ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 06
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính về quy định quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
75/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài
chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 687/TTr-SNN ngày 30 tháng
12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy
định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021- 2025 trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
2. Không áp dụng quy
định tại Quyết định này cho dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược
liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị; các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, hộ gia đình, các
tổ, nhóm cộng đồng, tổ hợp tác tham gia hoặc có liên quan đến các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Mẫu hồ sơ dự án, kế
hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 12 Nghị định 98/2018/NĐ-CP .
Điều 4. Trình tự, thủ tục
lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Đối với các dự án, kế
hoạch liên kết do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để triển khai thực
hiện; các dự án, kế hoạch liên kết có quy mô liên huyện.
a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị quản
lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (chủ đầu tư) thông báo tuyển chọn
đơn vị chủ trì liên kết thông qua đăng tải trên báo hoặc đài phát thanh truyền
hình hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn vị
trong thời gian tối thiểu 10 ngày làm việc.
b) Bước 2: Khảo sát, xây dựng
dự án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với phòng, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết để xây dựng dự án,
kế hoạch liên kết. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban
dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề
xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy
định tại Điều 3 Quyết định này.
c) Bước 3: Nộp hồ sơ, thẩm định
dự án, kế hoạch liên kết
- Đơn vị chủ trì liên kết nộp
01 bộ hồ sơ đề xuất về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị
quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất, cơ quan, đơn vị quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định dự
án, kế hoạch liên kết. Thành phần gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; các thành viên gồm
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết; đại diện
lãnh đạo sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính và các sở, ban, ngành lĩnh vực
chuyên môn và các chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần
thiết).
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định. Nội
dung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp đủ điều kiện, Hội
đồng thẩm định ban hành Báo cáo kết quả thẩm định sau 02 ngày họp thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện trình phê duyệt, sau 03 ngày họp Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì liên kết biết và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc sau khi Hội đồng thẩm định ban hành Báo cáo kết quả thẩm định, cơ quan,
đơn vị quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trình phê duyệt dự án, kế hoạch
liên kết.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan, đơn vị quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất và Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc
quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung quyết định dự án, kế hoạch
liên kết thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP .
2. Đối với các dự án, kế
hoạch liên kết do cấp huyện triển khai thực hiện; các dự án, kế hoạch liên kết
trong phạm vi cấp huyện.
a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị quản
lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cấp huyện (chủ đầu tư) thông báo
tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thông qua đăng tải trên báo hoặc đài phát
thanh truyền hình hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ
quan, đơn vị trong thời gian tối thiểu 10 ngày làm việc.
b) Bước 2: Khảo sát, xây dựng
dự án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, kế hoạch liên kết
để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến
thống nhất với Ủy ban dân cấp xã. Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định
tại Điều 3 Quyết định này.
c) Bước 3: Nộp hồ sơ, thẩm thẩm
định dự án, kế hoạch liên kết
- Đơn vị chủ trì liên kết nộp
01 bộ hồ sơ đề xuất về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị
quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất, cơ quan, đơn vị quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết. Thành phần gồm: Chủ tịch Hội đồng là
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc lãnh đạo phòng, ban trực thuộc theo ủy quyền;
các thành viên gồm lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên
kết; đại diện lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch và các phòng, ban, đơn vị
lĩnh vực chuyên môn và các chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần
thiết).
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định. Nội
dung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP .
- Trường hợp đủ điều kiện, Hội
đồng thẩm định ban hành Báo cáo kết quả thẩm định sau 02 ngày họp thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện trình phê duyệt, sau 03 ngày họp Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì liên kết biết và nêu rõ lý
do.
d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc sau khi Hội đồng thẩm định ban hành Báo cáo kết quả thẩm định; cơ quan,
đơn vị quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cấp huyện trình phê duyệt dự
án, kế hoạch liên kết.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan, đơn vị quản lý dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cấp huyện và Báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm
định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ
trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nội
dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết thực hiện theo quy định tại điểm đ
khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ- CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12
Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP .
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành hoặc
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tương ứng tại văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc văn bản bãi bỏ văn bản đó.
3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
và tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội; Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 05b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|