ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2013/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 10 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH TẠI 85 XÃ, THỊ TRẤN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ
trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
08/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh về ban hành cơ chế hỗ trợ đầu tư,
quy định huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia
chương trình xây dựng NTM tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ
vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây
dựng NTM tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
289/TTr-SKHĐT ngày 27/12/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định định mức hỗ trợ
và cơ chế quản lý nguồn vốn ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký;
- Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND 85 xã, thị trấn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011- 2015 và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN
SÁCH TỈNH TẠI 85 XÃ, THỊ TRẤN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh
Nam Định)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định định mức hỗ
trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn (gọi
chung là các xã) thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định
giai đoạn 2011-2015 (có danh sách các xã, thị trấn kèm theo).
Điều 2. Đối
tượng, thời gian áp dụng
- Đối tượng áp dụng: 85 xã xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2011-2015.
Điều 3. Định
mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
1) Nhóm 1, gồm: Trụ sở xã, Trạm
y tế xã, Bãi chôn lấp xử lý rác thải.
- Xây dựng trụ sở xã mức hỗ trợ
tối đa không quá 2.000 triệu đồng/công trình xây dựng mới; không quá 700 triệu
đồng/công trình cải tạo, nâng cấp;
- Trạm y tế xã mức hỗ trợ tối đa
1.500 triệu đồng/công trình xây dựng mới; 700 triệu đồng/công trình cải tạo,
nâng cấp;
- Bãi chôn lấp, xử lý rác thải mức
hỗ trợ tối đa 1.200 triệu đồng/công trình;
2) Đối với các công trình nhóm
2, gồm: Đường giao thông nội đồng, Kiên cố hóa kênh mương cấp III nội đồng và
các công trình nhóm 3, gồm: Đường giao thông xã, thôn, xóm; Nhà văn hóa xã,
thôn, xóm và các công trình khác:
Giao UBND các huyện, thành phố
căn cứ vào tình hình cụ thể của từng xã quy định cụ thể mức hỗ trợ cho từng
công trình.
Điều 4. Cơ
chế quản lý
1) Hàng năm tỉnh cấp nguồn vốn hỗ
trợ xây dựng nông thôn mới về ngân sách huyện, thành phố. UBND các huyện, thành
phố trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm trước HĐND, UBND tỉnh về việc phân bổ,
hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn vốn này của các xã trên địa bàn.
2) UBND các huyện, thành phố căn
cứ vào định hướng ưu tiên xây dựng các công trình tại Điều 3 và điều kiện cụ thể
từng xã, quyết định việc xây dựng công trình trước, công trình sau hoặc không
xây; xây mới hoặc chỉ cải tạo, sửa chữa. Căn cứ vào khả năng huy động các nguồn
vốn khác để quyết định quy mô và mức hỗ trợ cụ thể cho từng công trình. Hướng dẫn
thủ tục đầu tư, xây dựng và quyết toán công trình hoàn thành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1) Giao Sở Kế hoạch & Đầu
tư, Sở Tài chính: Cân đối, bố trí đủ nguồn vốn hỗ trợ theo định mức ghi tại Điều
3 của quy định này; Hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành phố trong việc phân bổ,
sử dụng nguồn vốn này đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
2) UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ kế hoạch UBND tỉnh
giao, phân bổ kịp thời nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới cho ngân sách xã
theo quyết định của UBND tỉnh và hướng dẫn của các Sở ngành liên quan.
- Quyết định việc xây dựng và mức
hỗ trợ cho từng công trình theo khoản 2 Điều 4. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
xây dựng các công trình đảm bảo tiến độ và chất lượng.
- Hướng dẫn thủ tục đầu tư, xây
dựng và quyết toán công trình hoàn thành theo đúng các quy định hiện hành.
3) UBND các xã:
- Lựa chọn xây dựng các công
trình xây dựng nông thôn mới phải được dân chủ bàn bạc công khai và thông qua
HĐND xã quyết định. Tăng cường giám sát cộng đồng trong tổ chức thực hiện. Tận
dụng triệt để các công trình đã có nếu đảm bảo được các tiêu chí nông thôn mới.
- Việc huy động vốn của nhân dân
phải phù hợp với khả năng đóng góp của nhân dân và phải được nhân dân bàn bạc
dân chủ, thấu đáo và quyết định.
- Căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp, đề nghị UBND huyện, thành
phố cho phép đầu tư công trình và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho từng công
trình.
- Tuyên truyền rộng rãi trên hệ
thống truyền thanh của xã về mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách Tỉnh để người dân biết, tích cực tham gia đóng góp xây dựng nông thôn
mới.
- Tự chịu trách nhiệm về hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản; không để các công trình xây dựng
dở dang, thiếu vốn, không có khả năng thanh toán, gây lãng phí và hiệu quả đầu
tư kém.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc phát hiện những điểm chưa phù hợp, UBND các huyện, thành
phố, các xã phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp & PTNT) để xem xét, giải quyết./.
DANH SÁCH
85 XÃ, THỊ TRẤN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh
Nam Định)
Số
TT
|
Tên
xã, thị trấn
|
Số
xã, thị trấn
|
Ghi
chú
|
I
|
TP. Nam Định
|
1
|
|
1
|
Xã Nam Vân
|
|
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
3
|
|
1
|
Xã Mỹ Phúc
|
|
|
2
|
Xã Mỹ Thắng
|
|
|
3
|
Xã Mỹ Hưng
|
|
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
5
|
|
1
|
Xã Minh Thuận
|
|
|
2
|
Xã Trung Thành
|
|
|
3
|
Xã Minh Tân
|
|
|
4
|
Xã Liên Minh
|
|
|
5
|
Thị trấn Gôi
|
|
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
10
|
|
1
|
Xã Yên Trung
|
|
|
2
|
Xã Yên Bình
|
|
|
3
|
Xã Yên Phong
|
|
|
4
|
Xã Yên Hồng
|
|
|
5
|
Thị trấn Lâm
|
|
|
6
|
Xã Yên Tân
|
|
|
7
|
Xã Yên Ninh
|
|
|
8
|
Xã Yên Cường
|
|
|
9
|
Xã Yên Nhân
|
|
|
10
|
Xã Yên Lương
|
|
|
V
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
8
|
|
1
|
Xã Nghĩa Thịnh
|
|
|
2
|
Xã Nghĩa Minh
|
|
|
3
|
Xã Nghĩa Thái
|
|
|
4
|
Xã Nghĩa Hồng
|
|
|
5
|
Xã Nghĩa Phong
|
|
|
6
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
|
7
|
Thị trấn Quỹ Nhất
|
|
|
8
|
Xã Nghĩa Lợi
|
|
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
6
|
|
1
|
Xã Nam Lợi
|
|
|
2
|
Xã Nam Thanh
|
|
|
3
|
Xã Nam Thái
|
|
|
4
|
Xà Nam Dương
|
|
|
5
|
Xã Tân Thịnh
|
|
|
6
|
Xã Nam Hoa
|
|
|
VII
|
Huyện Trực Ninh
|
6
|
|
1
|
Xã Trung Đông
|
|
|
2
|
Xã Việt Hùng
|
|
|
3
|
Xã Trực Thanh
|
|
|
4
|
Xã Trực Hưng
|
|
|
5
|
Xã Trực Đại
|
|
|
6
|
Xã Trực Hùng
|
|
|
VIII
|
Huyện Xuân Trường
|
6
|
|
1
|
Xã Xuân Ninh
|
|
|
2
|
Thị trấn Xuân Trường
|
|
|
3
|
Xã Xuân Thượng
|
|
|
4
|
Xã Thọ Nghiệp
|
|
|
5
|
Xã Xuân Phương
|
|
|
6
|
Xã Xuân Ngọc
|
|
|
IX
|
Huyện Giao Thuỷ
|
7
|
|
1
|
Thị trấn Ngô Đồng
|
|
|
2
|
Xã Giao Tiến
|
|
|
3
|
Xã Giao Thịnh
|
|
|
4
|
Xã Giao Phong
|
|
|
5
|
Xã Bạch Long
|
|
|
6
|
Xã Giao Lạc
|
|
|
7
|
Xã Bình Hoà
|
|
|
X
|
Huyện Hải Hậu
|
33
|
|
1
|
Xã Hải Nam
|
|
|
2
|
Xã Hải Hà
|
|
|
3
|
Xã Hải Lý
|
|
|
4
|
Xã Hải Xuân
|
|
|
5
|
Xã Hải Cường
|
|
|
6
|
Xã Hải Tân
|
|
|
7
|
Xã Hải Phương
|
|
|
8
|
Xã Hải Toàn
|
|
|
9
|
Xã Hải Trung
|
|
|
10
|
Xã Hải Minh
|
|
|
11
|
Xã Hải An
|
|
|
12
|
Xã Hải Phong
|
|
|
13
|
Xã Hải Ninh
|
|
|
14
|
Xã Hải Giang
|
|
|
15
|
Xã Hải Bắc
|
|
|
16
|
Xã Hải Anh
|
|
|
17
|
Thị trấn Yên Định
|
|
|
18
|
Xã Hải Vân
|
|
|
19
|
Xã Hải Thanh
|
|
|
20
|
Xã Hải Hưng
|
|
|
21
|
Xã Hải Phúc
|
|
|
22
|
Xã Hải Đông
|
|
|
23
|
Xã Hải Tây
|
|
|
24
|
Xã Hải Quang
|
|
|
25
|
Thị trấn Cồn
|
|
|
26
|
Xã Hải Chính
|
|
|
27
|
Xã Hải Triều
|
|
|
28
|
Xã Hải Hòa
|
|
|
29
|
Xã Hải Châu
|
|
|
30
|
Thị trấn Thịnh Long
|
|
|
31
|
Xã Hải Phú
|
|
|
32
|
Xã Hải Long
|
|
|
33
|
Xã Hải Sơn
|
|
|
|
Tổng cộng
|
85
|
|