QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số:
…/2015/QH13
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
DỰ THẢO TRÌNH QUỐC HỘI THÔNG QUA
|
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19/6/2010
của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định
chủ trương đầu tư;
Sau khi xem xét Tờ trình số 360/TTr-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 2178/BC-UBKT13 ngày 27
tháng 10 năm 2014 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Báo cáo số 241/BC-CP ngày 26
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ, Báo cáo số 886/BC-UBTVQH13 ngày 02 tháng 6 năm
2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Báo cáo số 915/BC-UBTVQH13
ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải trình, tiếp
thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Hội trường
và dự thảo Nghị quyết, các tài liệu liên quan và ý kiến của các vị đại
biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quyết định chủ trương đầu tư Dự
án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, địa điểm: huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai.
Điều 2.
1. Mục tiêu:
Xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành đạt cấp
4F theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO); là Cảng hàng
không quốc tế quan trọng của quốc gia, hướng tới
trở thành một trong những trung tâm trung chuyển hàng không quốc tế của khu vực.
2. Quy mô của Dự án:
Đầu tư xây dựng các hạng mục của Dự án để đạt công
suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
3. Tổng mức đầu tư: khái toán cho toàn bộ Dự án là
336.630 tỷ đồng (tương đương 16,03 tỷ USD, áp dụng đơn giá của năm 2014), trong
đó giai đoạn 1 là 114.450 tỷ đồng (tương đương 5,45 tỷ USD). Dự án được sử dụng
một phần vốn ngân sách nhà nước, vốn cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của
ngành hàng không, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn doanh nghiệp, vốn
đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và các loại vốn khác theo quy định
của pháp luật.
4. Công nghệ áp dụng: Dự án được áp dụng các công
nghệ hiện đại trong việc xây dựng, quản lý và vận hành như các cảng hàng không
quốc tế tiên tiến trên thế giới, bảo đảm năng lực khai thác đồng bộ theo tiêu
chí an toàn, thuận tiện, chất lượng và hiệu quả.
5. Diện tích đất của Dự án là 5.000 ha, trong đó,
diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng Cảng hàng không là 2.750 ha; diện tích đất
cho quốc phòng là 1.050 ha; diện tích đất dành cho hạng mục phụ trợ và công
nghiệp hàng không, các công trình thương mại khác là 1.200 ha.
6. Thời gian và lộ trình thực hiện:
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành gồm 3 giai
đoạn.
Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng 01 đường cất hạ cánh
và 01 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ đồng bộ với công suất 25 triệu
hành khách/năm, 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm; chậm nhất năm 2025 hoàn thành và
đưa vào khai thác.
Giai đoạn 2: Tiếp tục đầu tư xây dựng thêm 01 đường
cất hạ cánh cấu hình mở và 01 nhà ga hành khách để đạt công suất 50 triệu hành
khách/năm và 1,5 triệu tấn hàng hóa/năm.
Giai đoạn 3: Hoàn thành các hạng mục của Dự án để đạt
công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
Chính phủ chỉ đạo lập báo cáo nghiên cứu khả thi đối
với từng giai đoạn của Dự án và báo cáo Quốc hội thông qua trước khi quyết định
đầu tư.
Điều 3.
Chính phủ chỉ đạo thực hiện Dự
án đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ cơ bản sau đây:
1. Phê duyệt các quy hoạch và ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến công tác xây dựng, quản
lý, vận hành và khai thác Cảng hàng không;
2. Xây dựng phương án cụ thể và chỉ đạo tổ chức thực
hiện công tác thu hồi đất một lần cho toàn bộ Dự án, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư, giải quyết việc làm cho người dân có đất thu hồi; quản lý
và sử dụng hiệu quả diện tích đất chưa sử dụng theo quy hoạch được duyệt của Dự
án; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội; tổ chức phát triển sản xuất, bảo đảm ổn
định đời sống nhân dân vùng chịu ảnh hưởng của Dự án;
3. Đầu tư xây dựng hạ tầng và các hạng mục phụ trợ
phục vụ thực hiện Dự án; phát triển đồng bộ hệ thống giao thông kết nối với Cảng
hàng không quốc tế Long Thành;
4. Bảo đảm an toàn, đúng tiến độ, chất lượng, hiệu
quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hiệu quả đầu tư; chống
thất thoát, lãng phí, tiêu cực trong quá trình đầu tư; có đánh giá tác động
môi trường và giải pháp bảo vệ môi trường; huy động và cân đối
các nguồn vốn đầu tư theo quy định của pháp luật; không gây tác động xấu
đến nợ công;
5. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu
cầu quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả Cảng hàng không quốc tế Long Thành;
6. Trong quá trình triển khai xây dựng Cảng hàng
không quốc tế Long Thành theo phân kỳ đầu tư được phê duyệt, cần tiếp tục đầu
tư, khai thác có hiệu quả Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
7. Thường xuyên tuyên truyền, thông tin để người
dân hiểu về chủ trương đầu tư và tiến độ triển khai Dự án.
Điều 4.
Chính phủ
chỉ đạo triển khai thi hành Nghị quyết này; hàng năm báo cáo Quốc hội về tình
hình thực hiện Dự án.
Điều 5.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội
đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu
Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày Quốc hội thông
qua.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày...
tháng 6 năm 2015.
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
|