UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2013/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 07 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày
28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển
địa phương;
Theo đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư
của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lãi suất cho vay tín
dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long, như sau:
1. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư
nhóm 1:
a) Lãi suất cho vay:
- Trung hạn tối thiểu: 9%/năm.
- Dài hạn tối thiểu: 9,5%/năm.
b) Các dự án đầu tư được vay:
- Xây dựng phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho
người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,…).
- Xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa
bệnh, trường học.
- Hệ thống cấp nước sạch, xử lý nước thải, rác
thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải.
- Xây dựng công trình thuỷ lợi.
- Xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ
sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển cơ sở hạ tầng làng nghề thủ công mỹ
nghệ, làng nghề nông thôn.
- Di chuyển sắp xếp lại cụm làng nghề.
2. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư
nhóm 2:
a) Lãi suất cho vay:
- Trung hạn tối thiểu: 9,5%/năm.
- Dài hạn tối thiểu: 10%/năm.
b) Các dự án đầu tư được vay:
- Kết cấu hạ tầng giao thông.
- Phát triển hệ thống phương tiện vận tải công
cộng.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp,
tuyến công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công
nghiệp.
- Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, đổi
mới dây chuyền công nghệ.
- Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi
trường, sản xuất sản phẩm mới, sản xuất sản phẩm sạch.
- Xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư,
văn hoá, thể dục thể thao, công viên.
- Xây dựng khu nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi
trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.
3. Mức lãi suất cho vay đối với các dự án đầu tư
nhóm 3:
a) Lãi suất cho vay:
- Trung hạn tối thiểu: 10%/năm.
- Dài hạn tối thiểu: 10,5%/năm.
b) Các dự án đầu tư được vay:
- Kết cấu hạ tầng khu đô thị.
- Xây dựng siêu thị, chợ, trung tâm thương mại,
chỉnh trang đô thị.
- Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt
trời, năng lượng gió.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp:
Các dự án ký hợp đồng vay vốn với Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Vĩnh Long trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực
hiện mức lãi suất theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh khung lãi suất cho vay tín dụng đầu
tư của Quỹ Đầu tư phát triển.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Hội đồng Quản lý và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh
Long; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành:
Khung lãi suất cho vay theo quy định tại Điều 1
của Quyết định này được áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng phát sinh từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|