|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Bùi Thanh Quyến
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2012/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định
số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao
dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Sau khi xem xét Báo cáo số 166/BC-UBND ngày
07 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012
và dự kiến kế hoạch năm 2013, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua kế hoạch đầu tư phát triển
thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2013 với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc phân
bổ vốn đầu tư:
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày
15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân
sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012
của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng
xây dựng cơ bản tại các địa phương; trọng tâm cơ bản là tập trung thanh toán nợ
đọng xây dựng cơ bản, ưu tiên bố trí vốn cho công trình có khả năng hoàn thành
trong năm 2013, hạn chế tối đa việc bố trí vốn cho dự án khởi công mới; chỉ bố
trí vốn cho dự án khởi công mới thực sự cấp bách.
Phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 thực
hiện theo thứ tự ưu tiên, cụ thể như sau:
1.1) Vốn trong cân đối ngân
sách địa phương:
a) Trả nợ
vốn vay tín dụng đầu tư đến hạn phải trả; hoàn trả các khoản vốn ứng trước kế
hoạch năm 2013; bổ sung vốn cho một số dự án đã thu hồi vốn kế hoạch năm 2012
do hụt thu ngân sách địa phương.
b) Đối
ứng bắt buộc và hợp lý đối với các dự án vốn ngân sách địa phương phải bố trí
đối ứng vốn trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn nước ngoài đầu tư.
c) Các dự án chuyển tiếp: Ưu tiên
cho dự án đã hoàn thành từ năm 2012 về trước và dự án có khả năng hoàn thành
trong năm 2013.
d) Dự án khởi công mới thực sự
cấp bách, hoặc dự án thật đặc thù, cần thiết phải được đầu tư trong năm.
1.2) Các
nguồn vốn khác:
a) Vốn
chương trình mục tiêu quốc gia: Thực hiện lồng ghép và phân bổ chi tiết cho các
dự án theo hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
b) Vốn
chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương và vốn trái phiếu
Chính phủ: Thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2013.
c) Vốn từ nguồn
thu xổ số kiến thiết: Tiếp tục hỗ trợ đầu tư cho một số dự án thuộc lĩnh vực
giáo dục và y tế, theo nguyên tắc ưu tiên cho dự án chuyển tiếp và dự án có khả
năng hoàn thành trong năm 2013.
d) Vốn nước
ngoài (ODA): Thực hiện thanh toán giải ngân vốn đầu tư theo quy định của Nhà nước
về sử dụng vốn nước ngoài.
2.
Phương án phân bổ vốn đầu tư:
Tổng số:
1.646.472 triệu đồng
2.1) Vốn
trong cân đối ngân sách địa phương: 1.032.400 triệu đồng
- Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tập trung: 369.400 triệu đồng
- Vốn từ nguồn
thu sử dụng đất: 660.000 triệu đồng
- Vốn hỗ trợ
doanh nghiệp: 3.000 triệu đồng
Phân bổ về
các cấp ngân sách như sau:
a) Ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 535.410 triệu đồng
- Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tập trung: 51.050 triệu đồng
- Vốn từ nguồn
thu sử dụng đất: 484.360 triệu đồng
b) Ngân
sách tỉnh: 496.990 triệu đồng
- Trả nợ vốn
vay: 50.000 triệu đồng
- Đối ứng vốn
trung ương, trái phiếu Chính phủ
và vốn nước
ngoài: 152.800 triệu đồng
- Vốn chuẩn
bị đầu tư: 3.000 triệu đồng
- Thanh toán
KLHT và thực hiện dự án đầu tư: 291.190 triệu đồng
+ Thanh
toán khối lượng hoàn thành: 159.503 triệu đồng
+ Đầu tư
chuyển tiếp: 98.937 triệu đồng
+ Khởi
công mới 2013: 28.750 triệu đồng
+ Dự
phòng: 4.000 triệu đồng
2.2) Vốn chương
trình mục tiêu quốc gia,
bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách trung ương: 212.382 triệu đồng
a) Vốn
chương trình mục tiêu quốc gia: 42.603 triệu đồng
b) Vốn
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 169.779 triệu đồng
2.3) Vốn
trái phiếu Chính phủ: 331.190 triệu đồng
2.4) Vốn từ
nguồn thu xổ số kiến thiết: 19.500 triệu đồng
2.5) Vốn
nước ngoài (ODA): 51.000 triệu đồng
(Chi
tiết về tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư có Phụ lục Biểu số 1; phân bổ chi
tiết vốn cân đối NSĐP nguồn ngân sách tỉnh cho các chương trình dự án có Phụ
lục Biểu số 2; cơ cấu vốn đầu tư nguồn NSĐP thuộc ngân sách tỉnh năm 2013 theo ngành,
lĩnh vực có Phụ lục Biểu số 3 kèm theo)
Điều 2. Giải
pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết
kế hoạch vốn cho các địa phương và đơn vị theo quy định của pháp luật về sử
dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN, vốn TPCP.
Chỉ đạo các
địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị
số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu
khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản, trọng tâm là:
- Rà soát các dự án đầu tư đã
phê duyệt đầu tư nhưng chưa được giao vốn thực hiện và dự án đang xây dựng dở
dang, để phân loại và quyết định đình hoãn, giãn tiến độ, hoặc chuyển đổi sang
các hình thức đầu tư khác.
- Hạn chế tối đa việc phê duyệt
dự án và đầu tư khởi công dự án mới. Tập trung bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây
dựng cơ bản.
- Nâng cao chất lượng thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư; dự án phê duyệt mới và dự án điều chỉnh thay đổi
thiết kế làm tăng tổng mức đầu tư phải được xem xét thật kỹ lưỡng và bắt buộc
phải thẩm định về nguồn vốn; chỉ quyết định đầu tư và triển khai đầu tư khi đã
được cơ quan chức năng thẩm định rõ nguồn vốn đối với từng loại dự án.
2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo đảm chi đầu
tư phát triển được quản lý chặt chẽ, hiệu quả và tiết kiệm, giảm khối lượng nợ
xây dựng cơ bản. Khai thác tốt các nguồn thu từ đất và các nguồn vốn khác, để
tập trung ưu tiên cho đầu tư phát triển.
Chỉ bố trí vốn sự nghiệp có tính
chất đầu tư cho sửa chữa, mua sắm tài sản và hỗ trợ cho dự án đầu tư chuyển
tiếp; không bố trí cho dự án đầu tư xây dựng mới.
3. Khuyến khích và có biện pháp cụ thể tạo điều
kiện thuận lợi nhất để huy động, thu hút nguồn vốn đầu tư của các tổ chức kinh
tế trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
tại địa phương, thông qua các hình thức đầu tư như BT, BOT, PPP... để tập trung
ưu tiên nguồn lực ngân sách đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông
thôn và một số công trình trọng điểm, cấp bách.
4. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh
tra trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư. Chỉ rõ tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, yếu kém trong việc phân cấp và quản lý
đầu tư, có biện pháp cụ thể để khắc phục, bảo đảm
quản lý, sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, nâng cao hiệu quả đầu tư và chất
lượng xây dựng công trình. Giải quyết
kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư; ngăn ngừa,
xử lý nghiêm các vi phạm gây thất thoát, lãng phí, tham nhũng trong đầu tư xây
dựng cơ bản.
5. Các chủ đầu tư cần nâng cao ý thức trách nhiệm trong
quản lý và tổ chức thực hiện dự án đầu tư, đặc biệt là công tác lựa chọn nhà
thầu về tư vấn, nhà thầu thi công, cung ứng lắp đặt thiết bị, việc quản lý chất
lượng công trình phải thực hiện theo đúng quy trình, quy phạm, bảo đảm khách
quan, công khai, minh bạch, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công trình...;
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra sai phạm và thiếu đôn đốc, kiểm
tra, tháo gỡ khó khăn để dự án thi công kéo dài, tăng tổng mức đầu tư, gây lãng
phí vốn đầu tư. Khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục trình phê duyệt quyết toán đối
với dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, đồng thời, thực hiện
nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, sử dụng vốn nhà nước; cơ quan quản lý đầu tư chỉ xem xét các đề
xuất của chủ đầu tư khi chủ đầu tư thực hiện đúng quy trình đầu tư, thực hiện
chế độ báo cáo đầy đủ, kịp thời...
Việc đầu tư của các dự án phải thực hiện theo
mức vốn kế hoạch được giao để không gây nên nợ đọng xây dựng cơ bản (trừ
trường hợp các dự án đặc thù, có quy định về thời gian hoàn thành để phục vụ
yêu cầu phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và nhiệm vụ cấp bách khác).
6. Đến hết ngày 30/9/2013, những dự án không có khối lượng
thực hiện, hoặc giải ngân dưới 50% kế hoạch vốn thanh toán, sẽ thực hiện điều
chuyển vốn cho dự án đã có khối lượng hoàn thành, nhưng chưa bố trí đủ vốn,
trong đó ưu tiên bổ sung vốn cho dự án cần đẩy nhanh tiến độ đầu tư, có khả
năng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2013.
7. Nguồn thanh toán khối lượng hoàn thành
và dự phòng thuộc ngân sách tỉnh chưa phân bổ; các nguồn vốn khác có nguồn gốc
ngân sách nhà nước bổ sung trong năm và các nguồn vốn đã giao tại Nghị quyết
này có sự thay đổi, điều chỉnh: Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ cho các dự án đầu tư và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2013.
8. Các
cấp chính quyền và đơn vị có liên quan có trách nhiệm thường xuyên quán triệt
và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để nâng cao ý thức trách nhiệm, nâng cao năng lực
trình độ của đội ngũ cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý đầu tư.
Điều
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
Điều
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội
đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
Phụ lục Biểu số 1
TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THUỘC NSNN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2013
(Kèm theo Nghị
quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch vốn
năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ (A+B)
|
1,646,472
|
|
|
|
|
|
A
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
1,595,472
|
|
|
|
|
|
A.1
|
VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP
|
1,032,400
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
369,400
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
660,000
|
|
|
- Vốn hỗ trợ doanh nghiệp
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến phân bổ về
các cấp ngân sách như sau:
|
|
|
I
|
Ngân sách cấp huyện, xã
|
535,410
|
|
1
|
Vốn XDCB tập trung
|
51,050
|
|
2
|
Tiền thu sử dụng đất
|
484,360
|
|
|
Phân bổ theo địa bàn
huyện:
|
|
|
1
|
Thị xã Chí Linh
|
42,100
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
4,100
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
38,000
|
|
2
|
Huyện Nam Sách
|
34,579
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
3,079
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
31,500
|
|
3
|
Huyện Kinh Môn
|
65,511
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
4,611
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
60,900
|
|
4
|
Huyện Kim Thành
|
15,295
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
3,295
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
12,000
|
|
5
|
Huyện Thanh Hà
|
26,080
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
3,580
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
22,500
|
|
6
|
Huyện Tứ Kỳ
|
13,199
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
4,199
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
9,000
|
|
7
|
Huyện Gia Lộc
|
35,191
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
3,691
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
31,500
|
|
8
|
Huyện Thanh Miện
|
37,438
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
4,738
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
32,700
|
|
9
|
Huyện Ninh Giang
|
29,797
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
4,297
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
25,500
|
|
10
|
Huyện Bình Giang
|
52,356
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
4,596
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
47,760
|
|
11
|
Huyện Cẩm Giàng
|
47,781
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
2,781
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
45,000
|
|
12
|
Thành phố Hải Dương
|
136,083
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
8,083
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
128,000
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngân sách tỉnh
|
496,990
|
|
|
- Vốn XDCB tập trung
|
318,350
|
|
|
- Tiền thu sử dụng đất
|
175,640
|
|
|
- Vốn hỗ trợ doanh nghiệp
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
Phương án phân bổ cụ
thể như sau:
|
496,990
|
|
1
|
Trả nợ vốn vay NHPT
|
50,000
|
|
2
|
Đối ứng các dự án sử dụng
vốn trung ương, vốn TPCP và vốn nước ngoài
|
152,800
|
|
3
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
3,000
|
|
4
|
Thanh toán khối lượng hoàn
thành và thực hiện dự án đầu tư
|
291,190
|
|
4.1
|
Thanh toán khối lượng hoàn
thành
|
159,503
|
|
4.2
|
Vốn thực hiện dự án đầu tư
chuyển tiếp
|
98,937
|
|
4.3
|
Vốn thực hiện dự án khởi
công mới
|
28,750
|
|
4.4
|
Dự phòng
|
4,000
|
|
|
|
|
|
A.2
|
ĐẦU TƯ THEO CÁC MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
212,382
|
|
|
|
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia
|
42,603
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
10,395
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1,385
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia Văn hóa
|
7,360
|
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
|
20,699
|
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia về Phòng, chống HIV/AIDS
|
2,764
|
|
|
|
|
|
II
|
Chương trình bổ sung có
mục tiêu từ NSTW
|
169,779
|
|
1
|
Chương trình phát triển
kinh tế xã hội các vùng
|
75,000
|
|
2
|
Chương trình giống cây
trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thuỷ sản
|
4,604
|
|
3
|
Chương trình nâng cấp hệ
thống đê sông đến năm 2020
|
27,605
|
|
4
|
Hỗ trợ vốn đối ứng các dự
án ODA
|
27,600
|
|
5
|
Đầu tư các trung tâm y tế
tỉnh, huyện
|
9,200
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã
|
3,227
|
|
7
|
Các công trình văn hóa tại
địa phương
|
18,400
|
|
8
|
Hỗ trợ hạ tầng du lịch
|
4,143
|
|
|
|
|
|
A.3
|
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
|
331,190
|
|
1
|
Đầu tư cho thuỷ lợi
|
159,111
|
|
2
|
Đầu tư cho y tế
|
157,000
|
|
3
|
Đầu tư dự án nhà ở sinh viên
|
9,000
|
|
4
|
Kiên cố hoá trường lớp học
và nhà công vụ giáo viên
|
6,079
|
|
|
|
|
|
A.4
|
VỐN KHÁC
|
19,500
|
|
1
|
Thu xổ số kiến thiết
|
19,500
|
|
|
|
|
|
B
|
VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA)
|
51,000
|
|
|
Trong đó, Chương trình
mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
5,000
|
|
Phụ lục Biểu số 2
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN
CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2013
CHO CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Nguồn vốn
ngân sách tỉnh)
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế vốn đã
giao
|
Kế hoạch vốn
năm 2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
(A+B+C)
|
9,541,102
|
690,506
|
283,487
|
|
A
|
Đối ứng các chương
trình, dự án sử dụng vốn NSTW, TPCP và vốn nước ngoài
|
8,540,773
|
502,143
|
152,800
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
1,619,331
|
482,543
|
135,800
|
|
I.1
|
Đối ứng vốn NSTW, TPCP
đầu tư
|
1,141,090
|
337,600
|
98,000
|
|
1
|
Chương trình xây dựng nông
thôn mới
|
|
39,500
|
30,000
|
|
2
|
Đối ứng các dự án về nước
sinh hoạt nông thôn
|
|
|
4,000
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia về văn hóa
|
|
|
2,000
|
|
4
|
Sở chỉ huy và cơ quan Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh
|
123,798
|
71,100
|
8,000
|
|
5
|
Nhà ký túc xá của Trung tâm
Dạy nghề và Giới thiệu việc làm Hội Nông dân tỉnh
|
18,799
|
8,000
|
5,000
|
|
6
|
Trung tâm Giáo dục lao động
xã hội
|
96,242
|
70,000
|
6,000
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng và mua sắm
trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc Bệnh viện Đa
khoa tỉnh
|
186,851
|
14,000
|
8,000
|
|
8
|
Đường vào Khu di tích Côn
Sơn - Kiếp Bạc đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh
|
715,400
|
135,000
|
35,000
|
|
I.2
|
Đối ứng vốn nước ngoài
đầu tư
|
478,241
|
144,943
|
37,800
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải thành phố Hải Dương (vốn ODA)
|
263,364
|
65,162
|
8,000
|
|
2
|
Đối ứng vốn vay WB (các dự
án cấp nước sạch nông thôn)
|
12,635
|
6,215
|
4,000
|
|
3
|
Nâng cao chất lượng an toàn
sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP)
|
11,300
|
4,173
|
3,000
|
|
4
|
Dự án cạnh tranh ngành chăn
nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP)
|
6,700
|
1,767
|
1,800
|
|
5
|
Nhà xưởng thực hành 4 tầng
của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương (Tăng cường kỹ năng nghề - vốn WB)
|
24,158
|
933
|
6,000
|
|
6
|
Chương trình giao thông
nông thôn năm thứ 3
|
160,084
|
66,693
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án khởi công mới
|
6,887,442
|
900
|
10,000
|
|
1
|
Xây dựng hồ sơ địa chính và
cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hải Dương
|
192,528
|
|
5,000
|
|
2
|
Đường trục Bắc - Nam, tỉnh
Hải Dương
|
6,694,914
|
900
|
5,000
|
|
III
|
Dự án đã hoàn thành, bàn
giao đưa vào sử dụng
|
34,000
|
18,700
|
7,000
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước thành phố
Hải Dương giai đoạn 2006-2010 (hỗ trợ lãi suất)
|
34,000
|
18,700
|
5,000
|
|
2
|
Tiểu dự án cấp nước và vệ
sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (hỗ trợ lãi suất
trong 6 năm)
|
|
|
2,000
|
|
B
|
Các dự án thuộc vốn NSĐP
đầu tư
|
952,129
|
188,064
|
127,687
|
|
|
- Đầu tư chuyển tiếp
|
905,137
|
187,814
|
98,937
|
|
|
- Khởi công mới
|
46,992
|
250
|
28,750
|
|
I
|
Giao thông, công nghiệp
|
312,471
|
32,898
|
24,831
|
|
I.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
261,397
|
32,898
|
12,000
|
|
1
|
Đường tránh thị trấn Phú
Thái
|
167,932
|
14,308
|
4,000
|
|
2
|
Đường 389 (Km19,25-Km20,8
và Km25,15-Km26,3)
|
45,396
|
14,590
|
4,000
|
|
3
|
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ
giới
|
48,069
|
4,000
|
4,000
|
|
I.2
|
Dự án khởi công mới
|
46,992
|
|
8,750
|
|
1
|
Đường gom Quốc lộ 5 (tuyến
bên phải) đoạn từ Km42+150 đến Km45+317, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng
|
46,992
|
|
8,750
|
|
I.3
|
Vốn bố trí cho bồi
thường GPMB
|
4,081
|
|
4,081
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường 392
(đoạn từ Km7 đến Km13) - Hạng mục: đoạn từ Km7 đến Km8, huyện Bình Giang
|
1,171
|
|
1,171
|
|
|
Trong đó, thu hồi vốn
ứng trước KH năm 2013
|
1,033
|
|
1,033
|
|
2
|
Đường Thanh Niên kéo dài,
thành phố Hải Dương
|
2,911
|
|
2,911
|
|
II
|
Nông nghiệp, thủy lợi
|
159,393
|
65,037
|
45,120
|
|
II.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
159,393
|
64,787
|
25,120
|
|
1
|
Tu bổ đê, kè, cống địa
phương năm 2012
|
75,080
|
20,480
|
14,000
|
|
2
|
Nạo vét thuỷ lợi đông xuân
2011-2012
|
17,627
|
6,280
|
4,620
|
|
3
|
Xây dựng trạm bơm An Lưu
|
56,873
|
38,027
|
3,000
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống thoát
nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành
|
9,813
|
|
3,500
|
|
II.2
|
Dự án khởi công mới
|
|
250
|
20,000
|
|
1
|
Tu bổ đê, kè cống địa
phương năm 2013
|
|
250
|
14,000
|
|
2
|
Nạo vét thủy lợi đông xuân
2012-2013
|
|
|
6,000
|
|
II
|
Giáo dục và đào tạo
|
218,749
|
44,600
|
11,000
|
|
II.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
50,179
|
24,600
|
3,500
|
|
1
|
Trường THPT Hoàng Văn Thụ
(địa điểm mới)
|
50,179
|
24,600
|
3,500
|
|
II.2
|
Vốn bố trí cho bồi
thường GPMB
|
168,570
|
20,000
|
7,500
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Trường Cao
đẳng Kinh tế kỹ thuật Hải Dương (giai đoạn 1) - nay là Đại học Kinh tế kỹ
thuật HD
|
168,570
|
20,000
|
7,500
|
|
III
|
Y tế - xã hội
|
10,557
|
1,500
|
6,736
|
|
III.1
|
Dự án chuyển tiếp
|
4,821
|
1,500
|
1,000
|
|
1
|
Cải tạo Bệnh viện Phụ sản
tỉnh Hải Dương
|
4,821
|
1,500
|
1,000
|
|
III.2
|
Vốn bố trí cho bồi
thường GPMB
|
5,736
|
|
5,736
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh (địa
điểm mới)
|
5,736
|
|
5,736
|
|
IV
|
Công cộng, văn hóa,
thông tin và thể dục thể thao (dự án chuyển tiếp)
|
48,300
|
4,020
|
6,500
|
|
1
|
Bể dạy bơi của Nhà Thiếu
nhi tỉnh Hải Dương
|
11,000
|
3,920
|
3,500
|
|
2
|
Tôn tạo, tu bổ đền thờ Nhà
giáo Chu Văn An (Hạng mục: Tu bổ tôn tạo khu lăng mộ)
|
37,300
|
100
|
3,000
|
|
V
|
Quản lý nhà nước (dự án
chuyển tiếp)
|
184,391
|
33,000
|
30,000
|
|
1
|
Nhà làm việc của Thường
trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương
|
184,391
|
33,000
|
30,000
|
|
VI
|
An ninh - Quốc phòng (dự
án chuyển tiếp)
|
18,268
|
7,009
|
3,500
|
|
1
|
Nhà ở, làm việc của cán bộ,
giáo viên của Trường Quân sự tỉnh
|
15,000
|
5,100
|
3,000
|
|
2
|
Cải tạo sân vườn, thoát
nước Công an tỉnh
|
3,268
|
1,909
|
500
|
|
C
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
48,200
|
300
|
3,000
|
|
1
|
Tu bổ đê, kè, cống địa
phương năm 2013
|
|
|
200
|
|
2
|
Xây dựng bệnh viện Phụ sản
tỉnh Hải Dương
|
|
|
200
|
|
3
|
Xây dựng Bệnh viện Đông y
(địa điểm mới)
|
|
|
200
|
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa Nhà điều
hành Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng
|
|
|
100
|
|
5
|
Nhà lớp học Trường THPT Cẩm
Giàng
|
|
|
100
|
|
6
|
Trung tâm phát hành phim và
chiếu bóng, rạp Thống Nhất
|
|
|
150
|
|
7
|
Quy hoạch và lập Dự án Khu
liên hợp văn hoá thể thao tỉnh
|
|
300
|
500
|
|
8
|
Trung tâm văn hóa thể thao
thị xã Chí Linh
|
|
|
50
|
|
9
|
Đầu tư tăng cường năng lực
kiểm định, thử nghiệm của Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2016
|
48,200
|
|
150
|
|
10
|
Khu hành chính tập trung
tỉnh Hải Dương
|
|
|
1,000
|
|
11
|
Bố trí cho dự án khác
|
|
|
350
|
|
Phụ lục Biểu số 3
CƠ CẤU VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN KẾ HOẠCH NĂM 2013 THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
Nguồn vốn trong cân đối NSĐP, thuộc ngân
sách tỉnh
(Kèm theo Nghị
quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 13tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hải Dương)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
Kế hoạch năm
2013
|
|
|
Tổng số
|
Cơ cấu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
280,487
|
100.0
|
|
|
- Dự án đầu tư chuyển
tiếp
|
241,737
|
86.2
|
|
|
- Dự án khởi công mới
|
38,750
|
13.8
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nông nghiệp, thuỷ lợi
|
75,120
|
26.8
|
|
1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
55,120
|
|
|
2
|
Dự án khởi công mới
|
20,000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giao thông
|
44,831
|
16.0
|
|
1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
31,081
|
|
|
2
|
Dự án khởi công mới
|
13,750
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Văn hóa, xã hội
|
149,036
|
53.1
|
|
1
|
Giáo dục và đào tạo
|
22,000
|
14.8
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
22,000
|
|
|
1.2
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KHCN và điều tra cơ bản
|
9,800
|
6.6
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
4,800
|
|
|
2.2
|
Dự án khởi công mới
|
5,000
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Y tế - xã hội
|
20,736
|
13.9
|
|
3.1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
20,736
|
|
|
3.2
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp, thoát nước và bảo vệ
môi trường
|
23,000
|
15.4
|
|
4.1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
23,000
|
|
|
4.2
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công cộng, VHTT và TDTT
|
43,500
|
29.2
|
|
5.1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
43,500
|
|
|
5.2
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý nhà nước
|
30,000
|
20.1
|
|
6.1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
30,000
|
|
|
6.2
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
An ninh - Quốc phòng
|
11,500
|
4.1
|
|
1
|
Dự án đầu tư chuyển tiếp
|
11,500
|
|
|
2
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2013
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2013
3.676
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|