|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND 2016 về kế hoạch đầu tư công Nghệ An năm 2017
Số hiệu:
|
37/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH
ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư trung hạn ngân sách nhà nước 2016 - 2020 và năm 2017;
Xét Tờ trình số 9131/TTr-UBND ngày
28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguồn vốn
đầu tư
1. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn:
58.000 - 60.000 tỷ đồng. Trong đó: vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước:
5.165,524 tỷ đồng.
2. Chi tiết các nguồn vốn ngân sách
nhà nước
a) Vốn ngân sách Trung ương:
1.868,644 tỷ đồng, bao gồm:
Vốn trong nước: 1.238,023 tỷ đồng,
trong đó:
- Vốn chương
trình mục tiêu quốc gia: 489,807 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững: 234,807 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới: 255 tỷ đồng).
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục
tiêu: 748,216 tỷ đồng
Vốn nước ngoài: 630,621 tỷ đồng
b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
địa phương: 3.296,88 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ: 1.276,88 tỷ đồng, trong đó để lại 10% Trung ương
giao tăng so với năm 2016 để trả nợ vay là 116,08 tỷ đồng.
- Thu sử dụng đất: 2.000 tỷ đồng
(Trung ương giao 1.000 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung 1.000 tỷ đồng), trong đó phần
ngân sách tỉnh hưởng để bố trí giải phóng mặt bằng, trả nợ vay..: 698,675 tỷ đồng
(Riêng năm 2017 phần ngân sách tỉnh hưởng không cân đối cho đầu tư tập trung để
bố trí giải phóng mặt bằng); Phần ngân sách huyện, xã hưởng: 1.301,325 tỷ đồng.
- Thu xổ số kiến thiết: 20 tỷ đồng.
Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 1.180,8 tỷ đồng.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ
1. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công
năm 2017 phải thực hiện theo đúng quy định của Luật đầu tư công; Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 về
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Chỉ
thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết
định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020 tỉnh Nghệ An và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Kế hoạch đầu tư năm 2017 phải được
xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng
tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư và thực hiện theo
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước đã được Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại Quyết
định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 nhằm bảo đảm ổn định, công khai và quyền
chủ động cân đối của các địa phương cấp huyện.
3. Kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải
nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội 5
năm 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành và địa phương; phù hợp với dự
kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền.
Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2017 với việc thực hiện tái cơ cấu
kinh tế và đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
4. Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch
vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho từng dự án phải phù hợp và
không được vượt quá dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền, trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch
năm 2016.
5. Phải phù hợp với khả năng thực hiện
và giải ngân trong năm 2017. Đối với các dự án đến ngày 30/9/2016 giải ngân dưới
30% chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 thì không bố trí kế hoạch 2017 để tập trung giải
ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 được kéo dài sang năm 2017 theo quy định tại
Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ.
6. Trong từng ngành, lĩnh vực thực hiện
việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 trong kế hoạch theo cơ cấu nguồn
vốn đã được phê duyệt tại quyết định phê duyệt dự án, đảm bảo tỷ lệ nguồn trả nợ
trên tổng nguồn đầu tư theo quy định của Trung ương. Đối với nợ đọng ngoài kế
hoạch, cấp huyện, xã tự cân đối nguồn vốn ngân sách huyện, xã và huy động các
nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ theo quy định của
pháp luật;
b) Dự án đã hoàn thành và bàn giao
đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế
hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài; đối ứng phần ngân sách địa phương (tỉnh) để hoàn thành các dự
án sử dụng ngân sách trung ương; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự
án theo hình thức đối tác công tư;
c) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo
tiến độ được phê duyệt; theo khả năng nguồn vốn ưu tiên bố
trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng
mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời
gian hợp đồng. Các dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu
tư ban đầu phải thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư công để thực
hiện. Không bố trí vốn cho dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư khi chưa được thẩm
định nguồn theo quy định của Luật đầu tư công;
d) Chỉ được bố trí khởi công mới khi đã cơ cấu rõ nguồn vốn đầu tư mới, nguồn vốn để xử lý
nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 07/CT- TTg ngày 30 tháng 4
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn vốn bố trí hoàn thành các dự án chuyển
tiếp theo đúng tiến độ phê duyệt. Các dự án khởi công mới phải thật sự cần thiết,
cấp bách và đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Nằm trong quy hoạch đã được duyệt;
(ii) Đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; (iii) Có quyết định đầu
tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công tính đến ngày 31 tháng 10 năm
2016; (iv) Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự
lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của
Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.Việc bố trí vốn cho các dự
án khởi công mới phải theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định
tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án;
7. Các dự án được khởi công từ nguồn
vốn nào thì phải tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn
vốn đó (theo phương án nguồn vốn và kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt) theo
quy định để đảm bảo cân đối chung (trừ các dự án của ngành và địa phương sau
khi cân đối đủ trả nợ và bố trí công trình tiếp tục trong kế hoạch đầu tư tập
trung vẫn còn nguồn). Trường hợp các dự án đã được tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu
tư nhưng chủ đầu tư và các cấp huyện, xã bố trí vốn để khởi công thực hiện dự
án thì chủ đầu tư và huyện, xã phải chịu trách nhiệm huy động vốn để hoàn thành
dự án theo phương án vốn các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trình và
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nguồn vốn được phê duyệt tại chủ trương
đầu tư thay đổi lại theo nguồn vốn xác định điều kiện về vốn để khởi công dự
án.
8. Không bố trí vốn kế hoạch nguồn
ngân sách nhà nước năm 2017 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn
ngân sách nhà nước, các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đầu tư
được.
Điều 3. Phương án
phân bổ
1. Nguồn Ngân sách Trung ương (chương
trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài):
Tổng số: 1.868,644 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn chương trình mục tiêu quốc
gia: 489,807 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
234,807 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 255 tỷ
đồng);
b) Vốn đầu tư theo các chương trình mục
tiêu: 748,216 tỷ đồng;
c) Vốn nước ngoài: 630,621 tỷ đồng
Khi có quyết định giao của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết
theo đúng danh mục và mức vốn được Trung ương giao.
2. Vốn cân đối ngân sách địa phương đầu
tư tập trung
a) Tổng số: 1.180,8 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức: 1.160,8 tỷ đồng.
- Thu xổ số kiến thiết: 20 tỷ đồng;
b) Cơ cấu như sau:
- Đảm bảo đủ nguồn để bố trí cho các
đối tượng theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trong
đó gắn trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trong thẩm định để đảm bảo đúng đối
tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn
trải, chống thất thoát trong đầu tư;
- Ưu tiên bố trí các dự án trọng điểm
bức xúc có tính đột phát trong phát triển kinh tế - xã hội đã được Thường trực
Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh xác định.
- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các
dự án ODA, đặc biệt là các dự án nhóm O không được hỗ trợ
đối ứng từ ngân sách trung ương.
- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục, đào tạo
và dạy nghề, Khoa học công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;
- Cơ cấu vốn đối ứng ngân sách địa
phương cho các dự án sử dụng vốn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu
quốc gia để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo quy định
của Trung ương.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ
vay,...
Tổng số: 814,755 tỷ đồng, trong đó:
Trích từ nguồn thu sử dụng đất:
698,675 tỷ đồng
Trích từ nguồn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí, định mức: 116,08 tỷ đồng.
(Giao
chi tiết trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017)
4. Phần phân cấp ngân sách huyện, xã
trực tiếp phân bổ từ nguồn thu sử dụng đất.
Tổng số: 1.301,325 tỷ đồng. Trong đó Ủy
ban nhân dân tỉnh giao cơ cấu cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo và khoa học -
công nghệ đảm bảo tỷ lệ và cơ cấu trung ương giao.
Điều 4. Các giải
pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công 2017
1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại
chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản
chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển.
2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân
sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước,
từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Phấn đấu vượt thu
(nếu có) để trả nợ bội chi ngân sách, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự
toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Thực hiện nghiêm nguyên tắc vay
bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không
sử dụng cho chi thường xuyên; Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đầu
tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước;
Thực hiện nguyên tắc vay và trả nợ vay, đặc biệt là vay vốn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 63 Luật đầu tư
công, khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7 của Luật ngân sách nhà nước. Định hướng cơ
cấu lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và
chi phí vay vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư.
3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách
theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung
đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân
sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất
là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng
cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu
tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện
kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối tham mưu
điều chỉnh kế hoạch vốn theo quy định. Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
hàng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số
77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi cơ cấu của ngành
và huyện theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp
bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải trình rõ lý
do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời, báo cáo với Hội đồng nhân
dân tỉnh tại phiên họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục và tính
hiệu quả của kế hoạch.
5. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước
và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối
tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ
công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân, giáo dục và đào tạo, văn
hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt
của người dân ở nông thôn.
6. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm
trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất,
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục
triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp
luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức
đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần
thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối,
bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài
chính để thực hiện hoàn thành dự án.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư
công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm
công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý
nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội,
Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết chỉ
tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2017 đúng và kịp thời;
b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở,
ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp
nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2017, tổ chức kiểm tra và xử
lý nghiêm các vi phạm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày được thông qua./.
Nơi
nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 37/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
Đơn vị : Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Kế
hoạch 2017
|
Ghi
chú
|
|
Tổng cộng
|
|
1,180,800
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
7,312
|
|
|
Thực hiện dự án
|
|
1,173,488
|
|
A
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
163,233
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
143,133
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
26,736
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Môn, xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn.
|
UBND
huyện Anh Sơn.
|
350
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Khuê và Khe Mương, xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn.
|
UBND
xã Đức Sơn
|
2,300
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh N-831 và
xây dựng mới kênh T6, xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.
|
1,700
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Sông Mới,
xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu.
|
Ủy
ban nhân dân huyện Diễn Châu
|
950
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 1, số
2 xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
2,000
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá
Bàn, xã Bài Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,796
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
T8, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Tân
|
1,500
|
Kết thúc
2017
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Rú Tuần,
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
|
650
|
Kết
thúc 2017
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Rộc
U, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn.
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn.
|
1,500
|
Kết thúc
2017
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn.
|
1,000
|
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Ban, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp.
|
UBND
huyện Quỳ Hợp.
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
1,900
|
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm xóm 8,
xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương.
|
UBND
xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương
|
1,100
|
Kết
thúc 2017
|
15
|
SC, NC đập La Ván, xã Thanh Hòa,
huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Hoà
|
250
|
Kết
thúc 2017
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ,
xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương.
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,000
|
|
17
|
Xây dựng khu tái định cư để di dân
khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và đặc biệt khó khăn xã Nhôn Mai,
huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
100
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Sung xã Nghĩa Thuận Thị xã Thái Hoà
|
UBND
thị xã Thái Hoà
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ.
|
UBND
xã Tân Hợp
|
1,000
|
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố
Dừa, xã Minh Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,000
|
|
22
|
SC, NC hồ chứa Khe Bai, xã Mã
Thành, Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
270
|
Kết
thúc 2017
|
23
|
SC, NC hồ chứa nước 3/2, xã Đồng Thành,
huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
24
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Chuối, xã Tây Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành.
|
970
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
116,397
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe
Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
1,500
|
|
2
|
Sửa chữa, Nâng cấp Trạm bơm xã Tào
Sơn, huyện Anh Sơn.
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
1,500
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng,
xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
1,500
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1,500
|
|
5
|
Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước
tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1,500
|
|
6
|
Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục
Dạ, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
2,500
|
|
7
|
Xây dựng đập dâng nước bản Bạch Sơn,
xã Cam Lâm, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1,147
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù,
xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Thọ
|
1,000
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu
Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Minh
|
1,000
|
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã
Diễn Phú, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
1,800
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã
Diễn Tháp, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Tháp
|
1,100
|
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh
vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
2,000
|
|
13
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt
xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Minh
|
2,000
|
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
2,000
|
|
15
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trọt
Lụy, xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,450
|
Kết
thúc 2017
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Và, xã Thuận Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,500
|
Kết
thúc 2017
|
17
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm
bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch,
xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
xã Bắc Sơn
|
1,000
|
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương.
|
2,000
|
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên
xã từ cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích
Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
22
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ
Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
|
24
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới
xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,500
|
|
25
26
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
|
|
Xây dựng trạm bơm cồn Rỏi xã Hồng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương
|
1,000
|
|
27
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24,
xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Yên Bắc
|
1,000
|
|
28
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh
Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện
Hưng Nguyên)
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
4,000
|
|
29
|
Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
1,000
|
|
30
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò
Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.
|
UBND
xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.
|
1,700
|
Kết
thúc 2017
|
31
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba cồn,
xã Vân Diên, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Vân Diên
|
1,000
|
|
32
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
2,000
|
|
33
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá
Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
1,500
|
|
34
|
Xây dựng trạm bơm xóm Hồng Đức, xã Nghĩa
Hồng, huyện Nghĩa Đàn;
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
35
|
Sửa chữa nâng
cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn.
|
1,000
|
|
36
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã
Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,500
|
|
37
|
Xây dựng trạm
bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc.
|
UBND
xã Nghi Lâm.
|
1,300
|
|
38
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm cồn Trường,
xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Công Nam
|
1,300
|
|
39
|
Nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Nghi
Trung, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
1,600
|
Kết
thúc 2017
|
40
|
Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi
Thái, huyện Nghi Lộc.
|
UBND
xã Nghi Thái
|
1,500
|
|
41
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường
Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Mỹ
|
1,400
|
|
42
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh
mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
2,500
|
|
43
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh
tiêu nội đồng xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Khánh
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
44
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.
|
UBND
huyện Quỳ Hợp.
|
1,000
|
|
45
|
Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối
Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn
qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
1,000
|
|
46
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Dừa, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
1,800
|
Kết
thúc 2017
|
47
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng
Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,000
|
|
48
|
Sửa chữa, nầng
cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh
Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
1,000
|
|
49
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,000
|
|
50
|
Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm
bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
1,000
|
|
51
|
Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu,
huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
2,000
|
|
52
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ
Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
2,500
|
|
53
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,500
|
|
54
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Tam
|
1,500
|
|
55
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Tín
Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong.
|
UBND
huyện Quế Phong.
|
2,300
|
|
56
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn
Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương.
|
UBND
xã Thanh Lương
|
1,000
|
|
57
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã
Thanh Liên, huyện Thanh Chương.
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,000
|
|
58
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới,
tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Liên
|
2,000
|
|
59
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò
Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương.
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,000
|
|
60
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng
Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Phong
|
2,000
|
|
61
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồi
Thịnh, xã Đông Hiếu, Thị xã Thái Hoà.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
2,400
|
Kết
thúc 2017
|
62
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống
Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
1,200
|
|
63
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,500
|
|
64
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe
Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
65
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi
Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ.
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,500
|
|
66
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy
lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
67
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
68
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc
Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
xã Tiến Thành, huyện Yên Thành
|
600
|
Kết
thúc 2017
|
69
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ký Rượu,
xã Tăng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,400
|
|
70
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
xã Sơn Thành
|
1,200
|
|
71
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại
Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2,000
|
|
72
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,400
|
|
73
|
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông
Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên
Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,000
|
|
74
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập
Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,000
|
|
75
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa
và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2,000
|
|
76
|
Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê,
huyện Con Cuông
|
UBND
xã Chi Khê
|
2,500
|
|
77
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi
Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
2,000
|
|
78
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Bỉ, xã Hồng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,200
|
|
79
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
xã Liên Thành, huyện Yên Thành
|
1,000
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
20,100
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
5,400
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu
|
Công
ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An
|
500
|
|
2
|
Đường giao thông nông thôn từ đường
cửa khẩu Thanh Thủy vào đội sản xuất 02 (Đội Đượm) Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ
An
|
Tổng
đội TNXP5-XDKT Nghệ An
|
3,900
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Đường từ Ngã ba dốc Đồng Minh đi khoảng
12, dốc Cổng Trời thuộc dự án: Khu kinh tế TNXP vùng Thung Voi, huyện Quỳ Hợp
|
Tổng
đội TNXP3-XDKT Nghệ AN
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
14,700
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ
Bàu Gia - Mả Tổ.
|
Công
ty TNHH1TV Thủy lợi Bắc Nghệ An
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.
|
Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.
|
3,000
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1,500
|
|
4
|
Dự án làng thanh niên lập nghiệp
biên giới Tam Hợp tỉnh Nghệ An
|
Ban
Thường Vụ Tỉnh đoàn Nghệ An
|
1,000
|
|
5
|
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu
chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương
|
Công
ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An
|
3,000
|
|
6
|
Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã
Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
Công
ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thuỷ lợi Tây Bắc Nghệ An)
|
1,500
|
|
7
|
Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi
tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu ( Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía).
|
Tổng
đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu
|
1,000
|
|
8
|
Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu
chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm
|
Công
ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An
|
2,000
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc
Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An
|
Trung
tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
B
|
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
484,418
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
148,818
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
12,170
|
|
1
|
Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
1,500
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
2
|
Đường giao thông liên các xã Nam
Sơn - Bắc Sơn - Đặng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,100
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Đường giao thông từ QL 1A cầu cấm đi
Nghi Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
2,800
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Cầu Khe Độc, xã Quỳnh Thắng, huyện
Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Đường giao thông nội vùng xã Nghĩa
Đồng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
1,600
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Đường dẫn vào cầu treo Đò Rô, xã
Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
870
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2,000
|
|
8
|
Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
132,773
|
|
1
|
Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải
thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2,000
|
|
2
|
Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con
Cuông (bố trí giai đoạn 1)
|
UBND
huyện Con Cuông
|
3,806
|
Hạng
mục đoạn Km 6-Km 12 +76
|
3
|
Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh
viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1)
|
UBND
huyện Con Cuông
|
2,000
|
|
4
|
Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên,
huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu
|
1,000
|
|
5
|
Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn
Tháp
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4,000
|
|
6
|
Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân
Thành - Chợ Chùa- QL 1A
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4,000
|
|
7
|
Đường trục Trung tâm thương mại Bắc
Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1)
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến)
|
8
|
Đường giao thông chống ngập úng nối
các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
5,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km
2+066,24)
|
9
|
Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn
huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng)
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,500
|
|
10
|
Đường giao thông từ Quang Sơn -
Nhân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
11
|
Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn
đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
12
|
Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi
đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Đô Lương
|
4,000
|
|
13
|
Đường và cầu qua sông Khuôn tại xóm
14, xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
14
|
Đường giao thông liên xã Hưng Thắng,
đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên
|
2,000
|
|
15
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông
Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
3,000
|
|
16
|
Tuyến đường giao thông đi qua TT thị
trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên
|
1,000
|
|
17
|
Cầu khe Pá, bản Huồi Cáng 1, xã Bắc
Lý, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và
đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
4,000
|
|
19
|
Đường vào TT y tế huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,280
|
Kết
thúc 2017
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối
vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn (gói thầu 1 và 2)
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,000
|
|
21
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa
Bình, Nghĩa Hội đi Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,700
|
Kết
thúc 2017
|
22
|
Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức,
huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
3,000
|
|
23
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên
đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,000
|
|
24
|
Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới
huyện Nghĩa Đàn (Dự án 5) (gói số 2)
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,000
|
|
25
|
Đường làng cây đa thuộc thị trấn
Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên
|
2,459
|
Đối ứng
chương trình chính phủ
|
26
|
Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều,
huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
1,500
|
|
27
|
Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn
- Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện
Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
1,000
|
|
28
|
Cầu treo bản Kẻ
Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
600
|
Kết
thúc 2007
|
29
|
Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
3,753
|
|
30
|
Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã
Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm)
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2,500
|
|
31
|
Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
3,000
|
|
32
|
Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp
đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
1,000
|
|
33
|
Cầu tràn liên hợp bản Nhạ, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
2,560
|
|
34
|
Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm,
xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm)
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
3,000
|
|
35
|
Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh
Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
2,000
|
|
36
|
Đường giao thông vào các di tích lịch
sử văn hóa xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Đôi
|
2,490
|
Kết
thúc 2017
|
37
|
Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng
Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300)
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
2,500
|
|
38
|
Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc
Sơn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
2,000
|
|
39
|
Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn
xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,500
|
|
40
|
Cầu thay thế tràn xã Nậm Nhóong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
1,500
|
|
41
|
Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm,
huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
2,000
|
|
42
|
Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh
Phong, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
2,925
|
|
43
|
Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí
Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,500
|
|
44
|
Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ
46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,000
|
|
45
|
Đường giao thông nối đường tỉnh 533
đi xã Thanh Hương nối đường Hồ Chí Minh
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
2,000
|
|
46
|
Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện
Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
1,500
|
|
47
|
Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh
vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2,500
|
|
48
|
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn
qua thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
3,000
|
|
49
|
Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống
hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà
|
UBND
Thị xã Thái Hòa
|
1,800
|
|
50
|
Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2,000
|
|
51
|
Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4
đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
52
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu
Khe Chùa, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
3,000
|
|
53
|
Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành
(KH 2017 thanh toán nợ tuyến số 5, Lý trình: Km13+532,95- KM15+700)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2,000
|
|
54
|
Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến
QL 15 (gđ1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,500
|
|
55
|
Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua
thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
1,000
|
|
56
|
Đường từ cầu treo An Ngãi đi trung tâm xã Tân An., huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
250
|
Kết
thúc 2017
|
57
|
Đường giao thông vào TT xã Ngọc
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
|
450
|
Kết
thúc 2017
|
58
|
Đường giao thông liên xã Tây Thành,
huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
2,000
|
|
59
|
Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến
bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,500
|
|
60
|
Đường từ Thị
trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2,000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
3,875
|
|
1
|
Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam
(huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông)
|
UBND
xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn
|
3,875
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
335,600
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
12,278
|
|
1
|
Trả nợ các công trình Sở Giao thông
Vận tải chủ đầu tư
|
|
12,278
|
|
1
|
Đường vào nhà máy xi măng Đô
Lương
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
4,000
|
|
|
Đường nối QL1A vào khu du lịch Bãi Lữ
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
578
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1,700
|
|
4
|
Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2,000
|
|
5
|
Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
4,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
323,322
|
|
1
|
Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
3,322
|
Chọn
điểm dừng kỹ thuật
|
2
|
Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi
măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
BQL các
dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
|
20,000
|
|
3
|
Đường giao thông nối đường N5 KKT
Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương và Tân Long, Tân Kỳ
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
300,000
|
|
b
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
130,764
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
118,264
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
5,200
|
|
1
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn
Kim Sơn- Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng các
trục đường chính thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Đường GT từ Khối 9 thị trấn Tân Kỳ
nối TL545 tại Km0+545, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2,300
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
70,803
|
|
1
|
Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang
số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
1,500
|
|
2
|
Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46
đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm -
Cửa Lò, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
2,000
|
|
3
|
Đường ngang số 12 - thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
640
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến
Quốc lộ 1A, đoạn qua huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
1,900
|
Kết thúc
2017
|
5
|
Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường
Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
3,000
|
|
6
|
Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A
đoạn qua thị xã Hoàng Mai
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
2,000
|
|
7
|
Nghĩa trang hung
táng 2ha tại xã Quỳnh Lập
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Đường giao thông từ khu trung tâm
thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
1,000
|
Đối ứng
chương trình chính phủ
|
9
|
Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai
(giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
1,000
|
Đối ứng
chương trình chính phủ
|
10
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn
Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,800
|
Kết
thúc 2017
|
11
|
Khu tái định cư các hộ dân sống gần
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
5,000
|
|
12
|
Đường GT trung tâm nội khu hành
chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn
1)
|
UBND
thị trấn Quán Hành
|
1,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 với tmđt 24 tỷ
|
13
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa
trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
1,000
|
|
14
|
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn
Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
15
|
Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp và các xã phụ cận
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
4,100
|
Kết
thúc 2017
|
16
|
Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội
thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng
Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng)
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
3,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1
|
17
|
Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần,
huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,000
|
|
18
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,000
|
|
19
|
Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh
Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
2,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
20
|
Nâng cấp đường nội thị thị trấn Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2,200
|
Kết
thúc 2017
|
21
|
Hệ thống điện chiếu sáng trên địa
bàn thị trấn Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,500
|
|
22
|
Chống ngập úng cục bộ trọng điểm
trên địa bàn thành phố Vinh (giai đoạn 1: 35,8 tỷ đồng, NS tỉnh 17,9 tỷ đồng)
|
UBND
thành phố Vinh
|
4,000
|
|
23
|
Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã
Hưng Đông, thành phố Vinh
|
UBND
xã Hưng Đông, thành phố Vinh
|
4,000
|
|
24
|
Cải tạo kênh thoát nước số 2, đoạn từ
đường Lê Hồng Phong đến cầu Nại, đường Hồ Tùng Mậu, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
1,500
|
|
25
|
Đường giao thông đô thị theo đường
tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh
|
UBND
phường Trung Đô, thành phố Vinh
|
2,000
|
|
26
|
Nâng cấp, mở rộng đường Trương Văn
Lĩnh, đoạn nối đường Hải Thượng Lãn Ông đến đường Hoàng Phan Thái, thành phố
Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
27
|
Một số tuyến đường chính trong giai
đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,500
|
Phân
kỳ giai đoạn dự án
|
28
|
Điện chiếu sáng thị tứ Quỳnh Thạch,
huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
29
|
Bãi xử lý rác thải huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
2,250
|
Kết
thúc 2017
|
30
|
Đường giao thông vào khu xử lý rác
thải thị xã Thái Hoà (Giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Thái Hoà
|
2,500
|
Kết
thúc 2017
|
31
|
Được trục dọc
D1 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông khu đô thị mới Thái
Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hoà
|
2,000
|
Đối ứng
chương trình Chính phủ
|
32
|
Cầu vượt lũ Tân Phượng, phường Vinh
Tân, thành phố Vinh
|
UBND
phường Vinh Tân, thành phố Vinh
|
2,000
|
|
33
|
Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
3,613
|
|
34
|
Đường dọc phía Tây kênh thoát nước
đường trục dọc số III, đoạn từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 11, thị xã
Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
3,000
|
|
35
|
Đường lánh nạn, cứu hộ phục vụ nhân
dân sơ tán lũ lụt nối từ đê Môi Trường qua đền Bà Cô đến đường ven sông Lam,
xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
UBND
xã Hưng Hòa, TP Vinh
|
1,700
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
41,761
|
|
1
|
Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các
công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
5,753
|
|
2
|
Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường
ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)
|
UBND
thành phố Vinh
|
30,000
|
|
3
|
Xử lý triệt để
ô nhiễm môi trường tại Bãi rác Đông Vinh, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
3,159
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu
sáng thị trấn Hoà Bình
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2,849
|
|
d
|
Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư năm 2017
|
|
500
|
|
1
|
Đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng
Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven Sông Lam đến đê Môi Trường (giai đoạn 1)
|
UBND
xã Hưng Hòa, TP Vinh
|
500
|
Năm
2017 bố trí vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
12,500
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
12,500
|
|
1
|
Đường gom dân sinh đảm bảo an ninh
khu vực Cảng hàng không Vinh (gđ1)
|
Ban
quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Đường vào trung tâm điều dưỡng người
có công với cách mạng tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm điều dưỡng người có công
|
2,700
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1)
khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh
|
Ban
quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị
|
2,000
|
|
4
|
Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba
Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.
|
Ban
quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị
|
5,000
|
|
5
|
Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu
liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Cty
TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA
|
1,500
|
|
D
|
CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ
|
|
20,715
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
8,015
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
8,015
|
|
1
|
Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp
nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2,000
|
|
2
|
Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
3,200
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Nhà máy nước thị trấn Kim Sơn, huyện
Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,815
|
Kết
thúc 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
12,700
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
12,700
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước cầu
Giát, huyện Quỳnh Lưu
|
Cty
CP cấp nước Quỳnh Lưu
|
3,000
|
|
2
|
Kè bảo vệ nguồn nước cho Trạm bơm
nước thô Cầu Mượu và tuyến ống cấp nước xã Hưng Chính,
thành phố Vinh
|
Cty
CP cấp nước Nghệ An
|
2,700
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống tuyến ống
cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa
|
Cty
CP cấp nước Thái Hòa
|
2,000
|
|
4
|
Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm
của Nhà máy nước Diễn Châu
|
Cty
CP cấp nước Diễn Châu
|
2,000
|
|
5
|
Hệ thống cấp nước sạch cho một số
khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên
|
Cty
CP cấp nước Nghệ An
|
3,000
|
|
c
|
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
|
6,970
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
2,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
2,000
|
|
1
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,400
|
Kết
thúc 2017
|
1
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện
Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
200
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện
Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
4,970
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
3,570
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống CSDL và triển
khai áp dụng phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
phục vụ các cấp, các ngành tỉnh Nghệ An
|
Văn
phòng UBND tỉnh Nghệ An
|
380
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Đầu tư hiện đại
hoá các Đài truyền thanh cơ sở tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
|
Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An
|
440
|
Kết thúc
2017
|
3
|
Đầu tư cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ lịch sử tỉnh Nghệ An để thực hiện các nhiệm vụ từ năm 2014-2015 của Đề án
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An giai đoạn
2014-2020.
|
Chi
cục văn thư - lưu trữ tỉnh Nghệ An
|
1,750
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Hệ thống thiết bị mạng Lan, mạng
thoại, camera giám sát dự án: Bệnh viện nội tiết (giai đoạn 2)
|
Bệnh
viện nội tiết Nghệ An
|
1,000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
1,400
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống mạng Lan và trang
thiết bị CNTT tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện ung bướu Nghệ An
|
1,400
|
Kết
thúc 2017
|
F
|
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
18,800
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
18,800
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
367
|
|
1
|
Cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học
và Công nghệ Nghệ An
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
182
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trụ sở làm việc và sàn giao dịch
thiết bị - công nghệ của Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ và Tin học Nghệ
An (chi QLDA, tư vấn đầu tư, khác)
|
Trung
tâm Thông tin khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An
|
185
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
10,000
|
|
1
|
Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng tỉnh Nghệ An
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An
|
8,000
|
|
|
Bố trí các dự án ứng dụng
khoa học trong phát triển nông nghiệp
|
|
2,000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
8,433
|
|
1
|
Khu thực nghiệm và vườn ươm tạo công
nghệ cao tại xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
Trung
tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ
|
6,433
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt
cho cây chanh leo huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
G
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
|
|
91,015
|
|
G1
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
75,835
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
14,422
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
14,122
|
|
1
|
Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2,
huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2,000
|
|
2
|
Nhà nội trú học sinh Trường phổ
thông dân tộc bán trú THCS Thông Thụ, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
1,139
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông
dân tộc bán trú THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
1,142
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Nhà học Trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện Quỳ Hợp
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp
|
1,900
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Nhà học đào tạo,bồi dưỡng cán bộ
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ
|
Trung
tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Nhà nội trú học sinh Trường Phổ
thông dân tộc bán trú THCS Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
941
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Nhà nội trú học
sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,000
|
|
8
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,000
|
|
9
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
1,000
|
|
10
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương.
|
UBND
huyện Tương Dương
|
1,000
|
|
11
|
Nhà học 2 tầng
12 phòng Trường tiểu học Hùng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Hưng Thành
|
2,300
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình bố trí chuẩn bị đầu
tư năm 2017
|
|
300
|
|
1
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị
xã Hoàng Mai
|
Thị ủy
Hoàng Mai
|
300
|
Chuẩn
bị đầu tư 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
61,413
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
6,418
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Cửa
Lò, thị xã Cửa Lò.
|
Trường
THPT Cửa Lò
|
439
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà học chức năng kiêm nhà học Trường
THPT Thái Lão, huyện Hưng Nguyên
|
Trường
THPT Thái Lão
|
111
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Nhà đa chức năng, tượng Lê Hồng
Phong và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng của Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện
Hưng Nguyên
|
Trường
THPT Lê Hồng Phong
|
5,490
|
|
4
|
Gói thầu số 1: xây dựng phần móng
công trình thuộc dự án Nhà học chuyên ngành 5 tầng tại cơ sở 2 Trường CĐ Văn
hóa Nghệ thuật Nghệ An
|
Trường
CĐ VHNT Nghệ An
|
378
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
43,295
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng)
|
Trường
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
3,000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30
phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ trường THPT Thanh Chương
1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng
học)
|
Trường
THPT Thanh Chương 1
|
1,400
|
|
3
|
Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực,
huyện Yên Thành
|
Trường
THPT Phan Thúc Trực
|
1,500
|
|
4
|
Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức
năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương
|
Trường
THPT Đặng Thai Mai
|
1,000
|
|
5
|
Nhà hiệu bộ trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà
|
Trường
THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà
|
1,500
|
|
6
|
Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh
Nghệ An
|
Trường
phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An
|
9,000
|
|
7
|
Khu thực hành tiền lâm sàng Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
11,995
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ
môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn)
|
Trường
THPT Tân Kỳ 3
|
2,600
|
|
9
|
Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học
và xây dựng mới nhà học bộ môn của Trường THPT Nam Đàn 1, huyện Nam Đàn
|
Trường
THPT Nam Đàn 1
|
2,600
|
|
10
|
Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng
viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
|
Trường
Chính trị tỉnh Nghệ An
|
3,000
|
|
11
|
Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc
Yên Thành, huyện Yên Thành
|
Trường
THPT Bắc Yên Thành
|
1,500
|
|
12
|
Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
3,700
|
|
13
|
Nhà học chức năng Trường THPT Nguyễn
Đức Mậu, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường
THPT Nguyễn Đức Mậu
|
500
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
11,700
|
|
1
|
Xây dựng nhà học
chức năng Trường THPT Thanh Chương 3
|
Trường
THPT Thanh
Chương
3
|
3,200
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng
và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5
|
Trường
THPT Nghi Lộc 5
|
1,300
|
|
3
|
Nhà học chức năng và nâng cấp sân
đường nội bộ trường THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu.
|
Trường
THPT Quỳnh Lưu 4
|
2,500
|
|
4
|
Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp
2, huyện Quỳ Hợp
|
Trường
THPT Quỳ Hợp 2
|
2,700
|
|
5
|
Xây dựng nhà đa chức năng và các
công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò
|
Trường
Trung học phổ thông Cửa Lò 2
|
2,000
|
|
G2
|
DẠY NGHỀ
|
|
15,180
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
4,400
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
4,400
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề
huyện Anh Sơn
|
Trung
tâm dạy nghề huyện Anh Sơn
|
1,500
|
|
2
|
Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2,900
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
10,780
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
1,640
|
|
1
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An ( hạng mục gói
thầu số 15, 16)
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An
|
500
|
|
2
|
Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật
xây dựng trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức
|
Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức
|
1,140
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
9,140
|
|
1
|
Xây dựng Trường Trung cấp nghề Kinh
tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An
|
1,780
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện
tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại
Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
1,500
|
|
3
|
Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường
Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
3,060
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật chất Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương
|
800
|
|
5
|
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật miền Tây Nghệ An
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An
|
2,000
|
|
H
|
Y TẾ
|
|
38,891
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
2,296
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,296
|
|
1
|
Phòng khám đa khoa khu vực Chiêu
Lưu, huyện Kỳ Sơn
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Kỳ Sơn
|
1,379
|
Đối ứng
chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017
|
2
|
Phòng khám đa khoa khu vực Châu
Thôn, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
917
|
Đối ứng
chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
36,595
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
6,000
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Tân Kỳ
|
Trung
tâm Y tế huyện Tân Kỳ
|
1,500
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y
tế dự phòng tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An
|
2,500
|
|
3
|
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
2,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
27,095
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Bệnh viện Tâm thần tỉnh
Nghệ An
|
Bệnh
viện Tâm thần tỉnh Nghệ An
|
800
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Cải tạo, xây dựng mới khoa, phòng
chức năng Bệnh viện Sản nhi Nghệ An
|
Bệnh
viện Sản Nhi
|
690
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà
khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn
2)
|
Trung
tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An
|
2,000
|
|
4
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế thành
phố Vinh
|
Trung
tâm y tế thành phố Vinh
|
2,300
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Bệnh viện mắt Nghệ An
|
Bệnh
viện Mắt Nghệ An
|
3,000
|
Hạng
mục nhà khám và hành chính
|
6
|
Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Nghệ An
|
2,805
|
|
7
|
Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý
nước thải một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở Y
tế
|
2,000
|
Đối ứng
ngân sách trung ương
|
8
|
Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã
Hoàng Mai
|
Sở
Y tế
|
1,500
|
|
9
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Hưng Nguyên
|
Trung
tâm y tế huyện Hưng Nguyên
|
2,000
|
|
10
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Đô Lương
|
Trung
tâm y tế huyện Đô Lương
|
1,500
|
|
11
|
Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2)
|
Bệnh
viện Nội tiết Nghệ An
|
4,500
|
|
12
|
Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân
- Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
4,000
|
Đối ứng ngân sách trung ương
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
3,500
|
|
1
|
Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng
khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Ban
bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
2,000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng
chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn
trùng Nghệ An
|
Sở Y
tế
|
1,500
|
|
K
|
XÃ HỘI
|
|
19,294
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
2,700
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
2,700
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động
Xã hội huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2,700
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
16,594
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
4,639
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ
xã hội Nghệ An
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
2,500
|
|
2
|
Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động
Xã hội I tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An
|
1,489
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ tỉnh
lộ 535 vào khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh Nghệ An
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
650
|
Kết thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
11,955
|
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng bằng năng lượng
mặt trời tại nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Việt Lào và nghĩa trang liệt sỹ ở
huyện Đô Lương
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
690
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng
thương binh Nghệ An (gói 2)
|
Trung
tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An
|
1,200
|
|
3
|
Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải
quyết việc làm Phúc Sơn
|
Trung
tâm giáo dục, dạy nghề và Giải quyết việc làm Phúc Sơn
|
2,400
|
|
4
|
Xây dựng Trung tâm quản lý sau cai nghiện
ma túy Nghệ An (gói 3: Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, nhà học tập,
sinh hoạt văn hóa, nhà xưởng học nghề...)
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2,300
|
|
5
|
Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục
Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An
|
1,500
|
|
6
|
Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang
liệt sỹ Việt Lào
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
965
|
|
7
|
Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa
trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
900
|
|
8
|
Hệ thống xử lý nước thải tại Trung
tâm Giáo dục lao động xã hội 2
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2,000
|
|
L
|
VĂN
HÓA
|
|
31,290
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
8,800
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
1,000
|
|
1
|
Sân vận động huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
7,800
|
|
1
|
Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Duy
Trinh, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Khuôn viên, tượng đài, các công
trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền
tuyến"
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
3,500
|
|
3
|
Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu
tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan
đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (gđ 1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
4
|
Đền thờ các liệt sỹ tại KDT Đài tưởng
niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện
Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
5
|
Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
1,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
22,490
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
22,490
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa -
thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
8,000
|
|
2
|
Cải tạo nhà học và các phòng chức
năng của trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
790
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Mở rộng, cải tạo trụ sở làm việc và
sửa chữa đường trục chính, sân nhà giỗ Bác Hồ, hệ thống khung cửa trạm cảnh
sát bảo vệ mục tiêu
|
Khu
di tích Kim Liên
|
1,600
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và
nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An
|
Sở Văn
hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,100
|
|
5
|
Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng
Nghệ An
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,500
|
|
6
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia đền thờ Trạng Nguyên Bạch Liêu
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,300
|
|
8
|
Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại
thành phố Ulianop - LB Nga
|
Sở
Ngoại vụ
|
5,000
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức
năng tỉnh Nghệ An
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,300
|
|
10
|
Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại
tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,000
|
|
M
|
QUỐC PHÒNG AN NINH
|
|
19,943
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
19,943
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
7,243
|
|
1
|
Doanh trại công an tân kỳ
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
1,343
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà xuồng, nhà kho thiết bị phòng
chống bão lụt, cứu hộ cứu nạn
|
Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
1,400
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Doanh trại công
an huyện Diễn Châu
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
2,000
|
|
4
|
Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ
BCH QS huyện Quỳ Hợp
|
Ban
chỉ huy quân sự huyện Quỳ Hợp
|
1,500
|
|
5
|
Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ
Sơn
|
Ban
chỉ huy quân sự huyện Kỳ Sơn
|
1,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
8,700
|
|
1
|
Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng
và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
1,000
|
|
2
|
Trụ nước và bến lấy nước phục vụ
PCCC trên địa bàn TP Vinh
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
1,500
|
|
3
|
Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an
huyện Con Cuông
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
2,000
|
|
4
|
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp
vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
2,200
|
|
5
|
Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát
PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An
|
Cảnh
sát phòng cháy chữa cháy
|
2,000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
4,000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc
phòng quản lý xuất nhập cảnh
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
1,000
|
|
2
|
Xây dựng nhà làm việc bộ phận một cửa,
tiếp dân, làm CMND và thường trực chiến đấu cảnh sát 113
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
3,000
|
|
N
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
47,473
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
21,493
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
650
|
|
1
|
Cải tạo nhà làm việc 3 tầng huyện ủy
Quế Phong
|
Huyện
ủy Quế Phong
|
350
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà khách huyện ủy Quế Phong
|
Huyện
ủy Quế Phong
|
300
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
9,137
|
|
1
|
Trụ sở làm việc HĐND và UBND thị xã
Hoàng Mai.
|
UBND
Thị xã Hoàng Mai
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trụ sở làm việc Thị ủy và các đoàn
thể thị xã Hoàng Mai
|
Thị ủy
Hoàng Mai
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm giao dịch
1 cửa huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
690
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Trụ sở làm việc huyện ủy Tương
Dương
|
Huyện
ủy Tương Dương
|
2,500
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Nhà làm việc và hội trường huyện ủy
Tân Kỳ
|
Huyện
ủy Tân Kỳ
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Nhà làm việc UBMTTQ và đoàn thể huyện
Anh sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
1,947
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
11,706
|
|
1
|
Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn
|
Huyện
ủy Kỳ Sơn
|
3,206
|
|
2
|
Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp
|
Huyện
ủy Quỳ Hợp
|
1,500
|
|
3
|
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng
trụ sở HĐND- UBND huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
3,000
|
|
4
|
Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND
huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
4,000
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
25,980
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
12,045
|
|
1
|
Trụ sở UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh Nghệ An
|
10,000
|
|
2
|
Trụ sở cơ quan Mặt trận tổ quốc
|
Ủy ban
MTTQ VN tỉnh Nghệ An
|
76
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Cải tạo nâng cấp Trụ sở làm việc Sở
Lao động, Thương binh và XH
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
511
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 2 tầng
- Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
558
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Mở rộng, cải tạo Nhà làm việc Ban
Dân tộc tỉnh Nghệ An
|
Ban
Dân tộc tỉnh Nghệ An
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
13,935
|
|
1
|
Nhà khách Tỉnh ủy Nghệ An
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
3,300
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Nghệ An
|
Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An
|
3,000
|
|
3
|
Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở
Công thương
|
Sở
Công thương
|
2,500
|
|
4
|
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
3,000
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ
sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
2,135
|
|
O
|
CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
4,000
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
4,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
1,500
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị
trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,500
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
2,500
|
|
1
|
Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,500
|
|
P
|
HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ
|
|
5,950
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
5,950
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
5,950
|
|
1
|
Đường giao thông làng nghề sản xuất
mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Minh
|
1,000
|
|
2
|
Đường làng nghề sản xuất miến Phú
Thành xã Quỳnh Hậu huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Hậu
|
1,550
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
XD cơ sở hạ tầng làng nghề mộc Dinh
Chu, xã Thanh Tường huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Đường GT làng nghề bản Đan xã Tiền Phong và bản Cỏ Nong xã Mường Nọc, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Hạ tầng làng nghề Bánh, bún Vĩnh
Hoà, xã Hợp Thành, Yên Thành
|
UBND
xã Hợp Thành
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
Q
|
HẠ TẦNG CÁC XÃ BIÊN GIỚI
|
|
18,900
|
|
1
|
Huyện Anh Sơn - 1 xã biên giới
|
|
700
|
|
2
|
Huyện Con Cuông - 2 xã biên giới
|
|
1,400
|
|
3
|
Huyện Kỳ Sơn - 11 xã biên giới
|
|
7,700
|
|
4
|
Huyện Quế
phong - 4 xã biên giới
|
|
2,800
|
|
5
|
Huyện Thanh Chương - 5 xã biên giới
|
|
3,500
|
|
6
|
Huyện Tương Dương - 4 xã biên giới
|
|
2,800
|
|
T
|
ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
|
|
45,615
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
27,015
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
4,015
|
|
1
|
Đường giao thông liên xã Hội
Sơn-Hoa Sơn-Tường Sơn, huyện Anh Sơn. (Trong đó KH 2017 thanh
toán Đoạn Km0+00 - Km 4+386.39: 1 tỷ)
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
2,015
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Đường giao thông nguyên liệu chè
công nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
500
|
|
3
|
Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm (
SPL V)
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,500
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
23,000
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
6,000
|
|
2
|
Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
5,000
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hoà
|
2,000
|
|
4
|
Phát triển đô thị loại vừa tại Việt
Nam - Tiểu dự thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
10,000
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
18,600
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
3,300
|
|
1
|
Phát triển nông thôn tổng hợp miền
Trung
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
800
|
|
2
|
Nhà làm việc và khoa chuyên môn,
thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành,
Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh
Nghệ An
|
Sở Y
tế
|
2,000
|
|
3
|
Dự án khắc phục hậu quả thiên tai
2005
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
500
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
14,300
|
|
1
|
Dự án Hệ thống cấp nước vùng phụ cận
thành phố Vinh và khu công nghiệp Nam Cấm
|
Công
ty TNHH 1TV cấp nước Nghệ An
|
2,000
|
Thanh
toán nợ
|
2
|
Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III
|
Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc
|
3,000
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập
trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và
Trung Thành, huyện Yên Thành
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
800
|
|
4
|
Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi
Bắc Nghệ An
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3,000
|
|
5
|
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh
viện vay vốn WB - Nghệ An
|
Sở
Y tế
|
2,000
|
|
5.1
|
Quản lý chất thải y tế bệnh viện Lao và bệnh phổi Nghệ An; Quản lý chất thải y tế bệnh viện
Đa khoa khu vực Tây Nam
|
Sở
Y tế
|
500
|
|
5.2
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý
chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu;
BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực
Tây Bắc Nghệ An; BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương;
BV Đa khoa huyện Yên Thành
|
Sở Y
tế
|
1,500
|
|
6
|
Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai
(VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu
dự án)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2,000
|
|
7
|
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển
bền vững tỉnh Nghệ An, gồm 13 Tiểu dự án
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1,000
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống
xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện
đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa
khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng
vốn ODA của CHLB Đức
|
Sở Y
tế
|
500
|
|
c
|
Công trình bố trí chuẩn bị đầu
tư năm 2017
|
|
1,000
|
|
1
|
Hạ tầng cơ bản
cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị
(Hợp phần tỉnh Nghệ An)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1,000
|
|
V
|
HẠ TẦNG CHỢ NÔNG THÔN
|
|
2,525
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
2,525
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
2,525
|
|
1
|
Chợ trung tâm xã Đức Sơn
|
UBND
xã Đức Sơn
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Lý
huyện Quỳ Hợp
|
UBND
xã Châu Lý
|
825
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Chợ Cầu Đất, xã Thành Sơn, huyện
Anh Sơn
|
UBND
xã Thành Sơn
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
X
|
TRỤ SỞ XÃ
|
|
18,767
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
18,767
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
11,000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Hoa
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trụ sở làm việc UBND xã Diễn Xuân,
huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Xuân
|
500
|
Kết thúc
2017
|
3
|
Trụ sở UBND xã Diễn Nguyên, huyện
Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Nguyên
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND
xã Hưng Xuân- Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Xuân
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Trụ sở UBND xã Nghĩa Thọ, huyện
Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
210
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ
Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
1,000
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND và Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Long
|
1,000
|
|
8
|
Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương
Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
9
|
Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Phúc,
huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Nghĩa Phúc
|
990
|
Kết
thúc 2017
|
10
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND
xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ
|
500
|
|
11
|
Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HĐND-UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Ngọc Sơn
|
1,000
|
|
12
|
Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ
Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,500
|
|
13
|
Trụ sở UBND xã Thanh Yên, huyện
Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Yên
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình khởi công mới 2017
|
|
7,767
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
3,000
|
|
2
|
Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô
Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Nam Tân
|
1,767
|
|
4
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hưng Yên Nam
|
UBND
xã Hưng Yên Nam
|
2,000
|
|
Y
|
TRẠM Y TẾ XÃ
|
|
4,925
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
4,925
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
925
|
|
1
|
Trạm y tế xã An Hòa, huyện Quỳnh
Lưu
|
UBND
xã An Hòa
|
925
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
4,000
|
|
1
|
Trạm y tế xã Mỹ Sơn
|
UBND
xã Mỹ Sơn
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trạm y tế phường Quang Tiến
|
UBND
phường Quang Tiến
|
1,000
|
|
3
|
Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa
Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,500
|
|
4
|
Trạm y tế xã Giang Sơn Tây, huyện
Đô Lương
|
UBND
xã Giang Sơn Tây
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 do tỉnh Nghệ An ban hành
1.353
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|