ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
16 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ, MẪU HỒ SƠ LỰA CHỌN DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ kết quả xin ý kiến của
các đồng chí Thành viên UBND tỉnh (xin ý kiến trên Phần mềm quản lý văn bản);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 188/TTr-SNN&PTNT ngày
20 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa
chọn dự án phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
Điều 2. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các dự án, kế hoạch, phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia được phê
duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quyết định
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia được thẩm định nhưng chưa phê
duyệt thì thực hiện theo Quyết định này.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã; các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ, MẪU HỒ SƠ LỰA CHỌN DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể
trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản
xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cộng đồng
dân cư, hộ gia đình (gồm cả hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người
khuyết tật không có sinh kế ổn định), cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong
quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc và điều kiện áp dụng
1. Các dự án, phương án, kế hoạch
sản xuất được hỗ trợ phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện, đặc điểm, nhu cầu
của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định này; có sự tham gia và
cam kết của người dân trong việc xây dựng và thực hiện dự án. Phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Việc hỗ trợ trên cơ sở dự
án, phương án, kế hoạch sản xuất phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện, trình tự,
thủ tục và các biểu mẫu theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này
và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt (theo phân cấp); đảm bảo
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình
mục tiêu quốc gia; bảo đảm tính công bằng, công khai, minh bạch, đơn giản, dễ
hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý các nguồn lực hỗ trợ; kiểm soát rủi ro chính sách, bảo
đảm quản lý chặt chẽ, không để nảy sinh tiêu cực, lợi dụng, trục lợi chính
sách.
3. Các Sở ngành, địa phương có
trách nhiệm xây dựng và quy hoạch tổ chức không gian sản xuất, xây dựng các mô
hình, các dự án sản xuất đảm bảo bám sát các mục tiêu của Chương trình mục tiêu
quốc gia; định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên sản xuất, phù hợp với đặc thù, điều
kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật;
Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các dự án, kế hoạch phát triển sản xuất tại các xã,
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Trên một địa bàn, trong cùng
một thời gian, nếu dự án đủ điều kiện được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư từ các
chính sách có các mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau thì đối tượng hưởng chính sách
được lựa chọn chính sách có mức ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất; Ngân sách nhà nước
chỉ thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất sau khi có kết quả nghiệm thu khối lượng
công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn.
5. Nguồn vốn ngân sách thực hiện
hỗ trợ chính sách hằng năm được bố trí từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu cấp tỉnh,
cấp huyện.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tiêu chí, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị
1. Tiêu chí lựa chọn dự án
Đảm bảo theo quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , cụ thể:
a) Đối với các hình thức liên kết
quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP phải đảm
bảo quy mô liên kết tối thiểu trong một chu kỳ sản xuất, khai thác như sau:
- Lĩnh vực chăn nuôi: Lợn thịt
500 con; gà thịt 2000 con, gà đẻ 3000 con; bò thịt 30 con; bò sữa 20 con.
- Lĩnh vực trồng trọt: Rau, củ,
quả 2ha; cây ăn quả 3ha; cây dược liệu 2ha.
-
Lĩnh vực thủy sản: Cá thịt nuôi trong ao, hồ 2ha hoặc nuôi lồng, bể 1.000 m³.
- Lĩnh vực lâm nghiệp: Diện
tích rừng trồng 30ha.
b) Đối với hình thức liên kết
quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP phải có giá trị nguyên
liệu đầu vào đạt tối thiểu 1 tỷ đồng/năm.
c) Về thời gian duy trì dự án
liên kết/kế hoạch liên kết quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP , liên kết phải đảm bảo duy trì ổn định như sau:
- Đối với sản phẩm nông nghiệp
có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết tối thiểu
là 05 năm.
- Đối với sản phẩm nông nghiệp
có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là
03 năm.
d) Ngành hàng, sản phẩm khuyến
khích ưu tiên hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 10/9/2018
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực
cấp tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và quyết định sửa đổi, bổ sung,
thay thế (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án
(1). Bước 1: Khảo sát, xây dựng
dự án, kế hoạch liên kết
- Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển
khai dự án, kế hoạch để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát
và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đơn
vị chủ trì liên kết phối hợp đơn vị tư vấn lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế
hoạch liên kết. Thành phần thủ tục, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
- Nội dung hồ sơ đề xuất theo
quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
(2). Bước 2: Thẩm định dự án, kế
hoạch liên kết
a) Đơn vị chủ trì liên kết gửi
hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị đến Hội đồng thẩm định qua cơ quan thường trực của các
Chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
- Đối với dự án, kế hoạch hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối với dự án, kế hoạch hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Ban Dân tộc.
- Đối với dự án liên kết, kế hoạch
hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới:
+ Sở Nông nghiệp và PTNT: Đối với
dự án liên kết; kế hoạch liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 huyện,
thành phố trở lên.
+ Phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc
Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố: Đối với kế hoạch liên kết có phạm vi hoạt
động trên địa bàn huyện, thành phố.
b) Cơ quan thường trực Chương
trình theo thẩm quyền tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch
liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng.
- Thành phần Hội đồng cấp tỉnh
bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo sở, ban, ngành; các thành viên là lãnh đạo
Ủy ban nhân dân các huyện nơi có dự án liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc
các thành phần khác (nếu cần thiết).
- Thành phần Hội đồng thẩm định
cấp huyện (Đối với kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) bao gồm: Chủ tịch Hội đồng
là lãnh lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng Kinh tế (là cơ quan chủ
quản chương trình)theo ủy quyền; các thành viên là đại diện Phòng Tài chính - Kế
hoạch, các phòng, ban, đơn vị liên quan thuộc UBND các huyện, thành phố, lãnh đạo
UBND các xã, phường, thị trấn có liên quan và đại diện cơ quan quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu
cần thiết).
c) Nội dung thẩm định dự án, kế
hoạch
- Trong vòng 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực chương trình trình Hội
đồng thẩm định thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch đáp ứng theo quy định tại Điều
3 Quy định này. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì cơ quan thường trực hội đồng có Tờ
trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét phê
duyệt hỗ trợ.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
thì trong 10 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định xong hồ sơ, cơ quan thường trực
hội đồng có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho chủ trì liên kết được biết.
(3). Bước 3: Phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết
- Trong thời gian 10 ngày làm
việc sau khi nhận được tờ trình của cơ quan chủ quản thường trực hội đồng, UBND
tỉnh/UBND huyện, thành phố ra quyết định phê duyệt dự án liên kết, kế hoạch
liên kết.Trường hợp không phê duyệt hỗ trợ liên kết, UBND tỉnh/UBND huyện,
thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan chủ quản chương
trình và chủ trì liên kết biết.
- Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết theo quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
3. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế
hoạch liên kết
- Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế
hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Quy định này).
- Mẫu hồ sơ đề nghị phê duyệt dự
án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác và đầu mối tiếp nhận
thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, ngành là cơ quan chủ quản Chương trình.
Điều 4. Tiêu
chí, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án phát triển sản xuất cộng đồng
1.Tiêu chí lựa chọn dự án
Đảm bảo theo quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ- CP(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án
(1). Bước 1: Xây dựng dự án
- Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án
và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
- Nội dung hồ sơ đề xuất theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
(2). Bước 2: Thẩm định dự án,
phương án
- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề
xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai dự án để tiếp nhận, xem xét, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện thẩm định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định
đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định theo điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP .
- Trong vòng 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổ thẩm định thực hiện thẩm định và báo
cáo kết quả thẩm định về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(3). Bước 3: Phê duyệt dự án,
phương án
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc
ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do
cộng đồng dân cư đề xuất.
- Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất theo điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
- Trường hợp dự án không đủ điều
kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Mẫu hồ sơ lựa chọn dự án
phát triển sản xuất cộng đồng
Mẫu hồ sơ đề nghị phê duyệt dự
án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thực hiện theo khoản 13 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP (theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Quy định này).
Điều 5.
Tiêu chí, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ
1. Tiêu chí lựa chọn dự án
Đảm bảo theo quy định tại khoản
1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ- CP(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1
Nghị định số 38/2023/NĐ -CP) và theo danh mục, định mức kinh tế kỹ thuật, điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án
(1). Bước 1: Xây dựng, phê duyệt
dự án
Cơ quan được bố trí kinh phí để
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc
chủ trì thực hiện dự án tiến hành khảo sát, xây dựng dự án, bao gồm:Tên đơn vị
đề xuất dự án, loại mô hình, mục tiêu, đối tượng tham gia, thời gian triển
khai, địa bàn thực hiện, nội dung, kinh phí, kế hoạch triển khai; trình Thủ trưởng
cơ quan được bố trí kinh phí quyết định phê duyệt dự án.
(2). Bước 2: Lựa chọn đơn vị đặt
hàng
Căn cứ quyết định phê duyệt dự
án, cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì dự án hỗ trợ phát triển sản xuất quyết định
giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công cho đơn vị sự nghiệp
công lập đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ hoặc đặt hàng thuộc cơ quan quản lý cấp trên
và nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác đủ điều kiện theo quy định tại Điều
12 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
(3). Bước 3: Ký hợp đồng đặt
hàng hoặc quyết định giao nhiệm vụ
Căn cứ kết quả lựa chọn đơn vị
đặt hàng cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ký
hợp đồng đặt hàng với bên nhận đặt hàng (Mẫu số 04
tại Phụ lục III) hoặc quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng với bên được giao
nhiệm vụ, đặt hàng (Mẫu số 02 tại Phụ lục III).
3. Mẫu hồ sơ lựa chọn dự án
phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
Mẫu hồ sơ thực hiện theo quy định
tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP (theo Phụ
lục III ban hành kèm theo Quy định này).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo Quy định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 theo Quy định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quy định này.
4. Các sở, ban, ngành có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện Quy định này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chủ trì
dự án cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn chủ trì liên kết, tổ,
nhóm cộng đồng xây dựng, lập hồ sơ dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án
sản xuất theo đúng Quy định này.
b) Chỉ đạo vận động người dân
trên địa bàn tham gia các dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Trong trường hợp các văn bản
viện dẫn ở Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có sự thay đổi, điều chỉnh các nội dung quy định, các sở,
ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo./.
PHỤ LỤC I
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN,KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Kèm theo Quy định được ban hành theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 16
tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
|
Mẫu số 02
|
Dự án liên kết
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên
kết
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận cử đơn vị làm
chủ đầu tư dự án, kế hoạch liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./…
|
…., ngày … tháng
… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp
Kính
gửi: ...................................(tên cơ quan được giao chủ trì)
Đơn vị chủ trì liên kết: .....................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.........................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số...........................
ngày cấp…………...……………………
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ………… Fax:………………
Email: ...........................................................
(Tên đơn vị chủ trì liên kết) đề
nghị (tên cơ quan được giao chủ trì) thẩm định và trình phê duyệt dự án liên kết/kế
hoạch liên kết .................. với các nội dung như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp
liên kết:
.........................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
....................................................…................................................
3. Quy mô liên kết:
........................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: ...........................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung hỗ trợ chi tiết (đề
nghị nêu cụ thể từng nội dung chủ trì liên kết đề nghị được nhà nước hỗ trợ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tổng kinh phí thực hiện dự
án:……….. ; trong đó: Vốn ngân sách nhà nước………., vốn chủ trì liên kết………., vốn
tham gia của bên liên kết………., vốn tín dụng ưu đãi………., vốn lồng ghép thực hiện
các chính sách……….
3. Dự kiến tổng vốn, kinh phí đề
nghị hỗ trợ ...................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ........................................
III. CAM KẾT: (Đơn vị chủ
trì liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
(ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………., ngày…….tháng…..năm……..
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
……………………… thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
(Xây dựng nông thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững hoặc Phát triển KTXH vùng đồng
bào DTTS&MN đến năm 2025)
Phần I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ..........................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ trì liên kết:
............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
............................ ,ngày cấp
.............................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
…………....
- Điện thoại: ........................
Fax: ........................ Email:
...............................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia
liên kết)
- Tên đơn vị tham gia liên kết:
.........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………,
ngày cấp: ……………………………….
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại:………………………Fax:………………………E-mail
...........................
3. Đối tượng liên kết (cá nhân,
hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, các
tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác)
a) Đại diện đối tượng liên kết:
........................................................................................
- Người đại diện (được cử hoặc
bầu ra):
.........................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:………………………. Fax:
…………………………E-mail ....................
b) Số lượng đối tượng tham gia
liên kết:……. người; trong đó:
- Đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia:…… người, chiếm ……% tổng số hộ tham gia dự án.
- Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo,….: …… người, chiếm ……% tổng số hộ tham gia dự án.
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ
ÁN LIÊN KẾT: ....................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng
dự án liên kết; hợp đồng liên kết) ..................
Phần II. NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN
KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:.....................................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên
quan đến việc thực hiện dự án liên kết):………………………
2. Tổng quan về liên kết và sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả
thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên
kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản
xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất nếu có).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ...................................................................
2. Quy mô liên kết:
..........................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết:
.....................................................................
4. Hình thức liên kết:
......................................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: .............................................
6. Thị trường sản phẩm của dự
án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm dự án
liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để
đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết
bị,...).
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ:
..........................................................................................................................................
.
..........................................................................................................................................
.
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết
thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
............................................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết
kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm).
Tổng số tiền xin hỗ trợ
.....................................................................................................
4. Tổng kinh phí thực hiện dự
án:……….. ; trong đó: Vốn ngân sách nhà nước………., vốn chủ trì liên kết………., vốn
tham gia của bên liên kết………., vốn tín dụng ưu đãi………., vốn lồng ghép thực hiện
các chính sách……….
5. Các hồ sơ gửi kèm (đơn vị chủ
trì dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn
hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu
liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
.........................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội):
- Tạo việc làm cho người dân
tham gia dự án;
- Nâng cao thu nhập cho người
dân tham gia dự án;
- Khả năng đóng góp vào phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):
Phần III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(đơn vị chủ trì dự án liên kết
xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch
triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch
giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì
liên lết
2. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết
3. Chế tài xử lý trong trường hợp
vi phạm cam kết
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung
dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết:
............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
- Chức vụ:
.......................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................ , ngày cấp ................................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. Email: .......................................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
- Tên đơn vị tham gia liên kết:
.........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………
ngày cấp: .........................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... , Fax: ................ E-mail
.......................................................
3. Đối tượng liên kết (cá nhân,
hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, các
tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác)
a) Đại diện đối tượng liên kết:
.........................................................................................
- Người đại diện (được cử hoặc
bầu ra): .........................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:………………………. Fax:
…………………………E-mail ...................
b) Số lượng đối tượng tham gia
liên kết:……. người; trong đó:
- Đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia:…… người, chiếm ……% tổng số hộ tham gia dự án.
- Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo,….: …… người, chiếm ……% tổng số hộ tham gia dự án.
4. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết:
.........................................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ...................................................................
- Quy mô liên kết:
............................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: ........................................................................
- Hình thức liên kết:
.........................................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ................................................
- Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
Thời gian hỗ trợ (chi tiết đối
với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
Kinh phí hỗ trợ (chi tiết đối với
từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm).
4. Tổng kinh phí thực hiện dự
án:……….. ; trong đó: Vốn ngân sách nhà nước………., vốn chủ trì liên kết………., vốn
tham gia của bên liên kết………., vốn tín dụng ưu đãi………., vốn lồng ghép thực hiện
các chính sách……….
5. Các hồ sơ gửi kèm (đơn vị chủ
trì kế hoạch liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn
vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu
liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ kế hoạch liên kết):
..............................
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20......
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày .......... tháng
........... năm .............. , tại ..................................................................
.........................................
chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:
......................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................
- Chức vụ:
.......................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số....................................
, ngày cấp: ....................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................. , Fax: .................... E-mail
.......................................
2. Tên đơn vị (cá nhân) tham
gia liên kết:
.......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
................................ , ngày cấp:
.......................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại: ................................
, Fax: .......................... E-mail ...................................
3.
......................................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): .............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
...........................................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ...................................................................
3. Quy mô liên kết:
..........................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết:
......................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ..............................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT:
.......................................................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
..........................................................................................đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ................................................................đồng
- .........................
(tên đơn vị tham gia liên kết):
.....................................................đồng
- ......................... (tên
cá nhân tham gia liên kết):
...................................................đồng
3. Các nguồn vốn khác:
...........................................................................................đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
.....................................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các
nội dung được thỏa thuận ............................................
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành …………..bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ………..bản, chủ
đầu tư dự án liên kết giữ …………..bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CÁ NHÂN THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ NHÂN THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ NHÂN THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ NHÂN THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20......
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính
gửi: ………………………………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết): ............................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.........................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ………………, Fax:
…………………… E-mail: .......................................
Mã số thuế
........................................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
.........................................................................................................
Loại hình liên kết:
............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt
|
□
|
Lâm nghiệp
|
□
|
Chăn nuôi
|
□
|
Nuôi trồng thủy sản
|
□
|
Khai thác, sản xuất
muối
|
□
|
Thu hái, đánh bắt, khai thác
nông lâm thủy sản
|
□
|
|
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh
vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quy định được ban hành theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND ngày 16
tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Mẫu số 01
CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thực
hiện Chương trình MTQG……(Xây dựng nông thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững
hoặc Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN đến năm 2025)
Kính
gửi: UBND xã……… (hoặc UBND cấp huyện…..)
Cộng đồng dân cư:
................................................................................................
Người đại diện
.................................................................................................................
Chức vụ:
..........................................................................................................................
CMTND/CCCD.............................. ngày cấp……..……Nơi cấp………..……………..
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:………………
Email: ...........................................
Căn cứ chính sách ……., (Cộng đồng
dân cư) đề nghị ………. (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm hỗ trợ phát
triển sản xuất:
....................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
........................................................................................................
3. Quy mô :
.....................................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: .........................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung hỗ trợ chi tiết
(nêu cụ thể từng nội dung đề nghị nhà nước hỗ trợ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tổng vốn, kinh phí dự kiến đề
nghị hỗ trợ .................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): .......................................
III. CAM KẾT: .................................
(tên Cộng đồng dân cư) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. đảm bảo thực hiện thu hồi vốn
quay vòng theo quy định
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): hợp đồng tiêu thụ sản phẩm (mẫu
tham khảo đính kèm)................ ./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
UBND XÃ ……….
THÔN …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
BIÊN BẢN HỌP CỘNG ĐỒNG
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm
……, tại thôn ……, xã ……, huyện ….. nhóm hộ (tổ hợp tác) đã tổ chức họp để lựa chọn
các hộ đủ điều kiện, đăng ký tham gia dự án ……….., như sau:
I. Chủ trì cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Ông
(bà)....................................Chức vụ: Trưởng thôn, bản
- Thư ký cuộc họp: Ông
(bà).............................Chức vụ..................................................
II. Thành phần tham gia:
- Đại diện UBND xã:
……………………………………………………………
- Đại diện thôn (nơi triển khai
dự án)…………………….……………………………..
- Đại diện nhóm hộ (Tổ hợp
tác):……………………………….…………………
- Số hộ tham gia: ……….. hộ là
các hộ sinh sống trên địa bàn thôn.
III. Nội dung cuộc họp
1. Thống nhất cử đại diện cộng
đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện
thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
Thống nhất tên dự án: ………;
Thông qua nội dung, điều kiện và cơ chế hỗ trợ; Bình xét hộ đủ điều kiện về đất
đai, lao động tham gia dự án; Tổng số hộ tham cuộc họp bình xét:…..hộ; Tổng số
hộ được lựa chọn tham gia dự án: ….hộ, trong đó: hộ nghèo… hộ, hộ cận nghèo:… hộ,
hộ mới thoát nghèo...hộ; lập danh sách các đối tượng tham gia dự án”.
3. Đối tượng tham gia:
………………………………………………………………….
4. Thời gian triển khai:
………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………
6. Các hoạt động của dự án:
…………………………………………………………….
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia : ………………………………………………………….
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có): ……………………………………………
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ
trì, phối hợp: …………………………………………………
10. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết : ………. ………………………...
11. Tổ chức thực hiện dự án:
…………………………………………………………..
12. Các nội dung liên quan khác
………………………………………………………..
Cuộc họp đã kết thúc vào …. giờ
cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn, bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND Xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
………,
ngày …… tháng …… năm ……
TÊN DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG[1]
Thuộc CTMTQG…. (Xây dựng
nông thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững hoặc Phát triển KTXH vùng đồng bào
DTTS&MN đến năm 2025)
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): .…………..........
3. Đối tượng tham gia: ……………; số
lượng ………… hộ (có danh sách kèm theo).
4. Thời gian triển khai: Thời
gian bắt đầu………., thời gian kết thúc ……………;
5. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………
6. Các hoạt động của dự án:
(nêu cụ thể các hoạt động của dự án,ví dụ: tập huấn về sản xuất cây chè cho
45 hộ; hỗ trợ giống cây chè cho 5ha….)...….
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia).
- Hỗ trợ tập huấn (số lượng, nội
dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí,
………………………..)
- Hỗ trợ vật tư, trang thiết bị
phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi(số lượng, chủng
loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, …………….………..)
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...)
......................................................
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm:………………………………………………………………….
- Xây dựng, quản lý dự án: Theo
quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của
Bộ Tài chính:..........................................................
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận
hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả: Theo quy định tại
điểm e, khoản 3 Điều 12 Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ
Tài
chính:..........................................................................
- Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương:........................
- Đối ứng của đối tượng tham
gia (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm vốn của cộng
đồng)………………………………………………………
- Vốn vay tín dụng (nếu có):
(chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng
năm)……………………………………………………………………………………...
- Thời gian và kinh phí hỗ trợ:
+ Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời
gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm) .................
+ Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh
phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách,chi tiết các năm).
Tổng số tiền xin hỗ trợ
.....................................................................................................
- Các hồ sơ gửi kèm (đại diện cộng
đồng dân cư căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ
và các quy định hiện hành của Nhà nước,bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan
để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự
án):............................................................
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có): (nêu rõ số tiền quay vòng phải thu, hình thức thu, thời gian
thu…)……………………………………………………
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; (nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi
trường…..)
10. Trách nhiệm của từng cơ
quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: (nêu rõ trách nhiệm của các bên có liên
quan)…………………………………….…………………
11. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết : ………………………………….
12. Tổ chức thực hiện dự án:
………………………………………………………
13. Các nội dung liên quan khác
………………………………………………………..
14. Đề nghị (cấp có thẩm quyền)……………….…
xem xét quyết định hỗ trợ.
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………,
ngày …… tháng …… năm ……
BẢN CAM KẾT CỦA HỘ GIA ĐÌNH
THAM GIA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG Thuộc
CTMTQG…. (Xây dựng nông
thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững hoặc Phát triển KTXH vùng đồng bào
DTTS&MN đến năm 2025)
1. Họ và tên chủ hộ:…………………..………………………………………………
2. Địa chỉ: Thôn/bản……….,
xã………………………., huyện………………………..
3. Số CCCD/CMTND:……….., do cơ
quan công an…….. cấp, ngày……. tháng……năm 20….
4. Số điện thoại:…………………..
TÔI
XIN CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia
thực hiện vào các nội dung của dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ
sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án/phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng
của gia đình tham gia thực hiện dự án/phương án.
4. Thực hiện luân chuyển hiện vật
hoặc tiền quay vòng theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền (nếu
có).
5. Nếu vi phạm cam kết, Tôi xin
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau. UBND xã giữ 01 bản; Tổ trưởng, nhóm trưởng giữ 01 bản; cá
nhân giữ 01 bản./.
Đại diện nhóm trưởng/Tổ
trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND Xã
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện hộ tham gia
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU HỒ SƠ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quy định được ban hành theo Quyết định số: 02/2025/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Mẫu số 01
|
Đề cương dự án đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 02
|
Quyết định về việc đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (áp dụng
đối với giao nhiệm vụ, đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Mẫu số 03
|
Biên bản nghiệm thu đặt hàng
|
Mẫu số 04
|
Hợp đồng về cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (áp dụng đặt hàng cho
nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác)
|
Mẫu số 05
|
Biên bản nghiệm thu, thanh lý
hợp đồng
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
TÊN DỰ ÁN …………………………
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất
dự án: …………………………………………………
2. Loại mô hình:
………………………………………………………………………..
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo):
……………………………………………………………………………
4. Đối tượng tham gia:
………………………………………………………………….
5. Thời gian triển khai:
………………………………………………………………….
6. Địa bàn thực hiện:
……………………………………………………………………
7. Nội dung:
…………………………………………………………………………….
8. Kinh phí thực hiện:
……………………………………………………….………….
9. Kế hoạch triển khai:
…………………………………………………………………..
10. Tổ chức thực hiện:
…………………………………………………………………..
11. Các nội dung liên quan khác
………………………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-……..
|
………., ngày….
tháng …. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH[2]
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số
………......................…… quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
…………………………………………………............................................................
Căn cứ Quyết định về giao dự
toán ngân sách năm ………………........................
Căn cứ
…………………………………………………...............................................
Xét đề nghị của
…………………………………………............................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Đặt hàng cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm …….. cho đơn vị
sự nghiệp công lập …………., với các nội dung chính như sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công đặt hàng.
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công đặt hàng.
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành.
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Dự toán kinh phí đặt hàng,
trong đó chi tiết các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt
hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần
chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa
tính đủ chi phí).
- Nguồn phí được để lại chi cho
hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp
công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
- Nguồn khác (nếu có).
e) Phương thức thanh toán, quyết
toán.
g) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm.
h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
i) Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan, tổ chức đặt hàng.
k) Ngoài ra, có thể bổ sung một
số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
* Ngoài các nội dung đặt hàng
nêu trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể sung một số nội dung khác về hợp
đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc
theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
2. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước …. (nội dung như khoản 1 nêu trên).
3. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước …. (nội dung như khoản 1 nêu trên).
Điều 2. Căn cứ đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng
đơn vị ……….. thực hiện theo đúng nội dung đặt hàng tại Điều 1 Quyết định này,
quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan, Thủ trưởng đơn vị …………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT,…
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…,
ngày.... tháng.... năm....
BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐẶT HÀNG
Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số... của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan
Căn cứ Biên bản nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước...;
Căn cứ
…………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày .... tháng...
năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện cơ quan, tổ chức đặt
hàng:
+ Ông/bà……………………………………., chức vụ
………………………
+ Ông/bà……………………………………., chức vụ
………………………
+
………………………………………………………………………………
- Đại diện đơn vị sự nghiệp
công lập nhận đặt hàng...
+ Ông/bà……………………………………., chức vụ
………………………
+ Ông/bà……………………………………., chức vụ
………………………
+
………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất nghiệm thu đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như
sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước .........
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công đặt hàng.
b) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công được nghiệm thu.
c) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
d) Đơn giá, giá đặt hàng tại
quyết định đặt hàng.
đ) Đơn giá, giá điều chỉnh theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
e) Dự toán kinh phí đặt hàng
theo quyết định đặt hàng.
g) Quyết toán kinh phí đặt hàng
(chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn giá,
giá đặt hàng hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
h) Kinh phí còn được cấp tiếp
hoặc thừa nộp trả lại ngân sách.
i) Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt
hàng.
* Ý kiến của đơn vị sự nghiệp
công lập nhận đặt hàng.
2. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước... (nội dung nghiệm thu như điểm 1 nêu
trên).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC ĐẶT HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Số: /HĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày….
tháng …. năm ……
|
HỢP ĐỒNG
Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
(hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số ……,
ngày….. quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Căn cứ Quyết định về giao dự
toán ngân sách năm…………………………......
Căn cứ
……………………………………………………………………..……
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm
…. chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ
chức ký Hợp đồng đặt hàng: ............................... )
+ Địa chỉ:
...............................................................................................................
+ Điện thoại: ……………………………Fax:
…………………………..........
+ Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………..
+ Tài khoản:
……………………………………………………………………..
+ Do ông (bà):
…………………………………………………………………..
+ Chức vụ:…………………………………………….
……làm đại diện.
- Đại diện bên B: (đơn vị nhận
Hợp đồng đặt hàng: ........................................... )
+ Địa chỉ:
...............................................................................................................
+ Điện thoại: ……………………………Fax:
………………………….........
+ Mã số thuế (nếu có):
………………………………………………………….
+ Tài khoản:
…………………………………………………………………….
+ Do ông (bà):
………………………………………………………………….
+ Chức vụ:…………………………………………….
……làm đại diện.
Sau khi bàn bạc, hai bên thống
nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
đặt hàng
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng (hoặc danh mục sản phẩm, dịch
vụ công ích đặt hàng):
a) Số lượng, khối lượng đặt
hàng.
b) Chất lượng sản phẩm.
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành.
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Giá trị hợp đồng, trong đó
có chi tiết theo các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt
hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần
chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa
tính đủ chi phí).
- Nguồn phí được để lại chi cho
hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp
công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước định giá.
- Nguồn khác (nếu có).
e) Phương thức thanh toán, quyết
toán.
g) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm.
h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
i) Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan, tổ chức đặt hàng.
k) Trách nhiệm của các bên do
vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết.
l) Ngoài ra, các bên có thể bổ
sung một số nội dung khác nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Đối với hợp đồng sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, ngoài các nội dung tại điểm 1 nêu trên,
tùy theo tính chất sản phẩm đặt hàng để bổ sung các nội dung sau:
- Số lượng, khối lượng sản phẩm,
dịch vụ công ích được trợ giá.
- Mức trợ giá, số tiền được trợ
giá.
- Doanh thu, chi phí sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Chi phí hợp lý sản xuất, cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Giá tiêu thụ; giá sản phẩm dịch
vụ.
- Giao hàng: thời gian, địa điểm,
phương thức.
- Trách nhiệm của các bên do vi
phạm hợp đồng và phương thức giải quyết.
- Nội dung quy định khác theo
pháp luật chuyên ngành (nếu có).
3. Ngoài các nội dung hợp đồng
đặt hàng tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên, các đơn vị, địa phương có thể bổ sung một
số nội dung khác về hợp đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng
lĩnh vực cụ thể hoặc theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành
(nếu có).
Điều 2. Trách nhiệm mỗi
bên.
Điều 3. Điều khoản khác.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Số: /BBTLHĐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày….
tháng …. năm ……
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
V/v cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
(hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số ……,
ngày….. quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
Căn cứ Hợp đồng số
……………………………………………………………
Căn cứ vào báo cáo kết quả cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích);
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu,
bàn giao sản phẩm đặt hàng ………………;
Căn cứ
…………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày.... tháng...
năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức
ký Hợp đồng đặt hàng: ............................... )
+ Địa chỉ:
................................................................................................................
+ Điện thoại: ……………………………Fax:
…………………………..........
+ Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………..
+ Tài khoản:
……………………………………………………………………..
+ Do ông (bà):
…………………………………………………………………...
+ Chức vụ:…………………………………………….
……làm đại diện.
- Đại diện bên B: (đơn vị nhận
Hợp đồng đặt hàng: ........................................... )
+ Địa chỉ:
...............................................................................................................
+ Điện thoại: ……………………………Fax:
…………………………..........
+ Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………..
+ Tài khoản:
……………………………………………………………………..
+ Do ông (bà):
………………………………………………………………..….
+ Chức vụ:…………………………………………….
……làm đại diện.
Hai bên thống nhất nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích) như sau:
- Số lượng, khối lượng sản phẩm
theo hợp đồng: ………………………………
- Số lượng, khối lượng sản phẩm
đặt hàng được nghiệm thu: ………………….
- Đơn giá, giá đặt hàng theo hợp
đồng: …………………………………………
- Đơn giá, giá điều chỉnh theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): ……
- Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………….…...
- Giá trị thanh toán:
……………………………………………………….…….
- Kinh phí đã được cấp ứng:
……………………………………………………
- Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc
thừa nộp trả lại ngân sách: …………………
* Trường hợp hợp đồng sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, có thể bổ sung các nội dung như sau:
- Kinh phí được trợ giá theo hợp
đồng: ………………………………………..
- Kinh phí được trợ giá theo kết
quả nghiệm thu: ……………………………..
- Kinh phí trợ giá đã được cấp ứng:
……………………………………………
- Kinh phí trợ giá được cấp tiếp
hoặc thừa nộp trả ngân sách: …………………
* Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt
hàng (bên A): ………………………………
* Ý kiến của đơn vị nhận đặt
hàng (bên B): ……………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] Xây dựng các dự án
hỗ trợ cộng đồng có thời gian thực hiện trên 01 năm. Xây dựng các phương án hỗ
trợ cộng đồng có thời gian thực hiện dưới 01 năm.
[2] Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền