]:
...........................................................
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □
□ □
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ,
tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ,
tài trợ:
Họ và tên: ……………………………Quốc tịch:
...................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức viện trợ,
tài trợ:
Tên tổ chức:
........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: ...........................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Thông tin người đại diện của tổ
chức:.................................................................................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
...........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
...............................................................................................................
3. Thông tin về loại tài sản, giá
trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
............................................................................................................................................
4. Tóm Iược về mục đích và nguyên
tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
............................................................................................................................................
5. Thời điểm sử dụng viện trợ, tài
trợ [yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện
trợ, tài trợ]:
............................................................................................................................................
6. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm
theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
* Bản sao Văn bản thỏa thuận viện
trợ, tài trợ.
* Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
* Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên
tài liệu]:
..........................................................................
8. Thông báo
thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ ban đầu thì
doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo thay đổi
nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan
quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung
tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn
bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
I) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT- BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký
doanh nghiệp xã hội.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp
nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ
quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt
Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
..........,
ngày....tháng.....năm.....
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: Ghi rõ tên
Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi
bằng chữ in hoa]: .........................................................
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □
□ □
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ,
tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ,
tài trợ:
Họ và tên:
............................................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
...............................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức viện trợ,
tài trợ:
Tên tổ chức:
........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: ............................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ............................................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
...............................................................................................................
3. Thông tin thay đổi về
loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:
............................................................................................................................................
4. Tóm Iược nội dung thay
đổi về Mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
............................................................................................................................................
5. Thay đổi thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
............................................................................................................................................
6. Chữ ký [Chú thích: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm
theo
[Chú thích: Doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
* Bản sao Văn bản thỏa thuận viện
trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).
* Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
* Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu] …………………………………………..
8. Thủ tục Cung
cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy
đề nghị gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi
doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo
đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ
tại cơ quan đó.
- Sau khi nhận được công văn/giấy đề
nghị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp
đầy đủ và kịp thời các thông tin theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hay qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ
quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
xã hội có trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ: Chưa quy định
đ) Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chưa quy định
i) Lệ phí: Chưa quy định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 28 Luật
Doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có
đủ các điều kiện sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh
không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo
đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp
lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
9. Chuyển cơ sở
bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
a) Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Bộ
phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang.
b) Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Kiên Giang.
c) Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng
5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh
mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành
Doanh nghiệp xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập
mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã
hội.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
..........,
ngày....tháng.....năm.....
|
CAM
KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố ……….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa):
............................................................................
Mã số doanh nghiệp: □ □ □ □ □ □ □ □ □
□ □
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp,
chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ
các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích:
Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản
riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh
của doanh nghiệp
|
...................................................................
...................................................................
[Chú thích: Miêu tả các vấn đề
bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua
các hoạt động kinh doanh]
|
.......................................................................
.......................................................................
[Chú thích: Miêu tả cách thức, phương
thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: Sản phẩm, dịch vụ là
gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường
(định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý
giải tại sao hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các
vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt
động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: Doanh nghiệp đánh
dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
* Không thời hạn.
□ ....................năm kể từ
[ngày/tháng/năm]:.... /..../ .......
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10
Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ
lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định
mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ
lại:.................................. % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh
nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực
hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện
trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể
điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp chấm
dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn
bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được
nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định số
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: Trường hợp giải
thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài
sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá
nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: Trường hợp bản Cam kết
này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: Các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ
đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong
muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là
tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào
bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: Trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký
và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: Trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các
giấy tờ sau đây]
* Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
* Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên./.