ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 23 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức ưu hỗ trợ đầu tư
công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 251 /TTr-SNN ngày 14 tháng
02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư công
trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
a) Đối với công trình đầu tư
tại các xã biên giới
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 90% giá trị quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các xã biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, không
phải hoàn trả ngân sách nhà nước;
- Điều kiện được hưởng mức hỗ trợ: Áp dụng cho các nhà đầu tư thực hiện công tác đầu tư, quản lý, vận hành, khai thác cung cấp nước sạch cho người dân trong thời gian tối
thiểu là 10 (mười) năm, với mức hỗ trợ cụ thể:
+ Hỗ trợ 60% giá trị công
trình sau khi nghiệm thu, quyết toán hoàn thành đưa công
trình vào sử dụng;
+ Hỗ trợ 30% giá trị còn
lại trong thời gian 10 (mười) năm, tương ứng mỗi năm là
3%.
b) Đối với công trình đầu tư
tại vùng nông thôn khác
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 75% giá trị quyết toán công trình
được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với vùng nông thôn khác, phải hoàn
trả ngân sách nhà nước bằng khấu hao cơ bản
tài sản cố định theo quy định tại Khoản 3, Điều 4 Quyết
định số 131/2009/QĐ-TTg, hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 6 Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT và các văn bản
quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Điều kiện được hưởng mức hỗ trợ: Áp dụng cho các nhà đầu tư thực hiện công tác đầu tư, quản lý, vận hành, khai thác cung cấp nước sạch cho người dân trong thời gian tối
thiểu là 10 (mười) năm, với mức hỗ trợ 75% giá trị công trình sau khi nghiệm thu, quyết toán
hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
2. Các chính sách khuyến khích, hỗ trợ khác trong hoạt động cấp nước sạch nông
thôn được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Điều kiện và nguyên tắc thực
hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số
131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích
đầu tư và quản lý, khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn.
Điều 3.
Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tư nhân thực hiện toàn bộ hoặc một số công đoạn trong các hoạt
động đầu tư xây dựng, chuyển giao công
nghệ, quản lý khai thác, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ về cung cấp nước sạch nông thôn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2017
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Tây Ninh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|