UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2015/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
30 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hoá, thể thao và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư tại các Tờ trình số 88/TTr-TTXTĐT ngày 01 tháng 10 năm 2014; Tờ trình số 14/TTr-TTXTĐT ngày 27 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính sách
ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 03/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban
hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp; Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre
và các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể
từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định
chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
a). Quy định này áp dụng đối với các tổ chức (gọi
tắt là doanh nghiệp) được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định pháp luật
Việt Nam có dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
b) Quy định này không áp dụng cho các lĩnh vực
ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, ngoại trừ các dự án đầu
tư xây dựng chợ nông thôn.
Điều 2. Lĩnh vực và địa
bàn ưu đãi đầu tư
1. Lĩnh vực ưu đãi đầu tư bao gồm lĩnh vực đặc
biệt ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và lĩnh vực xã hội hoá quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư:
a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn gồm các huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú.
b) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn gồm các huyện Châu Thành, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc và Chợ Lách.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 3. Ưu đãi về đất đai
1. Dự án xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường:
a) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng trừ trường
hợp dự án sử dụng đất tại các đô thị.
b) Trong trường hợp nhà đầu tư tự nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án mà phải chuyển mục đích sử
dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì nhà đầu tư được Nhà nước
cho thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai và được hưởng ưu đãi miễn, giảm
tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi
trường (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hoá, thể thao, môi trường).
2. Dự án đầu tư xây dựng chợ nông
thôn thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất
hoặc cho thuê đất thì áp dụng các mức miễn, giảm tiền sử dụng đất hoặc miễn, giảm
tiền thuê đất theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Dự án sản xuất vật liệu xây
không nung loại nhẹ:
a) Miễn tiền thuê đất
cho cả thời gian thuê đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Miễn tiền thuê đất
trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định
cho thuê đất. Sau thời gian xây dựng cơ bản được miễn thêm 15 năm đối với dự án
đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
4. Dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng khu công nghiệp được áp dụng theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 11
tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chính sách
ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
5. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm
công nghiệp được áp dụng theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm
2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Ưu đãi
về thuế
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
áp dụng theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp
dụng theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 5. Ưu đãi
khác
Ưu đãi
về mức giá thuê lại đất, miễn giảm tiền thuê lại đất, mức thu xử lý nước thải
và mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại khu công nghiệp Giao Long, An Hiệp và
Giao Long (giai đoạn 2) được áp dụng theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định
này.
Chương III
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 6. Hỗ trợ
thông tin, thủ tục hưởng ưu đãi
1. Hỗ trợ 100% chi phí đăng bố cáo
thành lập doanh nghiệp trên Báo Đồng Khởi trong 3 kỳ liên tiếp đối với doanh
nghiệp có dự án đầu tư mới.
2. Hỗ trợ đăng thông tin giới thiệu
doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư (đối với
dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp) và của Ban Quản lý khu công nghiệp (đối với
dự án đầu tư trong khu công nghiệp).
3. Hỗ trợ thực hiện thủ tục hưởng
ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật.
Điều 7. Hỗ trợ
đào tạo nguồn nhân lực
1. Tổ chức và hỗ trợ 100% chi phí
đào tạo, tập huấn các quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư kinh doanh.
2. Hỗ trợ đào tạo nghề trong nước:
a) Tiêu chí hỗ trợ:
- Dự án có sử dụng lao động thường
xuyên trên 200 lao động.
- Thời gian đào tạo được áp dụng
cho các lớp đào tạo ngắn hạn (dưới 3 tháng).
- Ngành nghề đào tạo phù hợp với
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
- Mỗi lao động của doanh nghiệp chỉ
được hỗ trợ đào tạo một lần. Mức phí hỗ trợ 200.000 đồng/lao động/năm nhưng tổng
mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/dự án.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Chỉ hỗ trợ một lần và áp dụng
trong năm đầu tiên kể từ khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
- Doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo
lao động, lập kế hoạch gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01
tháng 7 của năm trước đó để xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ tại Điều 6 và Khoản
1 Điều 7 của Quy định này được thực hiện từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư do
ngân sách tỉnh phân bổ cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư.
2. Kinh phí hỗ trợ tại Khoản 2 Điều
7 của Quy định này được thực hiện từ nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều
khoản chuyển tiếp
Các dự án đầu tư đang được hưởng
ưu đãi theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến
Tre và Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng
01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu
tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre vẫn tiếp tục hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại của
dự án.
Điều 10.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư:
a) Chủ trì phối hợp Ban Quản lý
các khu công nghiệp, sở ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố phổ biến nội dung Quy định này đến doanh nghiệp. Định kỳ sáu (6) tháng một
lần báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
và có kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
b) Thống kê nhu cầu đào tạo, tập
huấn của doanh nghiệp và các hỗ trợ khác theo Quy định này (trừ đào tạo nghề),
lập kế hoạch trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
c) Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở ngành có liên quan đề xuất
cân đối nguồn ngân sách hàng năm để hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp theo quy định.
d) Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ban quản lý các
khu công nghiệp:
a) Tư vấn, cung cấp các thông tin,
quy định về đầu tư, thủ tục đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư và các
thủ tục sau đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp đầu tư trong các khu công nghiệp.
b) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư tổ chức các chương trình, sự kiện xúc tiến kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
c) Đăng thông tin giới thiệu doanh
nghiệp có dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên trang thông tin điện tử của
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
3. Trách nhiệm của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì phối hợp với Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp trong việc thống kê nhu cầu
đào tạo nghề hàng năm của doanh nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Tài chính dự
toán kinh phí đào tạo dạy nghề hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành có liên quan cân đối
nguồn ngân sách hàng năm để phân bổ kinh phí hỗ trợ ưu đãi đầu tư cho các doanh
nghiệp.
b) Phối hợp với các sở, ngành có
liên quan hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục để được hưởng các chính
sách ưu đãi đầu tư theo quy định.
5. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành khác và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện
các thủ tục để được hưởng ưu đãi theo quy định liên quan đến đất đai, thuế và
các ưu đãi khác.
b) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư rà soát, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp khi áp dụng chính
sách ưu đãi theo Quy định này./.
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC LĨNH VỰC XÃ HỘI HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC
1. Trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
2. Trường
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học;
3. Cơ sở dịch
vụ ăn uống cho học sinh, sinh viên;
4. Cơ sở dịch
vụ nhà ở cho học sinh, sinh viên;
5. Trung tâm
kiểm định chất lượng đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy
nghề và giáo dục phổ thông);
6. Trung tâm hỗ
trợ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực;
7. Cơ sở đầu
tư hạ tầng giáo dục và đào tạo;
8. Cơ sở sản
xuất trang, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em;
9. Cao đẳng
nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề.
B. LĨNH VỰC
Y TẾ
1. Cơ sở khám,
chữa bệnh bao gồm: Bệnh viện, viện có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi
chức năng, phòng khám;
2. Các cơ sở y
tế dự phòng;
3. Vệ sinh an
toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm.
C. LĨNH VỰC
VĂN HOÁ VÀ DU LỊCH
1. Di sản văn
hoá: Bảo tàng ngoài công lập, Cơ sở bảo tồn và hành nghề truyền thống, Cơ sở
trình diễn/ diễn xướng dân gian, Cơ sở tổ chức thi công bảo quản tu bổ và phục
hồi di tích, Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản văn hoá;
2. Điện ảnh: Sản
xuất phim, dịch vụ sản xuất phim, xuất khẩu phim, chiếu phim và video;
3. Nghệ thuật
biểu diễn: Nghệ thuật sân khấu (Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rồi, Xiếc, Kịch, Dân
ca) và các đơn vị nghệ thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng
Opera, Balê;
4. Văn hoá cơ
sở: Trung tâm văn hoá ngoài công lập cấp xã, Khu văn hoá đa năng ngoài công lập,
Nhà văn hoá ngoài công lập hoạt động ở nông thôn, Nhà văn hoá ngoài công lập hoạt
động khu vực huyện, thành phố trực thuộc tỉnh;
5. Mỹ thuật
nhiếp ảnh và Triển lãm: Bảo tàng Mỹ thuật ngoài công lập, Bảo tàng Nhiếp ảnh
ngoài công lập;
6. Thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
D. LĨNH VỰC
THỂ DỤC THỂ THAO
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể
thao (năng khiếu và thành tích cao);
2. Sân thể
thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân
quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể
thao;
3. Bể bơi, bể
nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
4. Nhà tập luyện
thể thao;
5. Câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp;
6. Sản xuất dụng
cụ thể dục thể thao;
7. Cơ sở lưu
trú, ký túc xá của vận động viên thể thao.
E. LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở thu
gom, vận chuyển rác thải;
2. Cơ sở xử lý
rác thải;
3. Cơ sở thu
gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế);
4. Cơ sở xử lý
chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế);
5. Cơ sở xử lý
nước thải sinh hoạt tập trung;
6. Cơ sở xử lý
nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán;
7. Cơ sở xây dựng
hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị;
8. Cơ sở sản
xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thuỷ triều, địa nhiệt,
năng lượng, sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu huỷ chất
thải ô nhiễm môi trường;
9. Cơ sở hoả
táng, điện táng;
10. Cơ sở cung
cấp nước sạch;
11. Cơ sở quan
trắc và phân tích môi trường;
12. Cơ sở sản
xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường;
13. Cơ sở sản
xuất trang thiết bị chuyên dùng để xử lý (tái chế, tiêu huỷ) các loại chất thải;
14. Cơ sở sản xuất trang thiết bị chuyên dùng cho
các hệ thống quan trắc môi trường;
15. Cơ sở khắc
phục sự cố môi trường;
16. Dự án đầu
tư xây dựng nhà tang lễ.
Những dự án thực
hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể
thao, môi trường nếu được hưởng ưu đãi phải đáp ứng điều kiện về tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC
2
MỨC GIÁ THUÊ LẠI ĐẤT, MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ LẠI ĐẤT, MỨC THU
XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ MỨC THU SỬ DỤNG TIỆN ÍCH HẠ TẦNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP AN HIỆP,
KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG VÀ KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG (GIAI ĐOẠN 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Hạng mục
|
Khu công nghiệp Giao Long
|
Khu công nghiệp An Hiệp
|
Khu
công nghiệp Giao Long
(giai
đoạn 2)
|
1
|
Đơn giá thuê lại đất
(đã bao gồm VAT)
|
10.337VNĐ/m2/năm
|
12.404VNĐ/m2/năm
|
320.000VNĐ/m2/50
năm
|
2
|
Thời gian miễn tiền thuê
lại đất (nếu nộp tiền thuê đất hàng năm)
|
Theo tiến độ xây dựng
cơ bản công trình/nhà máy nhưng tối đa không quá ba mươi sáu (36) tháng
|
Theo tiến độ xây dựng
cơ bản công trình/nhà máy nhưng tối đa không quá ba mươi sáu (36) tháng
|
3
|
Ưu đãi giảm tiền
thuê lại đất (nếu nộp tiền thuê đất một lần)
|
Thuê lại đất trong
khu từ ba mươi (30) năm đến năm mươi (50) năm mà nộp tiền thuê lại đất một
(1) lần cho toàn bộ thời gian thuê lại thì được giảm sáu mươi phần trăm (60%)
tiền thuê lại đất phải nộp tính từ thời điểm bàn giao đất; nếu nộp tiền thuê
lại đất một (1) lần cho mười (10) năm được giảm mười lăm phần trăm (15%) tiền
thuê lại đất
|
4
|
Mức thu xử lý nước
thải (chưa bao gồm thuế VAT)
|
Đối
với nước thải đạt tiêu chuẩn loại B: mức thu là 3.101VNĐ/m3
|
Đối với nước thải đạt
tiêu chuẩn loại B: mức thu là 3.101VNĐ/m3
|
Nước thải đạt tiêu chuẩn
loại B: 4.200VNĐ/m3.
|
5
|
Mức thu sử dụng tiện
ích hạ tầng (chưa bao gồm VAT)
|
Mức thu sử dụng tiện
ích hạ tầng là 5.168VNĐ/m2/năm. Nếu trả một lần từ ba mươi (30)
năm trở lên sẽ được giảm bốn mươi phần trăm (40%)
|
Mức
thu sử dụng tiện ích hạ tầng là 5.168VNĐ/m2/năm. Nếu trả một lần từ
ba mươi (30) năm trở lên sẽ được giảm bốn mươi phần trăm (40%)
|
Mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng là 6.300VNĐ/m2/năm Nếu trả một lần từ 30 năm trở lên sẽ
được giảm bốn mươi phần trăm (40%)
|