Trình
tự thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian tối đa hoàn thành
|
Tóm
tắt nội dung công việc thực hiện
|
Các
biện pháp chế tài trong thực hiện
|
A. GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
I. Tổng hợp, đề xuất danh mục
dự án đầu tư
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
Đầu năm, phát sinh trong năm.
|
- Chủ đầu tư và Ủy ban nhân
dân các xã, thị trấn tổng hợp nhu cầu và đăng ký danh mục dự án đầu tư cho
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện tổng hợp nhu cầu vào đầu tháng 10 hàng năm để báo cáo Ủy ban nhân dân
huyện vào thời điểm đầu tháng 11 về kế hoạch đầu tư xây dựng và danh mục các
dự án thực hiện trong năm sau để Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân
dân xem xét, quyết định.
|
|
II. Lựa chọn đơn vị tư vấn khảo
sát, lập hồ sơ dự án, tư vấn đo đạc địa chính về ranh mốc xây dựng công trình
|
Chủ đầu tư
|
Ngay khi có danh mục, chủ
trương đầu tư.
|
- Chủ đầu tư có trách nhiệm chọn
đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực, ngành nghề phù hợp với dự án để khảo sát lập dự án,
đồng thời thực hiện chọn đơn vị tư vấn đo đạc địa chính về ranh mốc xây dựng
công trình.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
duyệt nhiệm vụ khảo sát và dự toán khảo sát.
(Nội dung nhiệm vụ khảo sát
thực hiện theo khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về quản lý chất lượng công trình xây dựng và khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày
20/10/2007 quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của
thành phố Hồ Chí Minh).
|
|
Đối với các công trình lập dự
án đầu tư được thực hiện theo trình tự thủ tục như sau:
|
1. Lập dự án đầu tư
|
Đơn vị tư vấn
|
- Từ khi có quyết
định giao kế hoạch chuẩn bị đầu tư.
- Không quá 6 tháng đối với dự
án nhóm C.
- Không quá 10 tháng đối với dự
án nhóm B.
|
- Nội dung dự án bao gồm
phần thuyết minh theo quy định tại Điều 6 và phần thiết kế cơ sở theo
quy định tại Điều 7 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng; khoản 3 điều 1 của Nghị định số 112/2006/ND-CP ngày
29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và theo Điều 6 của Quyết định số
126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh;
Hồ sơ gồm 09 bộ
|
Theo Điều 19 Mục 3 Chương II
Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng
nhà; Theo Điều 8 Mục 2 Chương II Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
2. Trình thẩm định thiết kế
cơ sở, chia thành 02 trường hợp
|
|
|
|
|
2.1. Trường hợp thiết
kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định của các Sở - ngành thành phố
|
Chủ đầu tư
|
6 ngày, kể từ khi hồ sơ thiết kế
cơ sở hoàn chỉnh, được chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý kiến của cơ quan
thụ hưởng.
|
- Chủ đầu tư trước khi trình
duyệt dự án đầu tư phải trình thiết kế cơ sở cho các Sở, ngành thành phố xem
xét thẩm định.
- Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thẩm
định thiết kế cơ sở; Hồ sơ pháp lý về việc hành nghề của đơn vị; Thuyết minh
thiết kế và các bản vẽ thiết kế cơ sở (theo Điều 7 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP).
Lưu ý: Chủ đầu tư phải kèm
theo văn bản góp ý thống nhất quy mô đầu tư của đơn vị thụ hưởng)
|
|
2.2. Trường hợp thiết kế cơ
sở thuộc thẩm quyền thẩm định của huyện
|
Chủ đầu tư
|
6 ngày kể từ khi hồ sơ dự án đầu
tư cùng thiết kế cơ sở hoàn chỉnh, được chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý
kiến của đơn vị thụ hưởng.
|
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu
tư cùng thiết kế cơ sở tại Phòng Tài chính - Kế hoạch theo quy trình cải cách
hành chính “1 cửa, 1 dấu”.
- Hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị
thẩm định dự án; hồ sơ dự án; thuyết minh thiết kế và các bản vẽ thiết kế cơ
sở; Hồ sơ pháp lý về việc hành nghề của đơn vị tư vấn (theo Điều 8 của Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP).
(Lưu ý: Chủ đầu tư trước
khi trình duyệt thiết kế cơ sở, phải gửi hồ sơ thiết kế sơ bộ đến cơ quan thẩm
định thiết kế cơ sở và đơn vị thụ hưởng để lấy ý kiến, xem xét, góp ý.)
|
|
2.2.1. Nhận và kiểm tra hồ sơ
dự án đầu tư cùng thiết kế cơ sở
|
P. Tài chính -Kế hoạch
|
2 ngày, kể từ khi Chủ đầu
tư trình hồ sơ dự án.
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch là
cơ quan đầu mối tiếp nhận các hồ sơ dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền
thẩm định của huyện. Nếu hồ sơ của dự án không đáp ứng đủ theo yêu cầu của thủ
tục hồ sơ thì phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa và chỉ
yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần.
(Chú ý: đối với các công
trình PCLB, trước khi chủ đầu tư trình phê duyệt dự án, phải gửi hồ sơ dự án
lên Chi cục Thủy lợi PCLB thành phố để lấy ý kiến về mặt kỹ thuật).
|
|
2.2.2. Chuyển hồ sơ thiết kế
cơ sở cho Phòng chức năng thẩm định
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
2 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Trước khi thẩm định và trình
duyệt dự án, thiết kế cơ sở của dự án phải được chuyển cho các Phòng chức
năng thẩm định.
- Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị
thẩm định thiết kế cơ sở; thuyết minh thiết kế, các thiết kế bản vẽ; hồ sơ
pháp lý hành nghề của đơn vị tư vấn và các văn bản pháp lý liên quan.
(Theo Mục III.2 của Công
văn số 9462/SXD-TĐTKCS của Sở Xây dựng)
|
|
2.2.3. Thẩm định thiết kế cơ sở
|
Phòng Kinh tế, Phòng Tài
nguyên - Môi trường hoặc Phòng Quản lý Đô thị theo tính chất dự án đầu tư.
|
+ Đối với dự án nhóm B: <
15 ngày
+ Đối với dự án nhóm C: <
10 ngày
(kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Nội dung thẩm định phải lập
thành báo cáo thẩm định và được thực hiện theo Điều 7 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Phòng Kinh tế: tổ chức
thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thủy lợi, đê điều, kè đá, phòng, chống
lụt, bão và điện công nghiệp.
- Phòng Tài nguyên - Môi trường:
tổ chức thẩm định dự toán của các công trình lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
- Phòng Quản lý Đô thị: tổ chức
thẩm định thiết kế cơ sở các công trình còn lại thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
|
Theo Điều 8, Mục 2, Chương II
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
2.2.4. Thẩm định và trình duyệt
dự án đầu tư
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
Thẩm định DA:
Đối với dự án nhóm B: < 10
ngày
Đối với dự án nhóm C: < 10
ngày
(kể từ khi có kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở.).
Duyệt dự án:
Đối với dự án nhóm B: < 10
ngày
Đối với dự án nhóm C: < 10
ngày
(kể từ khi có kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở.)
|
- Sau khi có kết quả thẩm định
thiết kế cơ sở, Phòng Tài chính - Kế hoạch sẽ thẩm định (lập thành báo cáo thẩm
định) và trình duyệt dự án.
- Nội dung thẩm định theo
Điều 10 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
|
Theo Điều 8, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
2.2.5. Lập thủ tục thu hồi đất,
đền bù giải phóng mặt bằng
|
Các đơn vị có liên quan:
|
Ngay sau khi có quyết định duyệt
dự án đầu tư.
|
- Các bước tiến hành theo Quyết
định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
- Lập thủ tục thu hồi đất
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường;
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; Trung tâm Dịch vụ hành chính nhà đất
|
|
|
|
- Đền bù, giải phóng mặt bằng
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt
bằng; Chủ đầu tư
|
|
|
|
2.2.6. Lựa chọn đơn vị tư vấn
lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán
|
Chủ đầu tư
|
Đối với chỉ định thầu: < 01
tháng
Đối với đấu thầu thầu: < 03
tháng
(kể từ khi có quyết định duyệt
dự án đầu tư)
|
Chủ đầu tư có trách nhiệm chọn
đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực thiết kế, ngành nghề phù hợp với dự án để
lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán.
|
|
2.2.7. Lập hồ sơ thiết kế kỹ
thuật thi công - dự toán
|
Đơn vị tư vấn
|
- Đối với dự án nhóm B: < 4
tháng
- Đối với dự án nhóm C: < 3
tháng
kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn.
|
- Nội dung hồ sơ thiết
kế kỹ thuật - dự toán được thực hiện theo Điều 15 của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 9 của Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND của
UBND Tp.HCM; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình; Điều 13, 14 của Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
|
Theo Điều 9, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
2.2.8. Thẩm định và phê duyệt
thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán
|
Chủ đầu tư
|
30 ngày, kể từ khi hồ sơ thiết
kế kỹ thuật thi công - dự toán đã được đơn vị tư vấn lập xong (kể cả thời
gian bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ và thuê tư vấn thẩm tra
thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán).
|
- Chủ đầu tư tự tổ chức việc
thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng
dự toán đối với những công trình xây dựng phải lập dự án.
- Nội dung thẩm định
theo khoản 2, 3 Điều 16 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 9 của
Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND của UBND Tp.HCM
- Trường hợp chủ
đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn
có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán công
trình làm cơ sở cho việc phê duyệt.
|
Theo Điều 9, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
2.2.9. Gửi
quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán
|
Chủ đầu tư
|
Không quá 7 ngày, kể từ khi
thiết kế kỹ thuật - dự toán được duyệt.
|
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi quyết định duyệt thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán cho Ủy
ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch và cơ quan thẩm định thiết kế
cơ sở.
|
|
Đối với công trình lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, thực hiện theo trình tự thủ tục như sau:
|
1. Lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
|
Đơn vị tư vấn
|
- 40 ngày đối với dự án có tổng
vốn đầu tư dưới 01 tỷ đồng.
- 50 ngày đối với dự án có tổng
vốn đầu tư từ 01 tỷ đến dưới 03 tỷ đồng.
- 60 ngày đối với dự án có tổng
vốn đầu tư từ 03 tỷ đồng trở lên.
Thời gian tính từ khi đơn vị
tư vấn được Chủ đầu tư chọn và ký kết hợp đồng.
|
- Nội dung của Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật gồm: Sự cần thiết đầu tư; mục tiêu xây dựng; hiệu quả công trình;
địa điểm xây dựng; quy mô, cấp công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; nguồn kinh
phí xây dựng; thời gian xây dựng; phòng, chống cháy, nổ; vệ sinh môi trường,
an toàn lao động; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.
(Chủ đầu tư không phải lập
và phê duyệt dự toán, tổng dự toán sau khi có quyết định phê duyệt Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật công trình của cơ quan chức năng).
|
Theo Điều 8, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
2. Kiểm tra và trình duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
Chủ đầu tư
|
5 ngày, kể từ khi Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật hoàn chỉnh, được Chủ đầu tư chấp thuận và thông qua ý kiến của
đơn vị thụ hưởng.
|
- Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm
tra hoàn chỉnh hồ sơ dự án trước khi trình duyệt.
- Hồ sơ gồm: Tờ trình xin duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: bao gồm phần thuyết
minh, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; Báo cáo thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công - dự toán của chủ đầu tư; Báo cáo thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công
- dự toán đối với công trình phải được thẩm tra; hồ sơ pháp lý hành nghề của
đơn vị tư vấn.
(Chú ý: đối với các công
trình phòng, chống lựt bảo, trước khi chủ đầu tư trình phê duyệt BCKTKT, phải
gửi hồ sơ BCKTKT lên Chi cục Thủy lợi PCLB thành phố để lấy ý kiến về mặt kỹ
thuật (thời gian 5 ngày)).
|
|
3. Nhận và kiểm tra hồ sơ
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
2 ngày, kể từ khi chủ đầu tư
trình hồ sơ dự án.
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
là cơ quan đầu mối tiếp nhận tất cả các hồ sơ của công trình phải lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật. Nếu hồ sơ của dự án không đáp ứng đủ theo yêu cầu của thủ
tục hồ sơ thì phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa và chỉ
yêu cầu bổ sung hồ sơ 1 lần tất cả các nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
|
|
4. Chuyển hồ sơ thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán cho Phòng chức năng thẩm định
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
2 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Trước khi thẩm định và trình
duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của dự
án, phải được chuyển cho các phòng chức năng thẩm định.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; thuyết minh thiết kế, các thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán; hồ sơ pháp lý hành nghề của đơn vị tư vấn và các
báo cáo thẩm định, thẩm tra của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
|
|
5. Thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán
|
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Quản
lý Đô thị, Phòng Tài nguyên - Môi trường tùy theo tính chất dự án đầu tư.
|
20 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Nội dung thẩm định phải được lập
thành Báo cáo thẩm định, gồm:
- Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
- Sự phù hợp của thiết kế bản
vẽ thi công các phương án kiến trúc được lựa chọn.
- Sự hợp lý của các giải pháp
kiến trúc, cấu tạo, đánh giá mức độ an toàn của công trình.
- Bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ.
- Vệ sinh môi trường, an toàn
lao động.
- Sự phù hợp giữa khối lượng
thiết kế và khối lượng dự toán.
- Tính đúng đắn của việc áp dụng
các định mức kinh tế kỹ thuật; định mức chi phí; đơn giá; việc vận dụng định
mức, đơn giá, các chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí trong dự toán
theo quy định.
* Phòng Kinh tế: tổ chức thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của các công trình thủy lợi, đê điều,
kè đá và điện công nghiệp.
* Phòng Quản lý Đô thị: tổ chức
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của các công trình còn lại thuộc
thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
* Phòng Tài nguyên - Môi trường:
tổ chức thẩm định dự toán của các công trình lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
|
Theo Điều 9, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
6. Thẩm định và trình duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.
|
- Sau khi có kết quả thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công - dự toán, Phòng Tài chính - Kế hoạch sẽ thẩm định
(lập Báo cáo thẩm định) và trình duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Nội dung thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật gồm: Sự cần thiết đầu tư; mục tiêu xây dựng; hiệu quả công
trình; địa điểm xây dựng; quy mô, cấp công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; nguồn kinh
phí xây dựng; thời gian xây dựng; phòng, chống cháy, nổ; vệ sinh môi trường,
an toàn lao động; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.
|
Theo Điều 9, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
7. Lập thủ tục thu hồi đất,
đền bù giải phóng mặt bằng
|
Các đơn vị có liên quan:
|
Sau khi có quyết định duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
- Các bước tiến hành theo Quyết
định số 17/2008/QĐ-UBND, ngày 14/3/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
- Lập thủ tục thu hồi đất
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường;
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất; Trung tâm Dịch vụ hành chính nhà đất.
|
|
|
|
- Đền bù, giải phóng mặt bằng
|
Ban Bồi thường giải phóng mặt
bằng; Chủ đầu tư.
|
|
|
|
B. GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
Đối với gói thầu xây lắp
thì thực hiện 1 trong 2 hình thức sau:
|
I. Hình thức thực hiện đấu
thầu
|
1. Lựa chọn tư vấn lập hồ
sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Chủ đầu tư
|
Ngay khi có quyết định duyệt
thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Trong đó:
+ Đối với chỉ định thầu: <
07 ngày
+ Đối với đấu thầu thầu: <
01 tháng
|
- Chủ đầu tư có trách nhiệm chọn
đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực, ngành nghề phù hợp với dự án để lập hồ
sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
(Nội dung quy định tại Điều
6 của Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005).
|
|
2. Đơn vị tư vấn lập hồ sơ
mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Đơn vị tư vấn
|
20 ngày, kể từ khi được chọn.
|
- Hồ sơ mời thầu được lập
theo nội dung quy định tại Mục 2 Điều 32 của Luật Đấu thầu ngày
29/11/2005.
|
Theo Điều 20, Mục 3, Chương
II, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
|
|
|
|
|
Theo Điều 11 Mục 2 Chương II
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
3. Xem xét và trình duyệt hồ
sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Chủ đầu tư
|
4 ngày, kể từ khi hồ sơ mời thầu
hoàn chỉnh.
|
- Chủ đầu tư xem xét trình duyệt
hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị
duyệt hồ sơ mời thầu; hồ sơ pháp lý của tư vấn; hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu. (khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu).
|
|
4. Thẩm định và trình duyệt
hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
4 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
là cơ quan đầu mối nhận, thẩm định và trình duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu.
(Điều 11 của Nghị định số
111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu).
|
Theo Điều 11, Mục 2, Chương II
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
5. Mời thầu
|
Chủ đầu tư
|
12 ngày, kể từ khi có quyết định
duyệt hồ sơ mời thầu.
|
- Chủ đầu tư:
+ Thông báo mời thầu đối với đấu
thầu rộng rãi
+ Gửi thư mời thầu đối với đấu
thầu hạn chế.
(Nội dung quy định tại Điều
5 của Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005 và Điều 16 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu).
|
Theo Điều 12, Điều 16 Mục 2
Chương II Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
6. Phát hành hồ sơ mời thầu
|
Chủ đầu tư
|
15 ngày, sau khi hết thời gian
thông báo mời thầu.
|
- Chủ đầu tư tự xác định địa
điểm và thời gian phát hành hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu tham gia dự thầu.
|
Theo Điều 13, Điều 16 Mục 2,
Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
7. Tiếp nhận và quản lý hồ
sơ dự thầu
|
Chủ đầu tư
|
Sau khi phát hành hồ sơ mời thầu.
|
- Các hồ sơ dự thầu nộp theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu tiếp nhận và quản lý theo chế độ
quản lý hồ sơ “Mật”.
|
Theo Điều 13, Điều 16 Mục 2,
Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
8. Tổ chức mở thầu
|
Chủ đầu tư
|
Ngay sau thời điểm đóng thầu.
|
- Chủ đầu tư tổ chức mở thầu,
lập biên bản ghi lại những thông tin chính của từng nhà thầu nêu trong hồ sơ
dự thầu có chữ ký xác nhận của đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại
diện cơ quan liên quan tham dự.
|
Theo Điều 13, Mục 2, Chương II
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
9. Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Đơn vị tư vấn
|
20 ngày, kể từ khi mở thầu.
|
- Đơn vị tư vấn giúp chủ đầu
tư đánh giá hồ sơ dự thầu để loại bỏ những hồ sơ dự thầu không đạt yêu cầu của
hồ sơ mời thầu và lập báo cáo kết quả đấu thầu.
(Điều 28, 29 của Luật Đấu
thầu ngày 29/11/2005 và Điều 17 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu).
|
Theo Điều 14, Điều 16 Mục 2,
Chương II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
10. Xem xét và trình kết quả
đấu thầu
|
Chủ đầu tư
|
4 ngày, kể từ khi có kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu của đơn vị tư vấn.
|
- Chủ đầu tư xem xét kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu và trình cho Tổ giúp việc công tác đấu thầu của huyện
(đầu mối Phòng Tài chính - Kế hoạch) để thẩm định kết quả đấu thầu.
- Hồ sơ gồm: Quyết định phê
duyệt hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
Biên bản họp mở thầu; Báo cáo về kết quả đánh giá các Hồ sơ dự thầu của tư vấn;
Tờ trình xin duyệt kết quả đấu thầu cùng tất cả các hồ sơ dự thầu.
|
|
11. Thẩm định và trình duyệt
kết quả đấu thầu
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
có trách nhiệm nhận, thẩm định hồ sơ kết quả đấu thầu và lập Biên bản thẩm
tra kết quả đấu thầu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
|
|
12. Thông báo kết quả đấu
thầu đến nhà thầu
|
Chủ đầu tư
|
2 ngày, kể từ khi có kết quả đấu
thầu.
|
- Chủ đầu tư thông báo kết quả
đấu thầu đến nhà thầu ngay khi có quyết định duyệt kết quả đấu thầu.
|
|
13. Thương thảo, hoàn thiện
và ký kết hợp đồng thi công với nhà thầu
|
Chủ đầu tư
|
8 ngày, kể từ khi có thông báo
kết quả trúng thầu.
|
- Việc thương thảo hợp đồng thực
hiện theo khoản 1 Điều 42 của Luật Đấu thầu và Điều 20 của Nghị định số
111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu.
- Trường hợp việc thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền
xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
|
Theo Điều 15, Mục 2, Chương
II, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 về quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
II. Hình thức thực hiện chỉ
định thầu
|
1. Xin chủ trương cho phép
chỉ định thầu xây lắp
|
Chủ đầu tư
|
Ngay khi có quyết định duyệt Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế dự toán.
|
- Chủ đầu tư gửi văn bản xin
chủ trương cho phép chỉ định thầu xây lắp đến Ủy ban nhân dân huyện và Phòng
Tài chính - Kế hoạch.
|
|
2. Xem xét và đề xuất chủ
trương chỉ định thầu xây lắp
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
4 ngày, kể từ khi nhận được
văn bản đề nghị.
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
là cơ quan đề xuất chủ trương chỉ định thầu xây lắp trình Ủy ban nhân dân huyện.
|
Theo Điều 13, Mục 2, Chương II,
Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
|
3. Lựa chọn nhà thầu dự kiến
chỉ định
|
Chủ đầu tư
|
5 ngày, kể từ khi có văn bản
cho phép.
|
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa
chọn nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu.
|
|
4. Lâp và gửi hồ sơ mời dự
thầu
|
Chủ đầu tư
|
7 ngày, kể từ khi chọn được
nhà thầu.
|
- Chủ đầu tư lập và gửi hồ sơ
mời dự thầu (hồ sơ đề xuất) cho nhà thầu đã được chọn.
|
|
5. Lập hồ sơ dự thầu gửi chủ đầu tư
|
Đơn vị dự thầu
|
15 ngày, kể từ khi nhận được hồ
sơ mời dự thầu.
|
- Sau khi nhận hồ sơ mời thầu,
đơn vị thi công có trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu (hồ sơ quan tâm) gửi chủ đầu
tư xem xét, đánh giá.
|
|
6. Tổ chức họp xét giá giao
thầu xây lắp
|
Chủ đầu tư
|
4 ngày kể từ khi nhận và kiểm
tra hồ sơ dự thầu của đơn vị được chọn thầu.
|
- Chủ đầu tư mời Tổ giúp việc
đấu thầu của huyện, đơn vị nhận thầu để thương thảo giá giao thầu. (bao gồm
thư mời và hồ sơ quan tâm của đơn vị được chỉ định thầu và phải gửi trước 03
ngày/4 ngày)
(Tổ giúp việc đấu thầu của huyện
gồm: đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Kinh tế
(tùy theo tình chất công trình)).
|
|
7. Phê duyệt kết quả chỉ định
thầu
|
Người quyết định đầu tư hoặc
Chủ đầu tư.
|
3 ngày, sau khi tổ chức họp
xét giá giao thầu.
|
- Chủ đầu tư phê duyệt kết quả
chỉ định thầu đối với các trường hợp theo quy định (điểm a và điểm đ khoản
1 Điều 20 của Luật Đấu thầu ban hành ngày 29/11/2005 và khoản 5 Điều 35 của
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu);
|
|
III. Đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa, thiết bị
|
Chủ đầu tư
|
Ngay khi có quyết định duyệt thiết
kế kỹ thuật - dự toán hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình.
|
Thực hiện theo Mục 1 Chương II
của Luật Đầu thầu (Hình thức lựa chọn nhà thầu).
|
|
C. GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
I. Lựa chọn đơn vị tư vấn
giám sát
|
Chủ đầu tư
|
+ Đối với chỉ định thầu: <
5 ngày
+ Đối với đấu thầu thầu: <
30 ngày
(Kể từ khi ký hợp đồng thi
công.)
|
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa
chọn đơn vị tư vấn giám sát có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu
của dự án. Nếu chủ đầu tư có chức năng và đủ năng lực giám sát thì tổ chức
giám sát và ra quyết định phân công giám sát.
|
|
II. Ký lệnh khởi công xây dựng
|
Chủ đầu tư
|
3 ngày kể từ khi công trình đủ
điều kiện khởi công.
|
- Điều kiện để khởi công xây dựng
công trình, thực hiện theo Điều 72 của Luật Xây dựng.
|
Theo Điều 9, Mục 1, Chương II,
Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng
nhà.
|
III. Lập hồ sơ hoàn công
cùng phiếu yêu cầu nghiệm thu công trình hoàn thành
|
Đơn vị thi công
|
7 ngày, kể từ khi công trình
hoàn thành.
|
- Khi công trình hoàn thành và
nhà thầu thi công đã tổ chức nghiệm thu nội bộ, đơn vị thi công lập hồ sơ
hoàn công cùng phiếu yêu cầu nghiệm thu gửi chủ đầu tư.
|
|
IV. Kiểm tra và trình nghiệm
thu hồ sơ công trình hoàn thành
|
Chủ đầu tư
|
6 ngày, kể từ khi chủ đầu tư
đã tiến hành kiểm tra và nghiệm thu sơ bộ công trình tại hiện trường cùng các
hồ sơ pháp lý nghiệm thu của công trình.
|
Chủ đầu tư kiểm tra tất cả hạng
mục công trình hoàn thành và lập hồ sơ nghiệm thu gửi cho các phòng chức năng
xem, kiểm tra (01 bộ, trước 03 ngày/6 ngày).
- Hồ sơ gồm: Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu; Nhật ký công trình; Biên bản nghiệm thu khối lượng từng
hạng mục; hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công; các kết quả thí nghiệm, kiểm định
vật tư và kết cấu chịu lực (nếu có) và theo Chương V của
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
|
Theo Điều 11, Mục 1, chương
II, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng
nhà.
|
V. Kiểm tra chất lượng hồ
sơ hoàn thành công trình
|
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Quản
lý Đô thị
|
5 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Phòng chức năng có trách nhiệm
kiểm tra và thẩm định chất lượng hồ sơ công trình hoàn thành. Nếu công trình
đủ điều kiện nghiệm thu thì phải lập Biên bản thống nhất nghiệm thu hồ sơ; Nếu
công trình không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời và yêu cầu chủ đầu
tư bổ sung hồ sơ.
Lưu ý: Chỉ yêu cầu bổ sung
hồ sơ 1 lần.
|
|
VI. Tổ chức nghiệm thu bàn
giao công trình
|
Chủ đầu tư
|
6 ngày, kể từ khi công trình
đã có Biên bản thống nhất nghiệm thu hồ sơ của phòng chức năng.
|
- Thực hiện theo Điều
26 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
|
|
VII. Làm thủ tục thanh toán
vốn với Kho Bạc Nhà nước huyện
|
Chủ đầu tư
|
15 ngày, kể từ khi khối lượng
công việc hoàn thành được nghiệm thu.
|
- Lập thủ tục thanh toán cho từng
khối lượng công việc hoàn thành và cho toàn bộ công trình khi được nghiệm thu
bàn giao.
|
Theo Điều 18, Mục 1, Chương
II, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng
nhà.
|
VIII. Thanh toán vốn cho
công trình
|
Kho bạc Nhà nước
|
7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Kho bạc Nhà nước huyện có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thanh toán vốn cho công trình theo đúng quy định.
|
|
D. GIAI ĐOẠN
KẾT THÚC DỰ ÁN
|
I. Lập hồ sơ và trình duyệt
quyết toán công trình
|
Chủ đầu tư
|
- Nhóm B: 9 tháng
- Nhóm C: 6 tháng
- BCKTKT: 3 tháng
(sau khi công trình nghiệm thu
bàn giao đưa vào sử dụng).
|
- Sau khi công trình được nghiệm
thu bàn giao đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư lập hồ sơ và trình duyệt quyết toán
công trình.
(Điều 41, 42, 43 của Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Phần III Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 về hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành nguồn vốn nhà nước (có biểu mẫu báo cáo đính kèm) và Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 về sửa
đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC).
|
Theo Điều 9, Điều 12 Mục 1,
Chương II, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý
sử dụng nhà.
|
II. Thẩm tra và trình duyệt
quyết toán công trình
|
P. Tài chính - Kế hoạch
|
- Nhóm C: < 4 tháng
- BCKTKT: < 3 tháng
(kể từ khi nhận đủ hồ sơ quyết
toán).
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
là cơ quan đầu mối tiếp nhận, thẩm tra và trình duyệt quyết toán các công trình
thuộc thẩm quyền của huyện.
|
|
III. Làm thủ tục thanh toán
vốn lần cuối với Kho bạc Nhà nước
|
Chủ đầu tư
|
4 ngày, kể từ khi có quyết định
duyệt y quyết toán.
|
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
làm thủ tục thanh toán vốn lần cuối cho các đơn vị sau khi công trình được
quyết toán.
(Thông tư số 27/2007/TT-BTC
ngày 03/4/2007 về hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước)
|
|
IV. Thanh toán vốn lần cuối
cho công trình
|
Kho bạc Nhà nước
|
7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
- Kho bạc Nhà nước huyện có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thanh toán vốn cho công trình theo đúng quy định.
|
|
V. Kết thúc công trình
|
P. Tài chính -Kế hoạch
|
Sau khi chủ đầu tư thanh toán vốn
lần cuối cho công trình.
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
có trách nhiệm tất toán công trình.
|
|